Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access (Phần 1)

pdf 52 trang ngocly 2380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_quan_tri_co_so_du_lieu_access_phan_1.pdf

Nội dung text: Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access (Phần 1)

  1. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 1 LỜI NÓI ĐẦU Trong sự phát triển của kinh tế tri thức hiện nay, không thể phủ nhận vai trò của công nghệ thông tin. Đặc biệt lĩnh vực cơ sở dữ liệu đã và đang được nhiều người quan tâm. Rất nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu đã được ứng dụng như Foxpro, Access, SQL Server, Informix, Oracle, Nhưng đơn giản và thân thiện hơn cả là hệ quản trị CSDL Access, mặc dù nó không có những công cụ hỗ trợ mạnh như Informix hay Oracle, nhưng nó cũng hỗ trợ tương đối tốt về mặt quản lý dữ liệu vừa và nhỏ, đồng thời nó cũng cung cấp công cụ cho phép chúng ta có thể lập trình được. Chính vì vậy mà nhiều khi ta còn gọi là ngôn ngữ Access. Microsoft Access cung cấp hệ thống chương trình ứng dụng rất mạnh, giúp người dùng mau chóng và dễ dàng tạo lập các trình ứng dụng từ bất kể nguồn dữ liệu nào thông qua Query, Form, Report kết hợp với việc sử dụng một số lệnh Access Basic hay còn gọi là lập trình VBA. Xuất phát từ thực tế nhu cầu học tập của học sinh, sinh viên chuyên n ghành CNTT của trường Cao đẳng nghề Việt Đức Vĩnh Phúc, chúng tôi viết cuốn giáo trình này bám sát theo đề cương môn học của trường. Giáo trình này gồm 6 chương: Chương 1: Tổng quan về Microsoft Access Chương 2: Tạo bảng Chương 3: Truy vấn Chương 4: Biểu mẫu (From) Chương 5: Macro Chương 6: Báo biểu (Report) Trong quá trình biên soạn bài giảng này, mặc dù chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng không tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của độc giả để cuốn sách hoàn thiện hơn.
  2. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT ACCESS 1. GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT ACCESS Microsoft Access là một thành phần trong bộ Microsoft Office, là hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên môi trường Windows, trong đó có sẵn các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để dễ dàng xây dựng các chương trình cho một số các bài toán thường gặp trong quản lý, thống kê, kế toán Microsoft Access là phương tiện để trao đổi thông tin trên mạng Internet và Intranet, giúp người dùng nhanh chóng tạo và sử dụng các chương trình ứng dụng trên mạng. Access không những dễ dàng liên kết các thông tin liên quan mà còn có thể làm việc với nhiều nguồn dữ liệu khác: dBASE, Paradox, SQL trên nhiều loại máy tính: máy tính văn phòng (PC), máy chủ (Server) máy mini và máy lớn (mainframe). Access đảm nhận hai vai trò: phần mềm trên máy khách (client) hoặc máy chủ và dễ dàng truy cập các chương trình ứng dụng khác như Microsoft Word, Exel, PowerPoint. Mỗi một tệp chương trình thường có có một đuôi quy định, ví dụ các tệp của Microsoft Word có đuôi là .doc, tệp chương trình Pascal có đuôi là . pas Một tệp chương trình do Access tạo ra có đuôi là .MDB Một hệ chương trình do Access tạo ra gọi là một Database (cơ sở dữ liệu). Trong các ngôn ngữ như C, Pascal, Foxpro,. một hệ chương trình gồm các tệp chương trình và các tệp dữ liệu được tổ chức một cách riêng biệt. Nhưng trong Access toàn bộ chương trình và dữ liệu được chứa trong một tệp duy nhất có đuôi. MDB. Như vậy thuật ngữ hệ chương trình hay cơ sở dữ liệu được hiểu là tổ hợp bao gồm cả chương trình và dữ liệu. Để ngắn gọn nhiều khi ta gọi chương trình thay cho thuật ngữ hệ chương trình. Như vậy từ đây khi nói đến chương trình hay hệ chương trình hay cơ sở dữ liệu thì cũng có nghĩa đó là một hệ phần mềm gồm cả chương trình và dữ liệu do Access tạo ra.
  3. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 3 2. LÀM VIỆC VỚI MICROSOFT ACCESS 2.1 Khởi động Access Để khởi động (chạy ) Microsoft Access bạn phải chắc chắn rằng Microsoft Office ( trong đó có thành phần Microsoft Access ) đã được cài đặt đúng cách trên máy tính. Cách 1: Chọn Start, Program, Microsoft Access Cách 2: Chạy từ icon trên Desktop hoặc TaskBar Cách 3: Trong trường hợp không tìm thấy shortcut của chương trình trên Desktop hoặc trong menu start ta có thể chạy trực tiếp tập tin Msaccess trong thư mục đã cài đặt Office thông thường là “C:\Program Files\Microsoft Office\Office”. Kết quả nhận được ở hình 1.1: Tại hình này: - Nếu muốn mở một cơ sở dữ liệu đã có thì chọn trong danh sách ở mục Open. - Nếu muốn tạo một cơ sở dữ liệu mới thì chọn Create a new file. Thanh menu Thanh công cụ (Standard Toolbar) Hình 1.1: Cửa sổ Microsoft Access
  4. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 4 2.2 Tạo một cơ sở dữ liệu mới Trong Access tích hợp tất cả các đối tượng tạo thành file có đuôi là .MDB Để tạo 1 cơ sở dữ liệu mới ta làm như sau: Từ cửa sổ Microsoft Access: chọn menu File, chọn chức năng Create a new file ( hoặc kích chuột tại biểu tượng trên thanh công cụ). Tại cửa sổ tiếp theo ta bấm chuột tại biểu tượng Blank Database để hiện ra cửa sổ hình 1.2: Hình 1.2 Chọn thư mục sẽ chứa tệp cơ sở dữ liệu cần tạo trong hộp Save in (ví dụ thư mục My documents) sau đó đặt tên cơ sở dữ liệu trong hộp File name (chẳng hạn: Quanlyhanghoa). Cửa sổ tương ứng khi đó có dạng hình 1.3
  5. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 5 Hình 1.3 Kích chuột tại nút Create. Kết quả hiện ra cửa sổ tại hình 1.4: Hình 1.4: Cửa sổ chính Database Cửa sổ trên hình 1.4 được gọi là cửa sổ Database. Đây là một trong những cửa sổ rất quan trọng của Access. Cửa sổ bao gồm: Hệ menu với các menu: Open, Design, New Tiêu đề Database: Quanlyhanghoa là tên của cơ sở dữ liệu Các đối tượng của một cơ sở dữ liệu trong Access gồm (các mục): + Table: Đây là các bảng của cơ sở dữ liệu + Query: là các truy vấn của cơ sở dữ liệu + Form: các form dùng để thiết kế giao diện chương trình + Report: Các báo cáo thống kê + Macro: các Macro dùng để thực thi các hành động trong CSDL. + Module: chứa các thủ tục được viết bằng Access Basic.
