Giáo trình Định tuyến chuyển mạch

pdf 100 trang ngocly 1670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Định tuyến chuyển mạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dinh_tuyen_chuyen_mach.pdf

Nội dung text: Giáo trình Định tuyến chuyển mạch

  1. 1 MỤC LỤC Phần 1 – TỔNG QUAN OSI MODEL 2 CABLE 3 LỆNH CISCO CĂN BẢN 8 CISCO DISCOVERY PROTOCOL 21 TELNET 26 CRACK PASSWORD 30 BACKUP VÀ RESTORE 35 Phần 2 – ĐỊNH TUYẾN STATIC ROUTE 40 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL RIP 48 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL IGRP 53 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL EIGRP 60 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL OSPF 69 Phần 3 – ACCESS-LIST STANDARD IP ACCESS-LIST 75 EXTENDED IP ACCESS-LIST 80 Phần 4 – NAT 84 NAT Overload Dynamic NAT Static NAT Phần 5 – WAN PPP 90 FRAME-RELAY 95 ISDN Phần 6 - SWITCH SWITCH (BASIC CONFIGURE) VLAN
  2. 2 OSI MODEL: OSI Model là một sự chuẩn hóa cho những chức năng Network. Làm cho tính phức tạp của network trở nên đơn giản hơn, cho phép các nhà phát triển modul hóa việc thiết kế. Phương pháp này cho phép nhiều nhà phát triển làm việc độc lập nhau để tạo ra những chức năng riêng biệt mà vẫn có thể hòa hợp thành một thể thống nhất một cách dễ dàng (plug-and-play). Mô hình OSI Application Giao diện người dùng Telnet HTTP Presentation Chuẩn hóa dữ liệu ASCII JPEG Session Thiết lập, quản lý và kết thúc các phiên giao dịch Operating systems giữa các ứng dụng. Scheduling Transport Cung cấp việc vận tải đảm bảo và không đảm bảo TCP UDP SPX Network Cung cấp việc đánh địa chỉ luận lý – định tuyến các IP gói dữ liệu IPX Datalink Tạo frames từ các bits của dữ liệu 802.2 Dùng địa chỉ MAC 802.3 Detect lỗi, nhưng không sửa lỗi HDLC Physical Tín hiệu số, xung điện – truyền ra connectors, cable EIA/TIA V.35 Protocol Data Unit (PDU) được sử dụng để giao tiếp giữa các lớp Encapsulation là phương pháp thêm header (phần đầu) và trailer (phần đuôi) khi data di chuyển qua mỗi lớp. Phía thiết bị nhận, sẽ tiến hành gở từng header ra khi qua mỗi lớp (De-encapsulation) Tóm lược Mô hình OSI: OSI Model có 7 lớp, được chia làm 2 phần Application (5,6,7) và Data flow (1,2,34) Encapsulation là quá trình đóng gói: dữ liệu khi dịch chuyển qua các lớp sẽ được thêm header và trailers Phía thiết bị nhận, sẽ tiến hành de-encapstulation. Collision domain: 1 4 4 4 Broadcast domain: 1 1 1 4
  3. 3 CABLE: 1. Cáp xoắn 4 đôi: Là cáp thông tin chuẩn STP/UTP Cat-5, gồm có 8 sợi xoắn với nhau thành từng đôi một theo mã màu: Cam-Trắng và Cam; Lục-Trắng và Lục; Dương-Trắng và Dương; Nâu-Trắng và Nâu. Hai đầu cáp nối với Jack cắm RJ-45. Tùy theo chuẩn màu của 2 đầu Jack RJ-45 mà ta phân biệt thành các loại sau: STT Đôi Màu sắc Chức năng STT Đôi Màu sắc Chức năng 1 3 Trắng Lá Phát 1 3 Trắng Cam Phát 2 3 Lá Phát 2 3 Cam Phát 3 2 Trắng Cam Thu 3 2 Trắng Lá Thu 4 1 Dương Chưa dùng 4 1 Dương Chưa dùng 5 1 Trắng Dương Chưa dùng 5 1 Trắng Dương Chưa dùng 6 2 Cam Thu 6 2 Lá Thu 7 4 Trắng Nâu Chưa dùng 7 4 Trắng Nâu Chưa dùng 8 4 Nâu Chưa dùng 8 4 Nâu Chưa dùng Cáp thẳng (Straight-Through Cable): Hai đầu sử dụng chuẩn T568B (hoặc T568A). Sơ đồ nối dây cáp thẳng như sau : Cáp chéo (Crossover Cable): Có một đầu sử dụng chuẩn T568A, một đầu sử dụng chuẩn T568B. Sơ đồ nối dây cáp chéo như sau:
  4. 4 Trường hợp sử dụng Các thiết bị mạng được chia làm hai nhóm: - Nhóm 1: Hub, Switch - Nhóm 2: Các thiết bị còn lại (Router, Computer, ) Khi đấu nối hai thiết bị cùng nhóm: dùng cáp chéo (crossover) Khi đấu nối hai thiết bị khác nhóm: dùng cáp thẳng (straight-through) Đối với Switchs:
  5. 5 2. Cáp Serial: Là cáp thông tin (data cable) có 2 đầu nối với jack cắm DB-60, một đầu nối với thiết bị DCE, đầu còn lại nối với thiết bị DTE. Sử dụng: Nối 2 cổng Serial của 2 Router, hoặc cổng serial Router với tổng đài số, Frame-Relay 3. Cáp console: hay còn gọi là cáp Roll : Rolled-over Cable Sơ đồ nối dây cáp Console như sau : Cáp console có thể được bấm lại theo sơ đồ sau: 1 – 8 2 – 7 3 – 6 4 – 5 5 – 4 6 – 3 7 – 2 2 – 1
  6. 6 Làm quen với chế độ dòng lệnh (CLI) và một số lệnh của router Cisco Hướng dẫn 1. Nối cáp Để đảm bảo an toàn thiết bị trong khi thực hành, cần phải tắt hoàn toàn nguồn điện các thiết bị trong khi nối cáp. Dùng cáp Console nối cổng COM1 của máy PC (dùng Terminal chuyển đổi từ DB-9 sang RJ45) với cổng Console của Router. Kiểm tra lại dây và jack cắm đảm bảo đã nối chắc chắn. 2. Đăng nhập vào router Khởi động Windows, vào HyperTerminal Start – Programs – Accessories – Communicatons – Hyper Terminal Đặt tên và các thông số như hình Name: Icon: chọn biểu tượng tùy thích Connect using: COM1
  7. 7 Đây là dạng cơ bản nhất để có thể thông qua một máy tính cấu hình các thiết bị cisco. Nhưng cách thức này rất bị động, vì một máy tính chỉ cấu hình được một router. Trong thực tế phòng LAB, ta thường đấu nối theo sơ đồ sau, để cấu hình các router thông qua Terminal Server. Terminal Server cung cấp truy cập out-of- band, nghĩa là có thể sử dụng telnet để truy cập router thông qua cổng console hay cổng aux. Termial server là router có các Asynchronous port nối trực tiếp với console port của các thiết bị router, switch.