  6. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 6 2.3 Làm việc với cơ sở dữ liệu đã tồn tại Giả sử đã có cơ sở dữ liệu Quanlyhanghoa trong thư mục C:\My Documents. Để làm việc (xem, bổ sung, thực hiện chương trình ) với cơ sở dữ liệu trên ta lần lượt thao tác như sau: Bước1: Từ cửa sổ Microsoft Access chọn menu File, Open Database hoặc kích chuột tại biểu tượng Open trên thanh Standard Toolbar. Kết quả ở hình 1.5: Bước 2: Chọn thư mục trong đó có chứa tệp cơ sở dữ liệu cần mở trong hộp Look in Kết quả trong cửa sổ sẽ hiện ra danh sách các cơ sở dữ liệu trong thư mục này nếu giá trị tại hộp File of type là: Microsoft Access. Trong trường hợp có quá nhiều cơ sở dữ liệu đã tồn tại để nhanh chóng tìm được cơ sở dữ liệu cần mở ta chú ý đến một số tuỳ chọn khác trên cửa sổ như: Last modified, text or propery Hình 1.5 Bước 3: Chọn tên cơ sở dữ liệu muốn mở tại hộp File name (hoặc kích kích chuột tại tên của cơ sở dữ liệu cần mở hiện trong cửa sổ),ví dụ Quanlyhanghoa, sau đó kích chuột tại nút Open. Kết quả nhận được trong hình 1.6: Khi mở xong một cơ sở dữ liệu, nếu muốn chọn mục nào thì ta bấm
  7. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 7 chuột vào mục đó. Như hình trên ta đang chọn mục Tables, mục này chứa danh sách các bảng của cơ sở dữ liệu Quanlyhanghoa. Nhìn vào mục Tables của cửa sổ Database của cơ sở dữ liệu ta thấy mới chỉ có bảng hang (hàng). Hình 1.6
  8. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 8 CHƯƠNG 2 BẢNG VÀ MỐI QUAN HỆ 1. CẤU TRÚC CỦA MỘT BẢNG - Các bảng là khối cấu trúc cơ bản nhất của một cơ sở dữ liệu. Một bảng trong cơ sở dữ liệu phải chứa thông tin thích hợp cho một kiểu cụ thể của thực thể tức là bảng là nơi chứa các thông tin về một chủ đề cụ thể, chẳng hạn như danh sách thư tín. Ta có thể có một hay nhiều bảng trong một cơ sở dữ liệu. - Các bảng trong cơ sở dữ liệu có cấu trúc giống như các tờ bảng tính. Một bảng gồm nhiều trường/cột (field) và mẩu tin/dòng (record). - Các dòng (mẩu tin, record) trong bảng tượng trưng cho một dạng mô tả các điển hình của các thực thể được lưu trữ trong bảng. Trật tự các dòng trong bảng không quan trọng, ta có thể sắp xếp chúng theo bất kỳ trật tự nào mà vẫn không thay đổi ý nghĩa thông tin trong bảng. - Trường là một mục thông tin cụ thể. Các trường có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau như: Text, Number, Date/Time, . - Các bảng trong một cơ sở dữ liệu thường có quan hệ với nhau. 2. THIẾT KẾ BẢNG 2.1 Tạo bảng Giả sử ta đang làm việc với CSDL Quanlybanhang như hình 2.1: Hình 2.1
  9. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 9 Trình tự để tạo một bảng như sau: a) Từ cửa sổ Database chọn Table Kết quả sẽ mở cửa sổ Tables, trong đó có chứa danh sách các bảng đã tồn tại và 3 nút lệnh: Open, Design, New Nút New dùng để tạo bảng mới Nút Open dùng để mở nhập dữ liệu cho bảng được chọn Nút Design dùng để xem, sửa cấu trúc của bảng được chọn Khi tạo bảng mới ta có thể chọn một trong ba lựa chọn sau: + Create table in Table View thì bảng được thiết kế theo ý của người sử dụng. Khi xây dựng bảng mới ta thường sử dụng phương pháp này. + Create table by Using Wizard: bảng được xây dựng bằng công cụ Wizards (có sẵn) của Access và ta chỉ việc trả lời các câu hỏi mà Access yêu cầu. + Create table by Entering data: bảng được xây dựng theo các cột dữ liệu (thường ít sử dụng cách này). b) Chọn nút Create table in Design View Kết quả nhận được cửa sổ thiết kế hình 2.2 như sau: Hình 2.2 Tên bảng được Access đặt mặc định là Table1. Sau này ta có thể thay tên bảng bằng một tên khác có ý nghĩa hơn.
  10. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 10 Cửa sổ Design Table được chia làm 2 phần: + Phần trên gồm 3 cột: Field Name, Data Type, Description dùng để khai báo các trường của bảng, mỗi trường khai báo trên một dòng + Phần dưới dùng để quy định các thuộc tính của bảng. Để di chuyển giữa hai phần ta có thể dùng chuột hoặc bấm phím F6. Ba cột của phần trên có ý nghĩa như sau: - Field Name (Tên trường): là một dãy không quá 64 kí tự, bao gồm chữ cái, chữ số, khoảng trống. Nói chung tên các đối tượng trong Access như tên bảng, tên trường, tên mẫu biểu, cho phép sử dụng dấu cách. Tuy nhiên tên một trường không cho phép bắt đầu bằng dấu cách - Data Type (Kiểu dữ liệu): Trong cột Data Type ta có thể chọn 1 kiểu dữ liệu cho trường. Có 10 kiểu dữ liệu sau: - Text Ký tự độ dài ≤ 255 byte - Memo Ký tự độ dài ≤ 255 byte - Number Số nguyên, thực dài: 1,2,3 hoặc 8 byte - Date /Time Ngày tháng /giờ dài 8 byte - Curreny Tiền tệ dài 8 byte - AutoNumber Số dài 8 byte - Yes/No Boolean 1 Bit - OLE Object Đối tượng nhúng kết 1 Giga Byte hình ảnh, nhị phân - Hyperlink Ký tự hoặc kết hợp ký tự và số -Lookup Wizard Cho phép chọn giá trị từ bảng khác - Description ( Mô tả): Để giải thích cho rõ hơn một trường nào đó. Văn bản mô tả sẽ được hiển thị khi nhập số liệu cho các trường. c) Lưu cấu trúc bảng Sau khi hoàn chỉnh viêc thiết kế, ta cần ghi cấu trúc bảng và đặt tên cho bảng. Thực hiện như sau: - Chọn File, Save hoặc bấm chuột tại biểu :t ượng ghi . Khi bảng được ghi lần đầu thì Access sẽ hiện cửa sổ Save as như hình 2.3:
  11. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 11 Hình 2.3 Trong hộp Table Name ta đưa vào tên bảng, rồi bấm OK. Sau khi bấm OK nếu chưa đặt khoá chính thì Access sẽ có thông báo như hình 2.4: Nếu chọn No thì cấu trúc của bảng được ghi như thiết kế (không có khía chính) Nếu chọn Yes thì Access tự động tạo thêm trường có tên ID, kiểu AutoNumber và dùng trường này làm khoá chính. Hình 2.4 Chú ý: + Sau khi ghi xong thì Access trở lại cửa sổ thiết kế bảng + Để ra khỏi cửa sổ thiết kế và trở về cửa sổ Database, ta cần đóng cửa sổ thiết kế theo quy tắc của windows + Khi đóng cửa sổ thiết kế bảng Access sẽ yêu cầu ghi các thay đổi trên thiết kế 2.2. Đặt khoá chính + Khoá chính là một hay nhiều trường xác định duy nhất một bản ghi. Mỗi bảng trong cơ sở dữ liệu nên có một khoá chính. + Lợi ích của khoá chính: Access tự động tạo chỉ mục (Index) trên khoá nhằm tăng tốc độ truy vấn và các thao tác khác. Khi xem mẫu tin (dạng bảng hay mẫu biểu), các mẫu tin sẽ được trình bày theo thứ tự khoá chính.
  12. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 12 Khi nhập số liệu, Access kiểm tra sự trùng nhau trên khoá chính. Access dùng khoá chính để tạo sự liên kết giữa các bảng. + Đặt khoá chính Thực hiện theo trình tự sau: - Chọn các trường làm khoá chính. - Chọn Edit, Primary Key hoặc nhắp biểu tượng khoá Ví dụ: Trong hình 2.5 chọn MaH là khoá chính. Hình 2.5 + Đặt lại khoá chính: Để đặt lại khoá chính ta chọn các trường làm khoá rồi thực hiện như trên. + Xoá khoá chính: Chọn trường khoá, bấm nú . Hoặc bấm chuột phải tại tại trường khoá chọn lại Primary Key (nút này đã được chọn): 2.3 Thuộc tính của trường a) Cách đặt giá trị cho các thuộc tính Các thuộc tính của trường Hình 2.6
  13. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 13 Trong cửa sổ thiết kế bảng, mỗi khi chọn một trường ở nửa trên thì nửa dưới thể hiện các thuộc tính của trường vừa chọn. Mỗi thuộc tính nằm trên một dòng như hình 2.6. Lúc đầu mỗi thuộc tính hoặc bỏ trống hoặc có giá trị mặc định ví dụ giá trị mặc định của thuộc tính FieldSize của trường kiểu Text là 50 (giá trị này ta có thể đặt lại bằng cách chọn Tools/Options /Tables/ Queries trong ô Default Field Sizes Chọn Text =giá trị mới) Giá trị của thuộc tính có thể gõ trực tiếp từ bàn phím hoặc có thể chọn từ một danh sách của combo box. b) Tổng quan về các thuộc tính FieldSize: Số ký tự (Độ dài) của trường Text hoặc kiểu của trường Number Format: Dạng hiển thị dữ liệu kiểu số và ngày DecimalPlaces: Số chữ số thập phân trong kiểu number và Currency InputMask: Quy định khuôn dạng nhập liệu (Mặt nạ nhập liệu) Caption: Đặt nhãn cho trường. Nhãn sẽ được hiển thị khi nhập liệu thay vì tên trường (nhãn mặc định) Default Value: Xác định giá trị mặc định của trường. Validation Rule: Quy tắc dữ liệu hợp lệ. Dữ liệu phải thoả mãn quy tắc này mới được nhập. Required: Không chấp nhận chuỗi rỗng. Cần phải nhập một dữ liệu cho trường. AllowZeroLength: Chấp nhận chuỗi rỗng trong trường Text, Memo Indexed: Tạo chỉ mục để tăng tốc độ tìm kiếm tren trường này. 3. THIẾT LẬP QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG 3.1 Mối quan hệ giữa các bảng + Quan hệ một - nhiều(1-n): Quan hệ một nhiều là mối quan hệ trong đó một record này tương ứng với một hay nhiều record của bảng kia.Đây là loại quan hệ khá thông dụng. Loại quan hệ này có thể tạo thành bước cơ bản cho mối quan hệ nhiều-nhiều.