  8. 8 LỆNH CISCO CĂN BẢN: Giao diện terminal khi vừa khởi động router F3: 7712008+112808+595100 at 0x3000060 Restricted Rights Legend Use, duplication, or disclosure by the Government is subject to restrictions as set forth in subparagraph (c) of the Commercial Computer Software - Restricted Rights clause at FAR sec. 52.227-19 and subparagraph (c) (1) (ii) of the Rights in Technical Data and Computer Software clause at DFARS sec. 252.227-7013. cisco Systems, Inc. 170 West Tasman Drive San Jose, California 95134-1706 Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai Image text-base: 0x0303F64C, data-base: 0x00001000 cisco 2500 (68030) processor (revision D) with 4096K/2048K bytes of memory. Processor board ID 03874635, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) System Configuration Dialog Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: n Would you like to terminate autoinstall? [yes]: Press RETURN to get started! Bấm Enter để bắt đầu vào cấu hình router 00:01:01: %IP-5-WEBINST_KILL: Terminating DNS process 00:01:07: %SYS-5-RESTART: System restarted Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai 00:01:07: %LINK-5-CHANGED: Interface Ethernet0, changed state to administratively down 00:01:07: %LINK-5-CHANGED: Interface Serial1, changed state to administratively down 00:01:08: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Ethernet0, changed state to down 00:01:08: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial1, changed state to down Router>
  9. 9 Bấm ? tại Router>? để xem trợ giúp tại mode này có bao nhiêu lệnh tất cả Router>? Exec commands: access-enable Create a temporary Access-List entry access-profile Apply user-profile to interface clear Reset functions connect Open a terminal connection disable Turn off privileged commands disconnect Disconnect an existing network connection enable Turn on privileged commands exit Exit from the EXEC help Description of the interactive help system lock Lock the terminal login Log in as a particular user logout Exit from the EXEC mrinfo Request neighbor and version information from a multicast router mstat Show statistics after multiple multicast traceroutes mtrace Trace reverse multicast path from destination to source name-connection Name an existing network connection pad Open a X.29 PAD connection ping Send echo messages ppp Start IETF Point-to-Point Protocol (PPP) resume Resume an active network connection More Vào Priviledge mode: Router>enable Router# Để quay lại user mode bằng lệnh disable Router>enable Router# Router#disable Router> Để thoát hẳn trở ra khỏi chế độ dòng lệnh Router con0 is now available Press RETURN to get started. Router>enable Router#logout Router con0 is now available Press RETURN to get started.
  10. 10 Lệnh giúp đỡ (?) rất hữu dụng, bạn có thể dùng trong bất kỳ chế độ nào, Router sẽ đưa ra các lệnh được phép sử dụng và ý nghĩa của lệnh đó. Ví dụ muốn đánh lệnh enable tại user mode để vào Priviledge mode, nhưng bạn lại quên, không nhớ rõ lệnh enable phải đánh như thế nào, bạn chỉ cần đánh e? Router>e? enable exit Router liệt kê cho biết, ngay tại mode này có 2 lệnh bắt đầu bằng chữ e là lệnh enable và lệnh exit. Bây giờ, bạn đánh vào : Router>en? enable Router liệt kê cho biết chỉ có 1 lệnh tại mode này là lệnh enable, do vậy ta có thể đánh tắt lệnh enable = en cũng được. Router>en Router# Như vậy, dấu hỏi được đặt liền kề vào lệnh (không có khoảng trắng) sẽ cho ta biết những lệnh nào có trong mode này bắt đầu bằng những chữ trước ? Tại priviledg mode, ví dụ bạn muốn xem tiếp các phần của lệnh show, bạn gõ : Router#show ? access-expression List access expression access-lists List access lists accounting Accounting data for active sessions adjacency Adjacent nodes aliases Display alias commands arp ARP table async Information on terminal lines used as router cops COPS information debugging State of each debugging option More— traffic-shape traffic rate shaping configuration users Display information about terminal lines version System hardware and software status vtemplate Virtual Template interface information whoami Info on current tty line x25 X.25 information x29 X.29 information router liệt kê cho ta thấy tất cả những sub-comand đi theo sau lệnh show, tại đây bạn lưu ý có sub-command là version, dùng để xem tình trạng của hardware và software
  11. 12 Router#s? *s=show send set setup show slip start-chat systat //có 4 lệnh bắt đầu bằng chữ s, nhưng lệnh show được ưu tiên (có dấu * đứng trước lệnh show), tức là chỉ cần đánh vào là s, thì router vẫn tự hiểu là ta đang cần đánh lệnh show. Nhưng thông thường ta đánh tắt là sh. Router#sh Router#show v? version vtemplate // có 2 lệnh sub-command Router#show ve? version Router#show ve Router#show version Router#sh ver Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai Image text-base: 0x0303F64C, data-base: 0x00001000 ROM: System Bootstrap, Version 11.0(10c), SOFTWARE BOOTFLASH: 3000 Bootstrap Software (IGS-BOOT-R), Version 11.0(10c), RELEASE SOFT WARE (fc1) Router uptime is 55 minutes System returned to ROM by reload System image file is "flash:R1_Flash_New" cisco 2511 (68030) processor (revision M) with 2048K/2048K bytes of memory. Processor board ID 20475723, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 16 terminal line(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) More— Configuration register is 0x2102 Router#
  12. 13 Vào chế độ Global-configuration-mode, dùng lệnh configuration terminal Rourter#config terminal //có thể đánh tắt là : conf t Router(config)# Đặt tên cho router là R1 Router(config)#hostname R1 R1(config)# Đặt banner cho Router : R1(config)#banner motd & chao mung cac ban den voi CCNA tai NHAT NGHE & R1(config)#end R1#logout Sau khi làm xong banner thì bạn logout rồi vào lại router sẽ thấy banner mỗi khi kết nối vào router Các lệnh đặt thông số cho line console : R1>en R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. r1(config)#line console 0 r1(config-line)#loggin sync //dùng để tự động xuống hàng r1(config-line)#exec-timeout 0 0 //dùng đặt thời gian timeout r1(config-line)#end R1# Sau khi làm xong lệnh loggin sync thì trên màn hình console không còn hiện tượng bị mất con trỏ. Lệnh exec-timeout X Y có hai tham số X là phút, Y là giây. Dùng để đặt thời gian tự khóa router nếu không gõ phím nào bất kỳ. Với thời gian 0 0 có nghĩa là không bao giờ timeout. (Chỉ nên áp dụng trên thiết bị phòng LAB) Để vào mode interface : R1>en R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R1(config)#interface ethernet 0 //lệnh tắt int e0 R1(config-if)#exit Đặt địa chỉ IP cho interface ethernet 0 R1(config)#interface ethernet 0 R1(config-if)#ip address 192.168.2.151 255.255.255.0 R1(config-if)#no shutdown //để up int e0 lên. R1(config-if)#end Đặt description cho interface : R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R1(config)#int e0 R1(config-if)#description day la int noi vao mang lan R1(config-if)#end R1#sh int e0 Sau khi làm xong lệnh description cho int e0, bạn dùng lệnh sh int e0 để kiểm tra kết quả. R1#sh int e0
  13. 14 Ethernet0 is up, line protocol is up Hardware is Lance, address is 0010.7be8.5847 (bia 0010.7be8.5847) Description: day la int noi vao mang lan Internet address is 192.168.2.151/24 MTU 1500 bytes, BW 10000 Kbit, DLY 1000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation ARPA, loopback not set Keepalive set (10 sec) ARP type: ARPA, ARP Timeout 04:00:00 Last input 00:00:01, output 00:00:09, output hang never Lệnh Sh ip int brief dùng để kiểm tra tất cả các ip address của các interface trên router. r1#sh ip int brief Interface IP-Address OK? Method Status Protocol Ethernet0 192.168.2.151 YES NVRAM up up Serial0 unassigned YES NVRAM administratively down down Serial1 unassigned YES NVRAM administratively down down
  14. 15 PASSWORD: Thông thường có 5 loại password để bảo mật cho một router Cisco. 1. Hai loại password đầu tiên là enable password, sử dụng để vào chế độ priviledge mode, password này sẽ yêu cầu bạn nhập vào khi đánh lệnh enable từ user mode để vào privilegde mode. 2. Ba loại còn lại đặt password cho các chế độ cho user mode khi truy cập qua cổng console, cổng Aux, hay Telnet  IOS password có phân biệt chữ hoa hay chữ thường (case sensitive), và không quá 25 ký tự. Các ký tự này có thể là chữ hoa, chữ thường, con số, các dấu chấm câu và khoảng cách; tuy nhiên ký tự đầu tiên không được là khoảng cách. Password truy cập vào Priviledge Mode: - Password dạng không mã hóa khi lưu trữ (clear-text), Password secrect là password khi lưu trữ sẽ được mã hoá dạng MD5 theo mặc định, ta có thể kiểm lại bằng lệnh show run. - Nếu vừa tồn tại password enable password và enable secrect thì enable password không có tác dụng. R1#conf t R1(config)#enable password 456 R1(config)#enalbe secrect 789 R1(config)#end R1#show run Building configuration Current configuration: ! version 12.1 service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname R1 ! enable secret 5 $1$nsVj$eErWsNTNwP.jmJckAv8qE. //789 đã được mã hóa enable password 456 //456 vẫn giữ nguyên ! ! ! ! ! ip subnet-zero ! ! ! ! interface Ethernet0 More
  15. 16 Password truy cập vào User Mode: Đặt password cho user mode bằng lệnh line, xem xét các thông số theo sau bằng cách đánh dấu ? sau lệnh line. R1(config)#line ? First Line number aux Auxiliary line console Primary terminal line tty Terminal controller vty Virtual terminal Aux đặt password cho cổng aux, thường dùng khi cấu hình cho modem gắn router, quay số vào để cấu hình router. Console đặt password trước khi vào user mode vty đặt password để telnet vào router. Nếu không đặt password, không thể thực hiện telnet vào router. Để đặt password user mode, cần xác định line muốn cấu hình và dùng lệnh login để cho router biết đưa ra thông báo chứng thực đòi hỏi nhập password. Câu lệnh login rất quan trọng, nếu không có router sẽ không thông báo đòi hỏi chứng thực. 1. Đặt password aux trên router : vào global config mode đánh lệnh line aux 0. Chú ý rằng chỉ được chọn số 0 ví chỉ có một port aux. R1(config)#line aux 0 R1(config-line)#login R1(config-line)#password passaux 2. Đặt console password trên router : dùng lệnh line console 0 R1(config)#line console 0 R1(config-line)#login R1(config-line)#password 123 3. Đặt password telnet: dùng lệnh line vty 0 4 R1(config)#line vty 0 4 R1(config)#login R1(config)#password telnet 4. Kiểm tra laị tất cả bằng lệnh : show running-config R1(config)#^Z R1#show run Current configuration: ! version 12.1 service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname R1 ! enable secret 5 $1$nsVj$eErWsNTNwP.jmJckAv8qE. enable password 456 ! !