  14. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 14 + Quan hệ nhiều - nhiều(n-n): Mối quan hệ nhiều nhiều chỉ tồn tại gián tiếp, nó được xây dựng trên mối quan hệ một – nhiều. + Tính toàn vẹn tham chiếu: Ta có thể làm cho cơ sở dữ liệu của mình mạnh mẽ hơn bằng cách kết hợp chặt chẽ tính toàn vẹn tham chiếu, xoá và cập nhật theo các mức. Các quy tắc của tính toàn vẹn tham chiếu phải chắc chắn rằng mối quan hệ giữa các bảng là hợp lệ. Các quy tắc này còn ngăn ngừa việc thay đổi tình cờ dữ liệu. Tính toàn vẹn tham chiếu không cho phép việc thêm dữ liệu ở bên nhiều của mối quan hệ nếu giá trị giá trị khoá không so khớp với bên một trong quan hệ một – nhiều. Tính toàn vẹn tham chiếu còn giúp để tránh tình trạng các mẫu tin(record) bị “mồ côi”. Các mẫu tin trong bảng bên nhiều của mối quan hệ không có mẫu tin nào tương ứng ở bên một. Để khắc phục điều này ta ngăn chặn việc xoá các mẫu tin bên một nếu vẫn còn có một hay nhiều mẫu tin tương ứng ở bên nhiều. 3.2 Cách tạo quan hệ Bước 1: Kích chuột tại biểu tượng hoặc chọn Relationship từ menu Tools để hiển thị cửa sổ Relationship cùng với cửa sổ Show Table, xem hình 2.7: Hình 2.7
  15. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 15 Tác dụng của 3 tab trên cửa sổ: + Tab Table để hiện các bảng có trong cơ sở dữ liệu + Tab Queries để hiện các truy vấn có trong cơ sở dữ liệu + Tab để hiện tất cả các bảng, các truy vấn có trong cơ sở dữ liệu Bước 2: Chọn các bảng và truy vấn muốn tạo đưa vào quan hệ. Sử dụng các phím Ctrl hoặc Shift để chọn nhiều bảng hoặc truy vấn, sau đó bấm nút Add. Sau khi chọn xong bấm nút Close để đóng cửa sổ Show Table, như hình 2.8. Hình 2.8 Bước 3: Chọn một trường từ bảng chính (Primary table) và kéo sang trường tương ứng của bảng quan hệ, xuất hiện bảng như hình 2.9 Hình 2.9 Nên chọn mục Enforce Refential Intergrity sau đó chọn tiếp 2 mục phía dưới để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu (se nói chi tiết trong phần sau). Có thể bấm nút Join Type để xác định lại kiểu kết nối. Cuối cùng bấm chuột tại Create để tạo quan hệ. Khi đó sẽ có đường thẳng nối giữa hai trường biểu diễn quan hệ vừa tạo nhu hình 2.10:
  16. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 16 Hình 2.10 3.3 Chỉnh sửa quan hệ Xoá quan hệ: bấm chuột tại đường quan hệ rồi bấm phím Delete. Thay đổi kiểu quan hệ, ta kích chuột tại đường quan hệ bấm chuột phải chọn Edit Relationship sau đó chọn nút Join Type, ta được hình 2.11: Hình 2.11: Các kiểu quan hệ của Access Lựa chọn 1: Chỉ những bản ghi có giá trị bằng nhau trên trường liên kết của hai bảng mới được liên kết với nhau. Thực tế hay sử dụng kiểu quan hệ này. Lựa chọn 2: Tất cả những bản ghi của bảng chính (là bảng bắt đầu kéo chuột khi tạo quan hệ) đều được liên kết để tạo thành bản ghi mới. Với những bản ghi có giá trị bằng nhau trên trường liên kết giữa hai bảng sẽ được tạo ra, ngoài ra còn trường hợp những bản ghi của bảng chính không có giá trị của trường liên kết trên bảng quan hệ, khi đó bản ghi mới vẫn được tạo ra với những trường của bảng quan hệ đều có giá trị “trống”. Lựa chọn 3: Tất cả những bản ghi của bảng quan hệ (bảng quan hệ là bảng kéo chuột trỏ đến sau) đều được liên kết để tạo thành bản ghi mới. Với những bản ghi có giá trị bằng nhau trên trường liên kết giữa hai bảng sẽ được
  17. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 17 tạo ra, ngoài ra còn trường hợp những bản ghi của bảng quan hệ không có giá trị của trường liên kết trên bảng chính, khi đó bản ghi mới vẫn được tạo ra với những trường của bảng chính đều có giá trị “trống”. Lựa chọn 1 còn gọi là liên kết nội, lựa chọn 2 gọi là kiên kết trái (bảng bên trái được bảo toàn) và lựa chọn 3 là liên kết phải (bảng bên phải được bảo toàn). Liên kết trái và phải được gọi là liên kết ngoại. 3.4 Tạo các toàn vẹn tham chiếu Để đảm bảo tính toàn vạn tham chiếu của các bảng chúng ta chọn như sau: Chọn mục: Enforce Refential Intergrity trong cửa sổ tạo quan hệ (hình 2.12): Hình 2.12 Nếu thoả mãn các điều kiện: + Trường quan hệ của bảng chính là khoá chính + Các trường quan hệ có cùng kiểu dữ liệu + Cả hai bảng thuộc cùng cơ sở dữ liệu Thì Access luôn đảm bảo tính chất sau: Mỗi bản ghi trong bảng quan hệ phải có một bản ghi tương ứng trong bảng chính. Điều này ảnh hưởng đến các phép: xoá trên bảng chính và phép thêm trong bảng quan hệ. Khi đã chọn Enforce Referntial Intergrity thì có thể sử dụng thêm các tuỳ chọn sau: + Cascade Update Related Fields: Khi sửa giá trị trường khoá trong bảng chính giá trị tương ứng của các bản ghi trong trường quan hệ sẽ bị sửa theo. Không cho phép thêm vào một bản ghi mới vào bảng quan hệ khi giá trị của trường quan hệ chưa có trong bảng chính. Trong hình 2.12 ta không
  18. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 18 thể thêm vào bảng HoaDon một bản ghi mà trong đó Mak chưa tồn tại trong bảng Khach. + Cascade Delete Related Records: Khia xoá một bản ghi trong bảng chính, các bản ghi tương ứng trong bảng quan hệ sẽ bị xoá. Trong hình 2.12 khi muốn xoá một mặt hàng nào đó trong bảng Khach thì các bản ghi tương ứng trong bảng HoaDon cũng bị xoá theo.
  19. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 19 BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Bài 1: Tạo bảng Solieu trong cơ sở dữ liệu QUANLYDIEM có cấu trúc như sau: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Socongto Text Số công tơ Chuho Text Tên chủ hộ Diachi Text Địa chỉ Sotruoc Long Interger Số điện tháng trước Sosau Long Interger Số điện tháng sau Bài 2: Để quản lý thi cử của một trường phổ thông người ta lập cơ sở dữ liệu THICU gồm các bảng sau: Bảng: SoBD_Phach có cấu trúc như sau: Tên tr ường Kiểu dữ liệu Mô tả SoBD Text Số báo danh Phach1 Text Phách môn 1 Phach2 Text Phách môn 2 Bảng: Phach_Diem_1 có cấu trúc như sau: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Phach Text Phách môn 1 Diem Single Điểm môn thứ 1 Bảng: Phach_Diem_2 có cấu trúc như sau: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Phach Text Phách môn 2 Diem Single Điểm môn thứ 2
  20. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 20 Bảng: Danhsach có cấu trúc như sau: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả SoBD Text Số báo danh Hoten Text Họ và tên Lop Text Lớp Diachi Text Địa chỉ Tongdiem Single Tổng điểm 3 Ghi chú: các trường gạch chân là các trường khoá của các bảng. Hãy tạo quan hệ giữa các bảng trên. Bài 4: Trong bài toán quản lý công ty người ta xây dựng cơ sở dữ liệu QUANLYCONGTY gồm các bảng sau: Bảng: Chinhanh có cấu trúc như sau: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả MaCN Text mã chi nhánh TenCN Text tên chi nhánh D iachi Text địa chỉ chi nhánh Bảng: Nhanvien có cấu trúc như sau: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả MaNV Text mã nhân viên TenNV Text họ tên nhân viên Diachi Text Địa chỉ Que Text quê quán Ngaysinh Date/Time ngày sinh MaCN Text chi nhánh mà NV đó làm việc
  21. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 21 Bảng: Duan có cấu trúc như sau: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả MaDuan Text mã dự án TenDuan Text tên dự án MaCN Text mã chi nhánh thực hiện Bảng: Duan_Nhanvien có cấu trúc như sau: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả MaDuan Text Mã dự án MaNV Text mã nhân viên Ghi chú: các trường gạch chân là các trường khoá của các bảng. Hãy tạo quan hệ giữa các bảng trên.