  16. 17 ! ! ! ip subnet-zero ! ! ! ! interface Ethernet0 More— no ip address shutdown ! interface Serial0 no ip address shutdown no fair-queue ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless no ip http server ! ! line con 0 password 123 login transport input none line 1 16 line aux 0 password passaux More—
  17. 18 CÁC LỆNH DÙNG ĐỂ LƯU TRỮ CẤU HÌNH CỦA ROUTER: R1#Write R1#Copy running startup Hai lệnh trên dùng để lưu cấu hình từ RAM của router đến NVRAM của router. Nên thường xuyên dùng lệnh này trong quá trình thao tác cấu hình router để tránh sự cố bất ngờ như mất điện đột ngột. R1#Copy startup running Lệnh trên dùng để copy cấu hình từ NVRAM đến RAM, dùng trong mục đích recovery password sẽ đề cập trong phần sau. Lưu ý: cả 3 lệnh đều thực hiện tại priviledge mode Để thử lại các password đã đặt đầu tiên logout rồi vào lại router. Để vào được priviledge mode, các bạn phải trải qua 2 lần kiểm tra password. Password USER mode là 123 Password Priviledge mode là 789. Press RETURN to get started. User Access Verification Password: //đánh vào 123 lưu ý bạn sẽ không thấy pass khi gõ R1>en Password: //đánh vào 789 lưu ý bạn sẽ không thấy pass khi gõ R1# TÓM TẮT: Các lệnh cơ bản dùng để cấu hình router như sau: Router>en Router#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. Router(config)#hostname r”X” R”X”(config)#enable password 456 R”X”(config)#enable secret 789 R”X”(config)#banne motd & chao mung cac ban den voi CCNA tai NHATNGHE & R”X”(config)#line console 0 R”X”(config-line)#loggin syn R”X”(config-line)#login R”X”(config-line)#password 123 R”X”(config-line)#exec-timeout 0 0 R”X”(config-line)#exit R”X”(config)#line vty 0 4 R”X”(config-line)#login R”X”(config-line)#password telnet R”X”(config-line)#exit R”X”(config)#int e 0 R”X”(config-if)#ip add 192.168.2.150+”X” 255.255.255.0 R”X”(config-if)#description day la int noi vao mang lan
  18. 19 R”X”(config-if)#no shut R”X”(config-if)#end R”X”#sh ver R”X”#sh run R”X”#wr Building configuration [OK] R”X”# LƯU Ý: “X” LÀ SỐ THỨ TỰ CỦA ROUTER BẠN ĐANG KẾT NỐI
  19. 20 CÁC LỆNH ĐỂ XÓA CẤU HÌNH ROUTER : Để xóa cấu hình router và đưa router về trạng thái default, ta xóa NVRAM, cấu hình thông số register thành 0X2102 rồi reload lại router. Bạn thực hiện việc này mỗi khi cần reset lại router để thực hiện bài lab mới. LUÔN THỰC HIỆN CÁC CÂU LỆNH NÀY TRƯỚC MỖI BUỔI THỰC HÀNH ĐỂ RESET ROUTER. R”X”>en R”X”#conf t R”X”(config)#config 0x2102 R”X”(config)#no boot system R”X”(config)#end R”X”#write erase Erasing the nvram filesystem will remove all configuration files! Continue? [confirm] //bấm phím enter [OK] Erase of nvram: complete R”X”# *Mar 1 00:05:46.743: %SYS-7-NV_BLOCK_INIT: Initialized the geometry of nvram R”X”#reload //dùng khởi động lại router Proceed with reload? [confirm] //bấm phím enter Chú ý: nếu router của bạn xuất hiện câu hỏi yêu cầu save cấu hình router thì phải trả lời NO 00:04:56: %SYS-5-RELOAD: Reload requested System Bootstrap, Version 11.0(10c)XB1, PLATFORM SPECIFIC RELEASE SOFTWARE (fc1) %SYS-4-CONFIG_NEWER: Configurations from version 12.1 may not be correctly understood. F3: 7873484+123020+586988 at 0x3000060 cisco 2620 (MPC860) processor (revision 0x200) with 45056K/4096K bytes of memory. Processor board ID JAD05030IL1 (1384535827) M860 processor: part number 0, mask 49 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 FastEthernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial(sync/async) network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 16384K bytes of processor board System flash (Read/Write) System Configuration Dialog Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: n Would you like to terminate autoinstall? [yes]: //bấm phím enter Press RETURN to get started!
  20. 21 BÀI TẬP CÁC CÂU LỆNH CĂN BẢN : Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19. Hạn chế tham khảo tài liệu trong khi thực hiện các lệnh cũ. A.Thực hiện cấu hình router với yêu cầu như sau : Đặt tên router của bạn là RouterX (X là số thứ tự router của bạn đang kết nối) Password priviledge không mã hóa là 456 Password priviledge mã hóa là 789 Password console là 123 Mỗi khi kết nối vào router thì có câu thông báo : «CCNA NHAT_NGHE» Thời gian để router tự khóa là 5 phút 30 giây Các câu thông báo của router tự động xuống hàng Password để telnet vào router là « Telnet_RouterX » Đặt địa chỉ cho interface ethenet 0 của router là 192.168.2.150+X Đặt câu ghi nhớ cho int e0 là « connect to LAN » Lưu cấu hình vào NVRAM Reload và kiểm tra lại các cấu hình vừa làm xong. Router của bạn phải kiểm tra password 2 lần, luôn có câu thông báo mỗi khi connect vào router, phải ping được các router khác. B.Thực hiện tiếp phần sau nếu còn thời gian : đổi password console thành « 321 » bỏ hẳn password priviledge mode không cho router tự logout (tự khóa) bỏ đỉa chỉ IP ADD của Ether 0 đồng thời tắt Ether 0 Sau khi thực hiện phần B thì router của bạn chỉ còn 1 password duy nhất là « 321 », không có địa chỉ IP ADD và không tự logout.
  21. 22 CÁC BẠN THỰC HIỆN BÀI THỰC HÀNH TRÊN KHÔNG ĐƯỢC THAM KHẢO BẤT CỨ TÀI LIỆU NÀO. CHỈ DÙNG CÁC LỆNH GIÚP ĐỠ CỦA IOS.CISCO DISCOVERY PROTOCOL: Cisco Discovery Protocol (CDP) là giao thức riêng của Cisco dùng để thu nhập thông tin vể neighbor (láng giềng). Sử dụng CDP, bạn có thể biết được thông tin phần cứng, giao thức của các thiết bị gần kề, thông tin này hữu ích trong xử lý sự cố hay kiểm soát thiết bị trong mạng. Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Trình bày thông tin tổng quát về CDP của Router R1: show cdp R1#show cdp Global CDP information: Sending CDP packets every 60 seconds Sending a holdtime value of 180 seconds Sending CDPv2 advertisements is enabled R1# Khoảng thời gian định kỳ mà một router gửi các packets dạng CDP Giá trị hold time router này gửi đi là 180 giây. Việc quảng bá CDP version 2 được cho phép. Xem thông tin tổng quát về cdp của các thiết bị lân cận: show cdp neighbors R1#show cdp neighbors Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID sw1900003094FA530Eth 0 179 T S 1900 9 Router2 Eth 0 126 R 2500 Eth 0 Router16 Eth 0 170 R 2500 Eth 0 r4 Eth 0 155 R 2620 Fas 0/0 R3 Eth 0 139 R 2520 Eth 0 Theo ví dụ này, thì R1 biết được hiện có các router và Switch có tê : Router 2 , Router 16, Router r4, Router R3, và Sw1900, giá trị holdtime, loại platform của từng thiết bị này, những thiết bị này nối với R1 bằng cổng gì của nó (Port ID) và nối vào interface Ethernet 0 của R1 Xem thông tin chi tiết về cdp của các thiết bị lân cận: show cdp neighbors detail R1#show cdp neighbors detail Device ID: sw1900003094FA5300 Entry address(es): IP address: 192.168.2.252 Platform: cisco 1900, Capabilities: Trans-Bridge Switch Interface: Ethernet0, Port ID (outgoing port): 9 Holdtime : 169 sec