  22. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 22 CHƯƠNG 3 TRUY VẤN 1. TỔNG QUAN VỀ TRUY VẤN Truy vấn(Query) là một công cụ mạnh của Access dùng để: tổng hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu. Query cho phép thao tác trong các bảng dữ liệu. Truy vấn thực chất là một câu lệnh SQL (Structured Query Language) được xây dựng nhờ công cụ của Access dùng để tổng hợp dữ liệu từ các bảng nguồn. Ta có thể sử dụng chúng để chỉ định nội dung cho các Form và report. Query còn được dùng làm nguồn dữ liệu cho một trang Web. Các loại truy vấn 1. Truy vấn chọn (Select): là loại truy vấn thông dụng nhất với các khả năng như sau: + Chọn bảng, query khác làm nguồn dữ liệu. + Chọn các trường hiển thị. + Thêm mới các trường là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng nguồn. + Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lựa chọn. + Đưa vào các trường dùng để sắp xếp. Sau khi truy vấn thực hiện, dữ liệu rút ra được tập hợp vào một bảng kết quả gọi là Dynaset, nó hoạt động như một bảng. Mỗi lần mở truy vấn, Access lại tạo một Dynaset gồm kết quả mới nhất của các bảng nguồn. Loại Query này rất tiện lợi khi ta chỉ muốn thể hiện một số field trong một bảng có rất nhiều cột. Việc trích xuất một vài cột trong một bảng có thể làm tăng tốc độ thao tác của query. 2. Paramerter Query: Là truy vấn thông số, cho phép nhập các giá trị vào và hiển thị các dữ liệu thoả mãn điều kiện.
  23. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 23 3. Crosstab Query: Truy vấn này tạo các bảng tổng hợp với dữ liệu dựa trên bảng hay Query. 4. Action Query: Thay vì trả về một tập hợp các dòng giống như một Select Query, các Action Query thực hiện một tác vụ dựa vào một hay nhiều bảng như tạo bảng mới, thêm, xoá sửa các mẩu tin trong bảng. 5. Union Query: là truy vấn kết hợp các trường tương ứng từ hai hay nhiều bảng. 6. Data-definition Query: Truy vấn được xây dựng từ một câu lệnh SQL dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu về các loại truy vấn trên trong các phần tiếp theo. 2. THAO TÁC TRÊN TRUY VẤN 2.1 Các bước tạo một truy vấn mới Ta đã biết rằng khi thực hiện truy vấn, ta nhận được bảng tổng hợp gọi là bảng Dynaset. Nó không phải là bảng như đã xét trong chương 2, nó không được ghi vào đĩa và nó sẽ bị xoá ngay sau khi kết thúc (đóng) truy vấn. Một truy vấn đã tạo có thể sử dụng để tạo các truy vấn khác. Các bước chính để xây dựng một truy vấn gồm: Bước 1: Trong cửa sổ Database mục Queries, chọn New hoặc các lựa chọn sau: + Create Query in Design view: Xây dựng truy vấn theo cách người sử dụng tự thiết kế + Create Query by wizard: Xây dựng truy vấn bằng công cụ Wizard Bước 2: Chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn mới: các bảng, các truy vấn đã tạo từ trước. Bước 3: Tạo lập quan hệ giữa các bảng, truy vấn nguồn (nếu cần). Bước 4: Chọn các trường từ các bảng, truy vấn nguồn để đưa vào truy vấn, mới. Bước 5: Đưa vào các điều kiện để chọn lọc các mẫu tin thoả mãn các điều kiện đưa vào. Nếu không đưa vào các điều kiện để chọn lọc thì kết quả
  24. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 24 của truy vấn bao gồm tất cả các bản ghi từ các bảng, truy vấn nguồn. Bước 6: Chọn các trường dùng để sắp xếp các mẫu tin trong Dynaset. Nếu không chọn trường sắp xếp thì các mẫu tin trong Dynaset được hiển thị theo thứ tự như trong các bảng nguồn. Bước 7: Xây dựng các cột (trường) mới từ các trường đã có trong bảng, truy vấn nguồn. Giả sử trường mới là tổng, hiệu, tích, thương của hai trường có sẵn nào đó. Khi xây dựng trường mới, có thể sử dụng các phép toán, các hàm chuẩn của Access và các hàm tự lập bằng ngôn ngữ Access Basic. Ví dụ: Giả sử trong cơ sở dữ liệu Quanlyhanghoa gồm những bảng sau: Hang(MaH, TenH, SLTon) để lưu trữ tất cả các mặt hàng có trong cửa hàng. HoaDon(SoHD,NgayHD,MaK)dùng để lưu trữ các thông tin về việc bán hàng. ChitietHD(SoHD,MaH,SLban,Dongia)dùng lưu trữ chi tiết về từng mặt hàng trong hoá đơn. Mối quan hệ giữa HoaDon và ChitietHD là một - nhiều (1-n) thông qua trường SoHD, giữa Hang và ChitietHD là 1-n thông qua trường MaH Câu hỏi: Đưa ra thông tin về ngày bán, Tên hàng và số lượng hàng đã được bán. Từ 3 bảng trên ta sẽ xây dựng truy vấn để trả lời câu hỏi theo trình tự sau: Bước 1: Trong cửa sổ Database của cơ sở dữ liệu Quanlyhanghoa chọn mục Queries và chọn Create Query in Design view ta được hình 3.1 Bước 2: Trong hình 3.1 Access mở hộp Show Table cho ta chọn dữ liệu nguồn của truy vấn:
  25. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 25 Hình 3.1 Tương tự trong phần tạo mối quan hệ tác dụng của 3 tab trên cửa sổ: + Tab Table để hiện các bảng có trong cơ sở dữ liệu + Tab Queries để hiện các truy vấn có trong cơ sở dữ liệu + Tab Both để hiện tất cả các bảng, các truy vấn có trong cơ sở dữ liệu. Chọn các bảng Hang, HoaDon, ChitietHD sau đó bấm nút Add. Rồi bấm Close để đóng cửa sổ Show Table (muốn hiện lại cửa sổ Show Table ta kích chuột tại biểu tượng trên thanh công cụ. Kết quả ta nhận được cửa sổ Select Query gồm 2 phần (Hình 3.2). Phần trên hiện danh sách các bảng và truy vấn nguồn. Phần dưới gọi là QBE chứa các trường của truy vấn mới cần xây dựng. Để di chuyển giữa hai phần có thể dùng phím F6 hoặc chuột). Hình 3.2
  26. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 26 Bước 3: Tạo mối quan hệ giữa các bảng: Nếu khi tạo bảng ta đã tạo quan hệ (Relationship) giữa các bảng rồi thì nó sẽ tự động xuất hiện quan hệ đó khi tạo truy vấn (như Hình 3.2). Nếu không ta phải tạo quan hệ trên cửa sổ Query, quan hệ tạo tại đây chỉ có tác dụng đối với truy vấn này. Khi ra khỏi truy vấn nó không còn hiệu lực nữa. Bước 4: Chọn các trường đưa vào truy vấn, bằng cách kéo tên trường trong các bảng/truy vấn nguồn từ phần trên đặt xuống dòng Field của phần dưới (hoặc chỉ cần nháy đúp chuột vào trường cần hiển thị). Ta nháy đúp vào các trường SoHD, NgayHD, MaK, TenH, Slban,Dongia (Hình 3.3). Hình 3.3 Bươc 5: Định thứ tự sắp xếp: (kết quả theo một thứ tự nào đó) Bấm chuột tại ô Sort của trường cần sắp xếp Chọn chiều muốn sắp xếp là tăng dần (Ascending) hoặc giảm dần (Descending). Nếu muốn sắp theo nhiều trường thì thứ tự ưu tiên từ trái sang phải. Trong ví dụ này ta sắp xếp theo chiều tăng dần của SoHD. Bước 6: Ghi truy vấn: Sau khi đã hoàn chỉnh việc thiết kế cần ghi cấu trúc của truy vấn. Chọn Save từ menu File hoặc bấm chuột tại nút đóng cửa sổ window: Access sẽ yêu cầu đặt tên với lần ghi đầu tiên.
  27. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 27 Thực hiện truy vấn: - Trong cửa sổ thiết kế truy vấn kích chuột tại biểu tượng: hoặc chọn menu View / Datasheet Trong cửa sổ Database chọn tab Queries rồi chọn truy vấn muốn thực hiện, bấm nút Open Kết quả của truy vấn trên hình 3.4 Hình 3.4 Việc đưa điều kiện vào cho truy vấn và tạo các trường tính toán mới sẽ được trình bày trong phần tiếp theo. 2.2 Đặt điều kiện trong truy vấn Trong khi tạo truy vấn, đôi khi ta chỉ cần quan tâm đến một số thông tin thoả mãn một số điều kiện nào đó. Ví dụ chỉ hiển thị những hàng có SLban>3 ta thực hiện như sau: + Đưa trực tiếp một biểu thức điều kiện vào ô Criteria của các trường cần đặt điều kiện. Tại dòng Criteria của ô SLban ta gõ điều kiện: >3. Trong một truy vấn nếu có nhiều điều kiện của các trường cùng viết trên dòng Criteria, thì được hiểu là điều kiện và (có nghĩa là các bàn ghi phải thoả mãn đồng thời các điều kiện đó mới được hiển thị ra). Còn nếu điều kiện đặt ở dòng OR thì hiểu là hoặc. Ví dụ: nếu muốn hiển thị những hàng mà có SLban >3 và có Dongia>5000 thì tại dòng Criteria và cột SLban ta gõ >3, tại dòng Criteria và cột Dongia gõ >5000.