  22. 23 Version : V8.01 advertisement version: 1 Device ID: Router2 Entry address(es): IP address: 192.168.2.152 Platform: cisco 2500, Capabilities: Router Interface: Ethernet0, Port ID (outgoing port): Ethernet0 Holdtime : 176 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software More— IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai advertisement version: 2 Duplex: half Device ID: Router16 Entry address(es): IP address: 192.168.2.166 Platform: cisco 2500, Capabilities: Router Interface: Ethernet0, Port ID (outgoing port): Ethernet0 Holdtime : 158 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai advertisement version: 2 Duplex: half More (còn nữa) Biết chi tiết hơn về các thiết bị lân cận: địa chỉ IP , version
  23. 24 Lệnh tương đương với show cdp neighbors detail là show cdp entry * R1#show cdp entry * Device ID: sw1900003094FA5300 Entry address(es): IP address: 192.168.2.252 Platform: cisco 1900, Capabilities: Trans-Bridge Switch Interface: Ethernet0, Port ID (outgoing port): 9 Holdtime : 169 sec Version : V8.01 advertisement version: 1 Device ID: Router2 Entry address(es): IP address: 192.168.2.152 Platform: cisco 2500, Capabilities: Router Interface: Ethernet0, Port ID (outgoing port): Ethernet0 Holdtime : 176 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software More— IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai advertisement version: 2 Duplex: half Device ID: Router16 Entry address(es): IP address: 192.168.2.166 Platform: cisco 2500, Capabilities: Router Interface: Ethernet0, Port ID (outgoing port): Ethernet0 Holdtime : 158 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai advertisement version: 2 Duplex: half More (còn nữa)
  24. 25 Xem thông tin traffic về cdp của Router R1: R1#show cdp traffic CDP counters : Total packets output: 177, Input: 818 Hdr syntax: 0, Chksum error: 0, Encaps failed: 6 No memory: 0, Invalid packet: 0, Fragmented: 0 CDP version 1 advertisements output: 87, Input: 447 CDP version 2 advertisements output: 90, Input: 371 Lệnh show cdp traffic hiển thị lưu lượng tại interface gồm cả số gói CDP gởi nhận và bị lỗi. Thông tin trạng thái CDP trên port hay interface hiển thị bằng lệnh show cdp interface (sh cdp int) R1#show cdp interface Ethernet0 is up, line protocol is up Encapsulation ARPA Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Serial0 is administratively down, line protocol is down Encapsulation HDLC Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Serial1 is administratively down, line protocol is down Encapsulation HDLC Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Tắt CDP hoàn toàn trên router dùng lệnh: no cdp run R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R1(config)#no cdp run R1(config)#^Z R1#show cdp 01:36:31: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console inter R1#show cdp int R1#show cdp interface % CDP is not enabled
  25. 26 Tắt CDP trên từng interface dùng lệnh: no cdp enable R1#show cdp % CDP is not enabled R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R1(config)#cdp run //bật lại CDP trên toàn bộ router R1 R1(config)#^Z R1#show cdp //kiểm tra lại, thấy R1 đã bật lại CDP Global CDP information: Sending CDP packets every 60 seconds Sending a holdtime value of 180 seconds Sending CDPv2 advertisements is enabled R1#show cdp interface Ethernet0 is up, line protocol is up // các interface đã chạy CDP Encapsulation ARPA // lưu ý, hiện tại E0 đang chaỵ CDP Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Serial0 is administratively down, line protocol is down Encapsulation HDLC Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Serial1 is administratively down, line protocol is down Encapsulation HDLC Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R1(config)#interface e0 R1(config-if)#no cdp enable R1(config-if)#^Z R1# 01:37:56: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console R1# R1#show cdp //Kiểm lại, thấy CDP vẫn chạy trên R1 Global CDP information: Sending CDP packets every 60 seconds Sending a holdtime value of 180 seconds Sending CDPv2 advertisements is enabled R1#show cdp interface //nhưng interface e0 đã bị tắt cdp Serial0 is administratively down, line protocol is down Encapsulation HDLC Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Serial1 is administratively down, line protocol is down Encapsulation HDLC Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Như vậy ta đã tắt cdp trên interface ethernet 0.
  26. 27 TELNET: Telnet là một giao thức đầu cuối ảo (virtual terminal) là một phần của bộ giao thức TCP/IP. Telnet cho phép tạo kết nối với thiết bị từ xa, thu nhập thông tin và chạy chương trình. Lab này hướng dẫn dùng lệnh telnet và các lệnh liên quan trên router. Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Đặt password cho các đường VTY R1(config)#line vty 0 4 R1(config-line)#login R1(config-line)#password telnetpass R1(config-line)#exit Đặt password cho Global mode R1(config)#enable sec R1(config)#enable secret 789 Cấu hình địa chỉ IP cho interface ethernet 0 R1(config)#interface e0 R1(config-if)#ip address 192.168.2.151 255.255.255.0 R1(config-if)#no shut R1(config-if)#^Z R1# R1#ping 192.168.2.153 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.2.153, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 4/4/8 ms Router R3 đã được cấu hình địa chỉ IP cho e0 là: 192.168.2.153 /24, bây giờ, đứng tại Router R3, ta telnet vào router R1: R3#telnet 192.168.2.151 Trying 192.168.2.151 Open User Access Verification Password: telnetpass R1>en Password: 789 R1# Lưu ý: R3 sẽ không thể nào telnet vào được R2, nếu R2 chưa được cấu hình password vty và R3 sẽ nhận thông báo lỗi như sau: R3#telnet 192.168.2.152
  27. 28 Trying 192.168.2.152 Open . Password required, but none set [Connection to 192.168.2.152 closed by foreign host] R3#  Virtual terminal (VTY) lines cho phép việc truy cập vào router thông qua các phiên nối kết Telnet. VTY lines không nối trực tiếp vào các interfaces như cách TTY nối vào asynchronous interface mà là các kết nối ‘ảo’ vào router thông qua địa chỉ của ethernet port (interface ethernet). Router tạo những VTY lines một cách linh động, trong khi đó TTY lines là chỉ nối kết vào những cổng vật lý. Khi người dùng kết nối vào router bằng VTY line, người đó đang kết nối vào một cổng ảo trên interface Khi từ một router này mà telnet vào một router khác và muốn thoát trở lại router của mình, thì có 2 dạng: a. Thoát hẳn. b. Tạm thoát. a. Router R3 telnet vào Router R1 và thoát hẳn (chấm dứt hoàn toàn session): R3#telnet 192.168.2.151 Trying 192.168.2.151 Open User Access Verification Password: R1>en Password: R1#exit [Connection to 192.168.2.151 closed by foreign host] b. Router R3 telnet vào Router R1 và tạm thoát về Router của mình (trở lại R3, nhưng vẫn giữa session với R1): R3#telnet 192.168.2.151 Trying 192.168.2.151 Open User Access Verification Password: Password: Password: R1>en Password: R1# tại đây nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+6 cùng lúc, buông phím ra, rồi nhấn x R3# Sau khi tạm thoát, ta có thể dùng lệnh sau để xem Router của mình (R3) đang còn giữ session với Router nào hay không, bằng lệnh sau: R3#show sessions Conn Host Address Byte Idle Conn Name
  28. 29 * 1 192.168.2.151 192.168.2.151 0 2 192.168.2.151 Bây giờ, nếu R3 muốn quay trở lại session mà trước đó đang telnet vào R1, thì chỉ cần bấm “1” rồi Enter + Enter (bấm 1 rồi enter 2 lần): “1” chính là số thứ tự của session. R3#1 (Enter) [Resuming connection 1 to 192.168.2.151 ] (Enter) R1# Còn nếu tại R3, sau khi tạm thoát session khỏi R1, mà bây giờ muốn chấm dứt session luôn (không muốn quay trở lại nửa) : R3#show ses R3#show sessions Conn Host Address Byte Idle Conn Name * 1 192.168.2.151 192.168.2.151 0 0 192.168.2.151 R3#disconnect 1 Closing connection to 192.168.2.151 [confirm] R3#show session % No connections open R3# Trong lúc R3 đang telnet và R1, R1 muốn biết có ai đang telnet vào mình : R1#show users Line User Host(s) Idle Location * 0 con 0 idle 00:00:00 18 vty 0 idle 00:00:16 192.168.2.153 Interface User Mode Idle Peer Address R1# Bây giờ, nếu R1 muốn hủy luôn session mà R3 đang telnet vào mình: R1#clear line 18 [confirm] [OK] R1#show user Line User Host(s) Idle Location * 0 con 0 idle 00:00:00 Interface User Mode Idle Peer Address Ngay lúc này, bên màn hình Hyperterminal của R3 sẽ xuất hiện thông báo sau: [Connection to 192.168.2.151 closed by foreign host] R3#
  29. 30 TÓM TẮT: 1. Để người khác có thể telnet vào Router của mình, Router của mình phải đặt password cho các đường VTY: Line vty 0 4 Login Password telnetpass 2. Khi telnet vào Router khác, muốn thoát hẳn (chấm dứt session) trở lại Router mình: Exit Logout Q 3. Khi telnet vào người ta, muốn tạm thoát về thì bấm tổ hợp phím: + X 4. Muốn biết Router mình còn đang giữ session với router nào: Show sessions 5. Muốn hủy session đang tồn tại của mình với Router khác: Disconnect [số thứ tự session] 6. Muốn biết ai đang telnet vào mình: Show users 7. Muốn hủy session của người khác đang telnet vào mình: Clear line (số thứ tự line)
  30. 31 CRACK PASSWORD: Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Các bước để crack password của Router Cisco: 1. Tắt – Bật router, nhấn tổ hợp phím trong 30 giây đầu Để khởi động router vào rom monitor mode 2. Khi đã vào được monitor mode, ta cấu hình lệnh giá trị cho config-register là 0x2142 để bit thứ 6 có giá trị là 1 thì router trong lần khởi động kế sẽ không load cấu hình trong nvram vào ram, do đó ta sẽ không bị hỏi password 3. Khởi động lại router (trong chế độ 2142, không load nvram), copy tòan bộ cấu hình trong nvram vào ram 4. Vào global config mode để no các lọai password, hoặc đổi lại password theo ý mình. Sau đó write lại cấu hình vào nvram. 5. vào các interface đã được cấu hình để gõ thêm lệnh NO SHUT 6. Dùng lệnh config-register để đổi lại giá trị là 0x2102 để router sẽ khởi động bình thường trở lại trong lần khởi động kế tiếp. 7. Sao lưu lại cấu hình vào NVRAM bằng lệnh WRITE và reload lại router. 2500 processor with 16384 Kbytes of main memory Abort at 0x10CFB9E (PC) >o/r 0x2142 >i System Bootstrap, Version 11.0(10c)XB1, PLATFORM SPECIFIC RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-1997 by cisco Systems F3: 7873484+123020+586988 at 0x3000060 Restricted Rights Legend Use, duplication, or disclosure by the Government is subject to restrictions as set forth in subparagraph (c) of the Commercial Computer Software - Restricted Rights clause at FAR sec. 52.227-19 and subparagraph (c) (1) (ii) of the Rights in Technical Data and Computer Software clause at DFARS sec. 252.227-7013. cisco Systems, Inc. 170 West Tasman Drive San Jose, California 95134-1706 Cisco Internetwork Operating System Software
  31. 32 IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(12), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2001 by cisco Systems, Inc. Compiled Mon 26-Nov-01 21:28 by kellythw Image text-base: 0x03041C88, data-base: 0x00001000 cisco 2500 (68030) processor (revision B) with 16384K/2048K bytes of memory. Processor board ID 01062894, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Token Ring/IEEE 802.5 interface(s) 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) System Configuration Dialog Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: n Press RETURN to get started! 00:02:15: %SYS-5-RESTART: System restarted Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(12), RELEASE Router> Router> Router> Router> SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2001 by cisco Systems, Inc. Compiled Mon 26-Nov-01 21:28 by kellythw Router> Router> Router>en Router#show run Building configuration Current configuration : 376 bytes ! version 12.1 service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Router //do boot với 2142 nên không có cấu hình ! ! ! ip subnet-zero ! ! interface Serial0 no ip address shutdown