  28. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 28 Nếu muốn hiển thị những hàng mà có Slban >3 hoặc có Dongia > 5000 thì tại dòng Criteria và cột SLban ta gõ >3, còn tại dòng OR và cột Dongia gõ >5000. 2.3 Tạo trường tính toán trong truy vấn Để tạo thêm một trường mới vào truy vấn và giá trị của trường sẽ là kết quả tính toán của một biểu thức ta làm như sau: - Tại cửa sổ thiết kế truy vấn. Chọn một ô còn trống, trên hàng Field đưa vào tên trường sau đó là dấu hai chấm: rồi đưa vào biểu thức. Trong biểu thức có thể dùng tên các trường, các hằng, các phép tính, các hàm chuẩn của Access và các hàm tự lập. Trong ví dụ trên ta thêm trường mới: Thanhtien như sau: Thanhtien: [Slban]*[Dongia] như trên hình 3.5 Hình 3.5 Thực hiện truy vấn ta có kết quả như hình 3.6: Hình 3.6
  29. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 29 2.4 Các phép toán và một số hàm trong Access Khi xây dựng các biểu thức điều kiện, ta có thể sử dụng các phép toán sau : a) Các phép toán số học Gồm các phép toán sau: Kí hiệu Tên Ví dụ ^ Luỹ thừa 2^3 = 8 * Nhân 2*3 = 6 / Chia 7 / 2 = 3.5 \ Chia nguyên 7 \ 2 = 3 mod Lấy phần dư 7 mod 3 = 1 + Cộng 7 + 3 = 10 - Trừ 7 – 3 =10 b) Phép toán ghép chuỗi: Cú pháp như sau: chuỗi_1 & chuỗi_2 & . & chuỗi_n hoặc chuỗi_1 + chuỗi_2 + . + chuỗi_n Sẽ cho một chuỗi mới bằng cách ghép các chuỗi thành phần lại. Các chuỗi_i có thể là các biểu thức chuỗi. Ví dụ: “Chu Văn” & “ “ & “An”, cho chuỗi kết quả là “Chu Văn An” hoặc “Chu Văn” + “ “ + “An” cũng có kết quả vẫn là “Chu Văn An” Chú ý: Phép & linh hoạt hơn phép +, vì phép & sẽ tự động chuyển các toán hạng từ dạng số sang dạng chuỗi rồi mới tiến hành ghép. Còn phép + chỉ cho phép ghép các toán hạng dạng chuỗi. Ví dụ: “ Ha Tay” + 2006 sẽ sinh lỗi, nhưng “ Ha Tay” & 2006=”Ha Tay2006” c) Các phép toán so sánh > Lớn hơn >= Lớn hơn hoặc bằng < Nhỏ hơn <= Nhỏ hơn hoặc bằng
  30. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 30 = Bằng nhau =100 AND <=300 Phép toán IN: Phép toán này dùng để kiểm tra xem giá trị của trường có nằm trong một tập hợp nào đó hay không. Cú pháp như sau: IN(giá trị 1, giá trị 2, , giá trị n) Ví dụ: Để tìm các mặt hàng có số lượng đã bán trong một hoá đơn nào đó thuộc một trong 3 giá trị: (20, 40, 60) ta đặt điều kiện sau vào ô Criteria của trường SLban: IN(110,120,21). Phép toán LIKE: Phép toán này dùng đối với các trường kiểu Text và Date /Time để tìm các giá trị theo một mẫu nào đó. Cách viết như sau: LIKE Mẫu Mẫu là một chuỗi ký tự. Trong mẫu cho phép dùng các ký tự thế chân như sau: Ký tự * thay cho một dãy ký tự của trường kiểu Text hoặc một mục (ngày, tháng, năm, ) của trường Date/Time.
  31. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 31 - Ký tự ? thay cho một ký tự của trường kiểu Text hoặc ký tự (ngày, tháng, năm, ) của trường Date/Time. Chú ý: trong Access hằng ký tự được bao bởi cặp dấu nháy đơn ‘ ’, còn hằng xâu ký tự được bao bởi cặp dấu nháy kép“ ”, hằng ngày tháng được bao bởi cặp dấu thăng #. #. Ta có hằng ký tự ‘H’, hằng xâu “Ha noi”, hằng ngày tháng # 01/02/2006#. Ví dụ: Để tìm các mặt hàng có chữ B ở đầu ta đặt điều kiện sau vào ô Criteria của trường [TenH]: là Like “ B*” Để tìm các hoá đơn viết vào tháng 9 ta đặt điều kiện sau vào ô Criteria của trường NgayHD: like “*/09/*” NULL và NOT NULL: Dùng để kiểm tra xem một trường đã có dữ liệu hay chưa. Giá trị IS NULL tương đương với NULL, giá trị IS NOT NULL tương đương với NOT NULL. Ví dụ: Để tìm các hoá đơn thiếu ngày viết hoá đơn ta đưa giá trị NULL vào ô Criteria của trường NgayHD. Một số hàm trong Access: Hàm điều kiện: IFF(đk, bt1, bt2), hàm này sẽ cho giá trị là bt1 nếu biểu thức đk đúng, ngược lại cho giá trị là bt2. Bản thân mỗi bt1,bt2 lại có thể là một IFF. Ví dụ: IFF(x>5,10,100), cho giá trị là 10 nếu x>5, trái lại (x<=5) thì cho giá trị là 100. Ví dụ tổng hợp: Giả sử có cơ sở dữ liệu Quanlyhanghoa gồm những bảng sau: Hang(MaH, TenH, Loai, SLTon) để lưu trữ tất cả các mặt hàng có trong cửa hàng. Khach(MaK, TenK, Diachi, DienThoai) lưu trữ những thông tin về
  32. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 32 khách hàng. HoaDon(SoHD,NgayHD,MaK) dùng để lưu trữ các thông tin về việc bán hàng. ChitietHD(SoHD,MaH,SLban,Dongia)dùng lưu trữ chi tiết về từng mặt hàng trong hoá đơn. Mối quan hệ giữa HoaDon và ChitietHD là một - nhiều (1-n) thông qua trường SoHD, giữa Hang và ChitietHD là 1-n thông qua trường MaH. Giữa Khach và HoaDon là 1-n thông qua trường MaK Hãy viết các truy vấn trả lời các yêu cầu sau: 1) Hãy đưa ra bảng gồm các cột SoHD, NgayHD, TenK, Diachi và chỉ hiển thị những hoá đơn viết vào tháng 03 năm 2006 của những khách hàng ở Hanoi. 2) Đưa ra bảng gồm những cột MaH, TenH, Loai, SLton. Chỉ hiển thị những mặt hàng SLton trong khoảng từ 50 đến 100, và sắp xếp theo chiều giảm dần của SLton. 3) Đưa ra bảng gồm các cột SoHD, TenH, SLban, Dongia, ThanhTien trong đó ThanhTien=SLban*Dongia, và chỉ hiển thị những hàng có SLban>10
  33. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 33 và có Thanhtien>20000, sắp xếp theo chiều giảm dần của ThanhTien. 4) Đưa ra bảng gồm những cột SoHD, NgayHD, TenK, TenH, SLban,Dongia, Thanhtien. Chỉ hiển thị những mặt hàng có SLban>5 hoặc Dongia>10000, và sắp xếp theo chiều giảm dần của Thanhtien. 3. CÁC LOẠI TRUY VẤN KHÁC 3.1 Truy vấn tính tổng (Totals) Truy vấn này cho phép phân nhóm các bản ghi sau đó thực hiện các phép tính sau trên từng nhóm: Sum: Tính tổng các giá trị trên trường kiểu Number; Avg: Tính giá trị trung bình của trường kiểu Number Min: Tìm giá trị nhỏ nhất của trường kiểu Number Max: Tìm giá trị lớn nhất của trường kiểu Number Count: Đếm số giá trị khác rỗng của trường First: Cho giá trị của trường mẫu tin đầu tiên trong nhóm