  32. 33 More— interface Serial1 no ip address shutdown ! interface TokenRing0 no ip address shutdown ! ip classless no ip http server ! ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 ! End Router#copy startup-config running-config Destination filename [running-config]? //bấm phím enter 701 bytes copied in 4.16 secs (175 bytes/sec) Router# R1#show run Building configuration Current configuration : 721 bytes ! version 12.1 service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname R1 //đã có lại cấu hình ! enable secret 5 $1$nsVj$eErWsNTNwP.jmJckAv8qE enable password 456 ! ip subnet-zero ! ! interface Ethernet 0 ip address 192.168.2.151 255.255.255.0 shutdown More R1# R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R1(config)#no enable password R1(config)#no enable secret R1(config)#line console 0 R1(config-line)#no password R1(config-line)#exit R1(config)#int e 0 R1(config-if)#no shut R1(config-if)#end R1#wr Building configuration R1#show ver Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(12), RELEASE SOFTWARE (fc1)
  33. 34 Copyright (c) 1986-2001 by cisco Systems, Inc. Compiled Mon 26-Nov-01 21:28 by kellythw Image text-base: 0x03041C88, data-base: 0x00001000 ROM: System Bootstrap, Version 11.0(10c)XB1, PLATFORM SPECIFIC RELEASE SOFTWARE (fc1) BOOTLDR: 3000 Bootstrap Software (IGS-BOOT-R), Version 11.0(10c)XB1, PLATFORM SPECIFIC RELEASE SOFTWARE (fc1) R6 uptime is 4 minutes System returned to ROM by power-on System image file is "flash:/r6_flash" cisco 2500 (68030) processor (revision B) with 16384K/2048K bytes of memory. Processor board ID 01062894, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Token Ring/IEEE 802.5 interface(s) 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) More Configuration register is 0x2142 R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R1(config)#config-register 0x2102 R1(config)#exit R1#show ver cisco 2500 (68030) processor (revision B) with 16384K/2048K bytes of memory. Processor board ID 01062894, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Token Ring/IEEE 802.5 interface(s) 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) More Configuration register is 0x2142 (will be 0x2102 at next reload) R6#reload System configuration has been modified. Save? [yes/no]: y Proceed with reload? [confirm] TÓM TẮT: 1. Bật, tắt, Ctrl+break 2. >o/r 0x2142 >i 3. Router#copy start run 4. Router#conf t Router(config)#no enable pass Router(config)#no enable sec Router(config)#line cons 0 Router(config-line)#no login Router(config-line)#no pass Router(config-line)#exit 5. Router(config)#int e 0 Router(config-if)#no shut
  34. 35 Router(config-if)#exit 6. Router(config)#conf 0x2102 Router(config)#end 7. Router#WRITE Router#reload * Đối với router 2600 và 3600 thì đổi lại lệnh: >o/r 0x2142 thành rommon 1>confreg 0x2142 >i thành rommon 2>reset
  35. 36 BACKUP VÀ RESTORE CẤU HÌNH ROUTER: Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. BACKUP CẤU HÌNH ROUTER: Để backup được cấu hình router ta sẽ sao lưu cấu hình của router trong RAM đến bất kỳ một máy tính nào chạy software TFTP. Đầu tiên, tạo một folder C:\backup_config trên máy tính của bạn. Khởi động chương trình TFTP trên máy của bạn lên, vào mục propertie của TFTP để chọn root directory là C:\backup_config, đồng thời xem và ghi nhận số ip add của TFTP server (192.168.2.X) Tiếp theo, vào hyper terminal của router để ping kiểm tra kết nối đến TFTP. R”X”#ping 192.168.2.”X” Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.2.”X”, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/31/32 ms r”X”# Sau khi ping được TFTP, tiến hành việc backup cấu hình: r”X”#copy run tftp Address or name of remote host []? 192.168.2.”X” Destination filename [router-confg]?R”X”_backup_config //đặt tên file .!! 419 bytes copied in 9.308 secs (46 bytes/sec) LƯU Ý: “X” LÀ SỐ THỨ TỰ CỦA ROUTER BẠN ĐANG KẾT NỐI Sau khi backup xong ta có thể xem trên C:\backup_config sẽ có 1 file tên là R1_backup_config. Ta có thể xem file này bằng wordpad. Backup thành công. RESTORE CẤU HÌNH ROUTER: Để restore cấu hình trên router, trước hết ta giả sử router đã mất cấu hình (không có cấu hình) ta dùng lệnh WRITE ERASE để xóa NVRAM rồi dùng lệnh RELOAD để khởi động lại router (thực hiện các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19) R”X”#write erase Erasing the nvram filesystem will remove all configuration files! Continue? [confirm] //bấm phím enter [OK] Erase of nvram: complete R”X”# *Mar 1 00:05:46.743: %SYS-7-NV_BLOCK_INIT: Initialized the geometry of nvram R”X”#reload //dùng khởi động lại router Proceed with reload? [confirm] //bấm phím enter Chú ý: nếu router của bạn xuất hiện câu hỏi yêu cầu save cấu hình router thì phải trả lời NO 00:04:56: %SYS-5-RELOAD: Reload requested System Bootstrap, Version 11.0(10c)XB1, PLATFORM SPECIFIC RELEASE SOFTWARE (fc1)
  36. 37 %SYS-4-CONFIG_NEWER: Configurations from version 12.1 may not be correctly understood. F3: 7873484+123020+586988 at 0x3000060 cisco 2620 (MPC860) processor (revision 0x200) with 45056K/4096K bytes of memory. Processor board ID JAD05030IL1 (1384535827) M860 processor: part number 0, mask 49 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 FastEthernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial(sync/async) network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 16384K bytes of processor board System flash (Read/Write) System Configuration Dialog Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: n Would you like to terminate autoinstall? [yes]: //bấm phím enter Press RETURN to get started! Sau đó ta phải đặt tối thiểu là địa chỉ IP của router sao cho nó có khả năng ping được TFTP server. Router>en Router#conf t Router(config)#int e 0 Router(config-if)#ip add 192.168.2.”X” 255.255.255.0 Router(config-if)#no sh Router(config-if)#end Router# Router#ping 192.168.2.”X” Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.2.”X” timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/31/32 ms Router# LƯU Ý: “X” LÀ SỐ THỨ TỰ CỦA ROUTER BẠN ĐANG KẾT NỐI Tiếp theo thực hiện lệnh copy tftp run để restore Router#copy tftp run Address or name of remote host []? 192.168.2.”X” Source filename []? R”X”_backup_config //tên file lúc backup Destination filename [running-config]? //bấm phím enter Accessing t Loading pc14_config from 192.168.2.1 (via Ethernet0): !! [OK - 442/4096 bytes] 442 bytes copied in 2.748 secs (221 bytes/sec) R”X”# //restore thành công Lúc này router R1 đã lấy lại được cấu hình, để sao lưu cấu hình vào NVRAM dùng lệnh WRITE. R”X”#write Building configuration [OK] R”X”# //KẾT THÚC BÀI LAB BACKUP VÀ RESTORE CẤU HÌNH ROUTER