  34. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 34 Last: Cho giá trị của trường mẫu tin cuối cùng trong nhóm Các bước tạo truy vấn tính tổng 1. Cách tạo như truy vấn đơn giản. Chọn dữ liệu nguồn cho truy vấn. 2. Chọn mục Totals trong menu View. Sẽ xuất hiện dòng Total trên QBE 3. Chọn các trường: - Phân nhóm (Group by trên ô Total) - Điều kiện, tiêu chuẩn tham gia phân nhóm và tính tổng: + Có chữ Where trên ô Total + Có biểu thức điều kiện trên ô Criteria - Tính toán (chọn một hàm đặt vào ô Total, đổi tên trường cho có ý nghĩa tính toán) - Chọn thứ tự hiển thị(dùng ô Sort của trường Group by và trường tính toán) - Định tiêu chuẩn hiển thị kết quả (đưa điều kiện vào ô Criteria của các trường phân nhóm và các trường tính toán). Cách thức làm việc của truy vấn tính tổng: 1. Dựa vào các điều kiện đặt trong các trường( có giá trị where trên ô total) để lọc ra các mẫu tin tham gia phân và tính toán. 2. Phân nhóm và sắp xếp các mẫu tin trong từng nhóm theo các trường phân nhóm (có giá trị Group by trên ô Total). Nhóm này là dãy các bản ghi có cùng giá trị trên các trường phân nhóm. 3. Thực hiện phép tính theo từng nhóm trên các trường tính toán(có hàm Sum, Avg, ) trên ô Total. 4. Nếu có các điều kiện trên các trường phân nhóm và tính toán thì chỉ các dòng thoả mãn điều kiện này mới được hiển thị. 5. Nếu dùng thuộc tính Top Value của truy vấn thì chỉ một số dòng bên trên mới được hiển thị. Giả sử giá trị của Top Value là 2 thì chỉ có 2 dòng đầu
  35. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 35 của mỗi nhóm được hiển thị trong bảng kết quả. Ví dụ: Cho CSDL Quanlyhanghoa như phần trên. Hãy đưa ra bảng tổng hợp số lượng khách hàng tại mỗi địa chỉ (ở đây hiểu địa chỉ của khách hàng chỉ gồm tên tỉnh), chỉ thống kê với những khách hàng có số điện thoại (nghĩa là cột số điện thoại không rỗng), và chỉ hiển thị các địa chỉ bắt đầu bằng chữ H. Ta thực hiện các bước như sau: 1. Chọn bảng Khach làm nguồn cho truy vấn 2. Chọn các trường Diachi, Mak, Dienthoai 3. Chọn mục Totals của menu view 4. Tại trường Diachi: - Bấm chuột tại hàng Total và chọn Group by - Gõ điều kiện: like “H*” tại hàng Criteria 5. Tại trường Mak: Chọn Count tại hàng Total và đổi tên là Soluongkhach 6. Tại trường Dienthoai - Chọn Where tại ô Total - Gõ Is Not Null tại ô Criteria - Trường điều kiện sẽ không được hiển thị trong bảng kết quả. Khi đó ta có cửa sổ thiết kế như hình 3.8 Hình 3.8
  36. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 36 3.2 Truy vấn Crosstab a) Công dụng: - Truy vấn Crosstab được dùng để tóm lược dữ liệu và trình bày kết quả theo dạng cô đọng như một bảng tính, với một hình thức rất dễ đọc. Vì vậy nó thường được dùng để tạo nên số liệu để so sánh và tiên đoán hướng phát triển của dữ liệu. - Có 2 phần việc chính trong truy vấn Crosstab là : + Thực hiện phân nhóm và tính toán (như truy vấn tính tổng) + Sau đó trong mỗi nhóm ta lại chia thành các nhóm con, thực hiện phép toán trên mỗi nhóm con và trình bày kết quả theo từng cột (mỗi nhóm con ứng với một cột) Ví dụ : Giả sử trong bảng Hang, bảng ChitietHD của CSDL Quanlyhanghoa gồm các trường MaH, TenH, Loai, SoHD, MaH, SLban ta có thể dùng truy vấn Crosstab để đưa ra bảng thống kê xem trong mỗi hoá đơn có bao nhiêu loại hàng và mỗi loại hàng đó có số lượng như thế nào?: SoHD Tổng SL A B C hàng bán HD1 15 3 7 2 HD2 17 10 5 HD3 16 1 15 HD4 20 10 4 b) Cấu trúc của truy vấn: A. Gồm các trường như truy vấn Total: 1. Các trường phân nhóm (Total: Group By) 2. Các trường tính toán (Total: Sum hoặc Avg .) 3. Các trường điều kiện (Total: Where) B. Thêm hai trường 1. Trường phân nhóm con theo cột: Ô Total: Group by Ô Crosstab: Column Heading
  37. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 37 2. Trường tính toán trên các nhóm con Ô Total: Hàm (Sum, Count, Avg .) Ô Crosstab: Value Chú ý : Nội dung của ô Crosstab đối với các trường của nhóm A như sau: 1. Trường điều kiện: Để trống 2. Các trường phân nhóm và tính toán, nếu: Để trống: không hiển thị Row heading: Hiển thị các giá trị theo hàng c) Cách xây dựng truy vấn: Bước 1: Chọn các bảng/ truy vấn nguồn để xây dựng truy vấn mới. Bước 2: Chọn mục Crosstab Query trong menu Query Kết quả: Trong QBE xuất hiện thêm hai hàng là: Total và Crosstab. Bước 3: Chọn các trường 1. Dùng làm tiêu chuẩn lựa chọn các bản ghi: Total: Where Crosstab: để trống Criteria: điều kiện chọn 2. Phân nhóm và hiển thị theo hàng Total: Group by Crosstab: Row heading Dòng Sort, Criteria, Or có thể dùng 3. Tính theo nhóm và hiển thị theo hàng Total: Group by Crosstab: Row heading Dòng Sort, Criteria, Or có thể dùng 4. Một trường dùng để phân nhóm con và hiển thị theo cột Total: Group by
  38. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 38 Crosstab: Column Heading 5. Một trường dùng để tính toán trên các nhóm con và hiển thị kết quả theo bảng Total: Hàm (Sum, Count, Avg, ) Crosstab :Value Bước 4: Ghi và đặt tên cho truy vấn. Ví dụ 1: Giả sử có bảng Hang, ChitietHD của CSDL Quanlyhanghoa gồm các trường MaH, TenH, Loai, SoHD, MaH, SLban. Hãy đưa ra bảng thống kê trên. Các bước thực hiện: 1. Chọn bảng Hang, ChitietHD làm dữ liệu nguồn 2. Chọn kiểu truy vấn Crosstab 3. Đưa vào truy vấn các trường sau: - Trường phân nhóm là: SoDH - Trường tính toán trên nhóm là SLban (để tinh tổng số lượng hàng bán của mỗi hoá đơn). - Trường phân nhóm con là trường Loai (mỗi loại thống kê xem có số lượng bán như thế nào?) - Trường tính toán trên nhóm con là trường SLban(để tính tổng số lượng hàng bán của mỗi loại) Màn hình thiết kế như hình 3.12
  39. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 39 Hình 3.12 Bước 4: Ghi lại thiết kế truy vấn và chạy khi đó ta được kết quả như hình 2.13 Hình 3.13 Ví dụ 2: giả sử có bảng HOCSINH (KHOI, LOP, TO, LOAI, HOTEN) Yêu cầu đặt ra là xây dựng bảng tổng hợp theo mẫu như sau, chỉ thổng kê với khối 9. Lớp Tổ Sĩ số Kém Đạt Khá Giỏi 9A 1 10 1 4 2 3 9A 2 12 5 5 2 9A 1 9 2 7 9B 2 14 5 4 1 Trong ví dụ này chúng ta có các trường phân nhóm, đó là LOP, TO và trường LOAI sẽ là phân nhóm nhỏ để hiển thị theo cột. Các bước làm như sau: 1. Chọn bảng HOCSINH làm nguồn cho truy vấn 2. Chọn kiểu truy vấn Crosstab 3. Đưa vào truy vấn các trường sau: - Trường điều kiện là trường KHOI - Các trường phân nhóm là: LOP và TO - Trường tính toán (để tính sĩ số theo tổ) là trường HOTEN - Trường phân nhóm con là trường LOAI (mỗi tổ thống kê xem có bao nhiêu học sinh giỏi, khá, trung bình ). - Trường tính toán trên nhóm con là trường HOTEN (đếm số học sinh từng loại).
  40. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 40 Cửa sổ thiết kế truy vấn có dạng hình 3.14: Hình 3.14 3.3 Truy vấn tạo bảng (Make Table Query) Công dụng: Truy vấn này cho phép tạo ra một bảng mới dựa trên bảng nguồn đã được cung cấp. Khi thực hiện truy vấn, kết quả của truy vấn được ghi ra đĩa dưới dạng một bảng mới. Các bước xây dựng: Bước 1. Tiến hành thiết kế như đối với một truy vấn chọn thông thường. Bước 2. Sau đó chọn menu Query/Make Table Query: Access sẽ yêu cầu dặt tên cho bảng mới cần tạo như hình 3.17 Hình 3.17 Tại đây ta có thể xác định bảng mới cần tạo nằm trong CSDL hiện tại
  41. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 41 hoặc có thể nằm trong CSDL khác, khi đó ta bấm chọn “Another Database” và đưa vào tên file CSDL đó. Bước 3. Đặt tên bảng vào ô Table Name và chọn OK để trở về cửa sổ thiết kế truy vấn. Bước 4. Ghi truy vấn và thực hiện truy vấn để nhận bảng mới. Chú ý: Do tính nguy hiểm của truy vấn hành động nên khi thực hiện một truy vấn hành động Access sẽ ra thông báo yêu cầu sự khẳng định. Nội dung của thông báo trong truy vấn tạo bảng như sau: Nếu muốn bỏ sự nhắc nhở này của Access thì ta làm như sau: Chọn menu Tools, Option Chọn Edit/ Find Bỏ đánh dấu tại mục: Confirm/ Action Queries Ví dụ: Giả sử ta có CSDL Quanlyhanghoa gồm 2 bảng: HoaDon(SoHD,NgayHD,MaK), ChitietHD(SoHD,MaH,SLban,Dongia) Hãy xây dựng truy vấn để tạo một bảng mới có tên là [Hoa don cu], dùng để lưu những hoá đơn bán hàng trước ngày 1/1/2003. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Tạo như truy vấn thông thường, bảng dữ liệu nguồn là HoaDon, ChitietHD. Điều kiện tại trường NgayHD là: <#01/01/2003#. Bước 2: Chọn menu Query/Make Table Query. Bước 3: Đặt tên mới là [Hoa don cu] và ấn OK. xem hình 3.18
  42. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 42 Hình 3.18 Bước 4: Đặt tên truy vấn là MT2, chạy truy vấn này ta được 1 bảng mới nằm trong phần Tables của CSDL Quanlyhanghoa. Như hình 3.19 Hình 3.19 3.4 Truy vấn bổ sung (Append Query) Công dụng: Bổ sung dữ liệu từ một bảng/truy vấn vào cuối một bảng đã có. Các bước xây dựng: Bước 1: Tiến hành như đối với một truy vấn chọn thông thường. Bước 2: Chọn menu Query/Append Query. Access sẽ yêu cầu nhập tên bảng cần bổ sung dữ liệu (bảng đó cần phải tồn tại). Bước 3: Nhập tên bảng cần bổ sung dữ liệu. Bước 4: Trong hàng Field: Đưa các trường của bảng/truy vấn nguồn. Bước 5: Trong hàng Append to: Đưa các trường tương ứng của bảng
  43. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 43 nhận (bảng cần bổ sung dữ liệu). Chú ý: Nếu bảng/truy vấn nguồn có cùng cấu trúc như bảng nhận (cùng số trường, thứ tự, tên và kiểu) thì có thể kéo dấu * của bảng/truy vấn nguồn vào hàng Field. Nếu bảng nhận không có các trường như ở bảng nguồn thì các trường đó tự động được bỏ qua khi ta chọn dấu *. Ví dụ: Giả sử trong CSDL Quanlyhanghoa có bảng: Khach(MaK,TenK,Diachi,Dienthoai), và cũng có một bảng KhachHCM có cấu trúc giống như bảng Khach nhưng chứa tất cả những khách hàng có địa chỉ ở phía nam. Bây giờ cần bổ sung toàn bộ những khách hàng trong bảng KhachHCM vào cuối của bảng Khach. Ta thực hiện như sau: Bước 1: Tạo một truy vấn thông thường với dữ liệu nguồn là bảng KhachHCM (là bảng lấy dữ liệu ra để bổ sung) Bước 2: Chọn menu Query/Append Query, ta có được như hình 3.19 Hình 3.19 Bước 3: Trong hộp Table Name, ta đưa vào tên bảng Khach (là bảng sẽ được dữ liệu bổ sung vào) rồi bấm OK. Kết quả sẽ xuất hiện thêm dòng Append to trong vùng QBE Bước 4: Kéo dấu * của bảng nguồn (KhachHCM) vào 1 ô của hàng field. Kết quả - Trong ô được kéo xuống hiện nội dung: KhachHCM.* - Trong ô trương ứng trên hàng Append to xuất hiện nội dung: Khach.* Cửa sổ thiết kế như hình 3.20
  44. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 44 Hình 3.20 Bước 5: Ghi và thực hiện truy vấn, ta sẽ thấy toàn bộ phần dữ liệu của bảng KhachHCM đã được bổ sung vào cuối bảng Khach. 3.5 Truy vấn xoá (Delete Query) Công dụng: Xoá các mẫu tin từ bảng nguồn. Ta nên thận trọng khi thực hiện truy vấn Cách xây dựng: Bước 1: Chọn các bảng/truy vấn nguồn. Bước 2: Chọn menu Query/Delete Query. Kết quả sẽ hiện thêm hàng Delete trong nửa dưới của cửa sổ thiết kế truy vấn. Bước 3: Kéo dấu * của bảng muốn xoá vào ô Field. Khi đó từ From xuất hiện tại ô tương ứng trên dòng Delete. Chú ý: Chỉ được xoá các bản ghi ở một bảng trong số các bảng nguồn. Bước 4: Kéo các trường dùng để lập điều kiện vào dòng Field. Từ Where xuất hiện trên dòng Delete. Chú ý: Có thể sử dụng trường biểu thức để lập điều kiện. Khi đó cần kéo thêm một số trường dùng để tạo ra trường biểu thức. Bước 5: Ghi và thực hiện truy vấn. Ví dụ: Giả sử trong CSDL Quanlyhanghoa có bảng: ChitietHD(SoHD,MaH,SLban,Dongia). Ta cần xoá bỏ những bản ghi trên bảng này mà có Thanhtien=SLban*Dongia<5000. Ta thực hiện như sau:
  45. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 45 Bước 1: Chọn bảng ChitietHD làm dữ liệu nguồn. Bước 2: Chọn menu Query/Delete Query. Kết quả sẽ hiện thêm hàng Delete trong nửa dưới của cửa sổ thiết kế truy vấn. Bước 3: Kéo dấu * của bảng ChitietHD ô Field. Bước 4: Kéo các trường SLban, Dongia vào hàng Field để tạo trường Thanhtien. Tạo trường Tongtien:SLban*Dongia. Nếu không thiết lập điều kiện thì đồng nghĩa với việc xoá tất cả các bản ghi của bảng đó. Cửa sổ thiết kế truy vấn trên hình 3.21 Hình 3.21 Thực ra trong ví dụ này có thể không cần thiết kéo các trường SLban, Dongia vào, bởi đây chính là những trường thuộc bảng cần xoá. Bước 5: Ghi và thực hiện truy vấn. Sau khi chạy truy vấn Access còn đưa ra những lời cảnh báo để nhắc nhở người thực hiện. Thực hiện truy vấn này ta sẽ xoá hết những bản ghi trong bảng ChitietHD mà có Thanhtien<5000. 3.6 Truy vấn chỉnh sửa (Update Query) Công dụng: Cho phép chỉnh sửa dữ liệu trong một hay nhiều bảng. Cách xây dựng: Bước 1: Chọn các bảng/truy vấn nguồn. Bước 2: Chọn menu Query/Update Query. Kết quả hiện thêm hàng Update to trong phần QBE.
  46. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 46 Bước 3: Kéo các trường cần sửa và các trường dùng để thiết lập điều kiện vào hàng Field. Cùng một trường có thể vừa là trường cần sửa vừa là trường đặt điều kiện. Bước 4: Đặt các biểu thức vào ô Update To của các trường cần sửa. Giá trị của biểu thức sẽ là giá trị mới của các trường này. Trong biểu thức có thể sử dụng các trường của bảng/truy vấn nguồn, các hàm chuẩn của Access và các hàm tự lập. Bước 5: Đặt các biểu thức điều kiện vào các ô Criteria của các trường điều kiện. Bước 6: Ghi và thực hiện truy vấn. Ví dụ 1: Giả sử trong CSDL Quanlyhanghoa có bảng: ChitietHD(SoHD,MaH,SLban,Dongia). Giả sử vì một lý do nào đó, cần giảm 5%Dongia cho những mặt hàng có SLban>100. Ta thực hiện như sau: Bước 1: Chọn bảng ChitietHD làm dữ liệu nguồn. Bước 2: Chọn menu Query/Update Query. Kết quả hiện thêm hàng Update to trong phần QBE. Bước 3: Kéo trường Dongia, SLban vào hàng Field. Bước 4: Trong ô Update To của trường Dongia đưa vào biểu thức sau: [Dongia]- 0.05*[Dongia]. Bước 5: Trong ô Criteria của SLban đặt vào điều kiện: >100. Cửa sổ thiết kế như hình 3.22
  47. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 47 Hình 3.22 Bước 6: Ghi và thực hiện truy vấn ta thấy giá của những mặt hàng trong bảng ChitietHD đã được thay đổi nếu nó có SLbán tại mỗi lần >100. Ví dụ 2: Kết quả trong một cuộc thi Olympic Tin học được chứa trong hai bảng: Thisinh(Hoten, Phach, Tentruong), Ketqua(Phach, Diem) Vì kết quả hơi thấp nên ban tổ chức quyết định cộng thêm cho mỗi thí sinh 2 điểm. Xây dựng truy vấn để thực hiện yêu cầu trên, đồng thời cũng sửa toàn bộ trường Hoten thành chữ hoa. Ta thực hiện như sau: Bước 1: Chọn bảng Thisinh và Ketqua làm dữ liệu nguồn. Bước 2: Chọn menu Query/Update Query. Kết quả hiện thêm hàng Update to trong phần QBE. Bước 3: Kéo trường Hoten, Diem vào hàng Field. Bước 4: Trong ô Update To của trường [Hoten] đưa vào biểu thức sau: UCASE([Hoten]). Trong ô Update To của trường [Diem] đưa vào biểu thức: [Diem]+2. Cửa sổ thiết kế như hình 3.23
  48. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 48 Hình 3.23 Bước 5: Ghi và thực hiện truy vấn ta thấy giá của cả hai bảng đều có sự thay đổi. Ví dụ 3: Giả sử trong CSDL QuanlySinhvien có bảng Danhsach(MaSV, Hoten, Ngaysinh, Que, DTB, Hocbong) Có 2 mức học bổng cho sinh viên là loại A=350.000đ cho các sinh viên có điểm trung bình đạt từ 8.0 trở lên. Loại B= 250.000đ cho các sinh viên có điểm trung bình thuộc vào đoạn mở [7.0,8.0). Để cập nhật dữ liệu cho trường Hocbong, ta xây dựng truy vấn như sau: Bước 1: Chọn bảng Danhsach làm dữ liệu nguồn. Bước 2: Chọn menu Query/Update Query. Kết quả hiện thêm hàng Update to trong phần QBE. Bước 3: Kéo trường Hocbong vào hàng Field. Bước 4: Trong ô Update To của trường Hocbong đưa vào biểu thức sau: IIF([DTB]>=8.0,350.000,IIF(([DTB]>=7.0) and ([DTB]<8.0), 250.0000, “ ”)). Bước 5: Ghi và thực hiện truy vấn ta thấy giá của trường Hocbong đã được cập nhật.
  49. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 49 BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Bài 1: Sử dụng cơ sở dữ liệu QUANLYDIEM trong phần bài tập chương 2 xây dựng truy vấn hiện tất cả dữ liệu có trong bảng Solieu. Bài 2: Sử dụng cơ sở dữ liệu THICU trong phần bài tập chương 2. Thiết kế truy vấn hiện các thông tin: Số báo danh, Họ tên, Địa chỉ, Điểm trung bình 3 môn của tất cả các thí sinh. Bài 3: Dựa trên cơ sở dữ liệu QUANLYCONGTY trong phần bài tập chương 2, thiết kế truy vấn hiển thị các thông tin Họ tên, địa chỉ, các dự án, tên chi nhánh của một nhân viên trong công ty khi biết mã nhân viên. Bài 4: Hãy lập bảng báo cáo như sau: Loại hoá đơn Giá trị Yes 300.000 No 423.000 Dựa trên bảng Thuchi của cơ sở dữ liệu THUQUY trong phần bài tập chương 2. Bài 5: Cho CSDL Quanlyvattu gồm các bảng sau: VATTU(mavattu, tenvattu, donvitinh, dongia, chungloai) KHACH(makhach,tenkh, diachikh, dienthoai) KHO(makho, diachikho) PHIEUNHAP(sophieu, ngaynhap, makhach, makho) DONGVATTU(sophieu, mavattu, soluong). Hãy xây dựng truy vấn trả lời các yêu cầu sau: 1. Xây dựng truy vấn đặt tên là TV1 gồm những trường Sophieu, ngaynhap, tenkhach, makho, diachikho, tenvattu, soluong, dongia, Thanhtien (=soluong*dongia). 2. Xây dựng truy vấn đặt tên là TV2 lấy dữ liệu nguồn là TV1 và chỉ hiển thị những trường sau: Sophieu, ngaynhap, tenkhach, tenvattu, soluong, dongia, Thanhtien. Yêu cầu chỉ hiển thị những phiếu nhập vào 05/2005 và có soluong>100, sắp xếp theo chiều giảm dần của sophieu.
  50. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 50 3. Xây dựng truy vấn thông số đặt tên là TV3, cho biết một ngày bất kỳ có những phiếu nhập nào được lập. 4. Xây dựng truy vấn tính tổng đặt tên là TV4, để đưa ra bảng thống kê số lượng khách tại mối địa chỉ như sau: Và chỉ hiển thị những địa chỉ có số khách >2. Địa chỉ Số lượng khách 5. Xây dựng truy vấn Crosstab đặt tên là TV5, đưa ra bảng thống kê về chủng loại vật tư như sau: Số phiếu Tổng SL vật tư Chủng loại 1 Chủng loại 2 Chủng loại 3 N100 20 10 4 6 N200 10 0 7 3 6. Xây dựng truy vấn tạo bảng có tên là TV6, dùng để tạo ra bảng có tên là TONGHOP có dữ liệu là toàn bộ TV1 với những bản ghi có Thanhtien>50000. 7. Giả sử có bảng PHIEUNHAP2 có cấu trúc như bảng PHIEUNHAP. Xây dựng truy vấn bổ sung có tên là TV7, dùng để bổ sung dữ liệu trong bảng PHIEUNHAP2 vào cuối của bảng PHIEUNHAP. 8. Xây dựng truy vấn xoá có tên là TV8, dùng để xoá những phiếu nhập có ngày nhập trước 1/1/2000 trong bảng PHIEUNHAP. 9. Xây dựng truy vấn sửa có tên là TV9, dùng để tăng đơn giá của vật tư lên 10%Dongia cũ trong bảng VATTU. Bài 7: Cho CSDL SINHVIEN như sau: Bảng HOSO để lưu hồ sơ các sinh viên gồm các trường: - MaSV: Text, rộng 10, khoá chính, lưu mã sinh viên. - Ho: Text, rộng 15, lưu phần họ và tên đệm của SV. - Ten: Text, rộng 6, lưu phần tên của SV. - NgaySinh:Date/Time, lưu ngày sinh - GioiTinh:Text, rộng 3, lưu giới tính là “Nam” hay “Nu”
  51. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 51 - Khoa: Text, rộng 20, tên khoa sinh viên học. - QueQuan: Text, rộng 50, ghi quên quán của SV gồm huyện và tỉnh. - DiaChi:Text, rộng 50, địa chỉ cư trú hiện tại của SV - Dienthoai: Text, rộng 12, điện thoại của SV nếu có Giaitich, Daiso, Tinhoc, Triethoc, Anhvan: Number, Double, lưu điểm thi các môn học kỳ I năm thứ nhất của SV. Bảng GIADINH để lưu nhưng thông tin người thân trong gia đình có trách nhiệm trực tiếp đối với SV gồm các trường: - MaSV:Text, rộng 10, mã sinh viên, dùng để liên kết với bảng HOSO. - Hoten: Yext, rộng 25, lưu họ và tên người thân của SV - Namsinh: Number, long Integer, lưu năm sinh. - Quanhe: Text, rộng 12, quan hệ với SV. - Diachi: Text, rộng 50. - Dienthoai: Text, rộng 12, số điện thoại liên hệ nếu có. Mối quan hệ giữa bảng HOSO và bảng GIADINH là 1-n thông qua trường MaSV. Tạo các truy vấn sau: 1. Query 1: dữ liệu nguồn là bảng HOSO tạo một truy vấn để hiển thị các trường MaSV, Ho, Ten, Khoa, GiaiTich, DaiSo, TinHoc, Triethoc, Anhvan, DiemTB(bằng điểm trung bình của cả 5 môn học). Danh sách sắp xếp theo theo hai trường: Khoa tăng dần, và DiemTB giảm dần. 2. Query 2: Dùng truy vấn Make Table tạo một bảng mới KhoCNTT gồm tất cả các trường của bảng HOSO nhưng chỉ giữ lại các SV thuộc khoa CNTT 3. Query 3: Từ hai bảng HOSO và GIADINH đưa ra bảng dữ liệu gồm các cột MaSV, Họ tên sinh viên, Họ tên người thân trong gia đình, Quan hệ người thân với SV. Danh sách sắp xếp theo chiều tăng dần của Tên SV. 4. Query 4: Từ bảng HOSO đưa ra danh sách cá SV phai thi lại (một trong các môn dưới 5 điểm) gồm các cột: MaSV, Ho, Ten, Khoa,
  52. GIÁO TRÌNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS TRANG 52 Giaitich, Daiso, Tinhoc, Triêthoc, Anhvan. Danh sách sắp xếp theo chiều tăng dần của trường Ten. 5. Query 5: dùng truy vấn thông số đưa ra danh sach các SV có cùng độ tuổi(tuổi nhập vào từ bàn phím) gồm các trường: MaSV, Ho, Ten, Ngaysinh, GioiTinh, Khoa.