  37. 38 BACKUP VÀ RESTORE IOS: Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Backup IOS R”X”#sh flash //dùng để kiểm tra tên file của IOS System flash directory: File Length Name/status 1 7824848 rX_flash //ghi nhận tên file để cung cấp trong quá _ trình backup [7824912 bytes used, 563696 available, 8388608 total] 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) R”X”#copy flash tftp Source filename ? rX_flash //nhập tên file đã ghi nhận ở trên Address or name of remote host []? 192.168.2.”X” //nhập địa chỉ TFTP Destination filename [rX_flash]?Rx_Backup_flash //nhập tên file backup !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! 7824848 bytes copied in 101.684 secs (77473 bytes/sec) R”X”# Sau khi backup xong, kiểm tra trong root directory của TFTP sẽ có 1 file tên là Rx_Backup_flash. Backup thành công. RESTORE IOS R”X”#copy tftp flash NOTICE Flash load helper v1.0 This process will accept the copy options and then terminate the current system image to use the ROM based image for the copy. Routing functionality will not be available during that time. If you are logged in via telnet, this connection will terminate. Users with console access can see the results of the copy operation. Proceed? [confirm] //bấm enter để xác nhận Address or name of remote host []? 192.168.2.”X” //nhập địa chỉ TFTP Source filename []? Rx_Backup_flash //file backup trên TFTP Destination filename [r1_flash]? rX_flash_new //tên IOS mới Accessing t ”X”/Rx_Backup_flash Erase flash: before copying? [confirm] //bấm enter xác nhận %SYS-4-CONFIG_NEWER: Configurations from version 12.1 may not be correctly understood. %FLH: r1_flash from 192.168.2.”X” to flash System flash directory: File Length Name/status 1 7824848 R1_New_flash [7824912 bytes used, 563696 available, 8388608 total] Accessing file 'r1_flash' on 192.168.2.1 Loading r1_flash from 192.168.2.1 (via Ethernet0): ! [OK] Erasing device eeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee erased Loading r1_flash from 192.168.2.1 (via Ethernet0): !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
  38. 39 !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! [OK - 7824848/8388608 bytes] Verifying checksum OK (0x8030) Flash copy took 0:03:51 [hh:mm:ss] %FLH: Re-booting system after download F3: 7712008+112808+595100 at 0x3000060 Restricted Rights Legend Use, duplication, or disclosure by the Government is subject to restrictions as set forth in subparagraph (c) of the Commercial Computer Software – Restricted Rights clause at FAR sec. 52.227-19 and subparagraph (c) (1) (ii) of the Rights in Technical Data and Computer Software clause at DFARS sec. 252.227-7013. cisco Systems, Inc. 170 West Tasman Drive San Jose, California 95134-1706 Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai Image text-base: 0x0303F64C, data-base: 0x00001000 cisco 2511 (68030) processor (revision M) with 2048K/2048K bytes of memory. Processor board ID 20475723, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 16 terminal line(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Press RETURN to get started! R”X”>en R”X”#sh ver //kiểm tra kết quả Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai Image text-base: 0x0303F64C, data-base: 0x00001000 ROM: System Bootstrap, Version 11.0(10c), SOFTWARE BOOTFLASH: 3000 Bootstrap Software (IGS-BOOT-R), Version 11.0(10c), RELEASE SOFTWARE (fc1) r1 uptime is 0 minutes System returned to ROM by reload System image file is "flash:Rx_flash_new" //tên IOS mới
  39. 40 cisco 2511 (68030) processor (revision M) with 2048K/2048K bytes of memory. Processor board ID 20475723, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 16 terminal line(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Configuration register is 0x2102
  40. 41 STATIC ROUTE: Sơ đồ nối dây và địa chỉ IP Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Lưu ý khi đặt số IP ADD theo sơ đồ. Hạn chế tham khảo tài liệu trong khi thực hiện các lệnh cũ. Lưu ý việc cấu hình số IP của các interface serial thực hiện giống như việc cấu hình số IP của các interface Ethernet. Tuy nhiên vì các int serial dùng trong việc kết nối WAN do đó để kết nối các int serial trong phòng LAB ta dùng cross cable. Vì vậy một trong hai đầu của đường kết nối sẽ đóng vai trò giả lập thiết bị DCE. để xem và biết được đầu nào là DCE, hãy dùng lệnh: R_A#sh controllers s 0 HD unit 0, idb = 0x1027AC, driver structure at 0x108AF0 buffer size 1524 HD unit 0, V.35 DCE cable cpb = 0x21, eda = 0x4940, cda = 0x4800 RX ring with 16 entries at 0x214800 00 bd_ptr=0x4800 pak=0x10C36C ds=0x21ECC8 status=80 pak_size=0 01 bd_ptr=0x4814 pak=0x10C110 ds=0x21E60C status=80 pak_size=0 02 bd_ptr=0x4828 pak=0x10BEB4 ds=0x21DF50 status=80 pak_size=0 03 bd_ptr=0x483C pak=0x10BC58 ds=0x21D894 status=80 pak_size=0 Đối với đầu cable DCE các bạn phải dùng thêm lệnh CLOCK RATE 64000 để đặt tốc độ clock của đường kết nối. Lưu ý là lệnh này không thực hiện trong môi trường thực tế. Các int loopback của router R_B và R_C dùng để giả lập các network với mục đích thực hiện bài lab static route. Cấu hình IP address của router R_A như sau: R_A# R_A#conf t R_A(config)#interface s0 R_A(config-if)#ip add 172.16.0.1 255.255.0.0 R_A(config-if)#clock rate 64000 //đây là đầu DCE R_A(config-if)#no shut
  41. 42 R_A(config-if)#exit R_A(config)interface s1 R_A(config-if)#ip add 172.17.0.1 255.255.0.0 R_A(config-if)#clock rate 64000 R_A(config-if)#no shut Cấu hình IP address của router R_B như sau: R_B# R_B#conf t R_B(config)#interface s0 R_B(config-if)#ip add 172.16.0.2 255.255.0.0 R_B(config-if)#no shut R_B(config-if)#exit R_B(config)#interface loop 1 //lệnh tạo int loopback R_B(config-if)#ip add 192.168.1.2 255.255.255.0 R_B(config-if)#exit R_B(config)#interface loop 2 R_B(config-if)#ip add 192.168.2.2 255.255.255.0 R_B(config-if)#end Cấu hình ip address của router R_C tương tự router R_B. Với cấu hình như trên, các router router R_B và R_C không thể liên lạc được với nhau vì Routing table của chúng không chứa đầy đủ tất cả các network address, hiện chúng chỉ chứa các NET_ID của các interface kết nối với chúng mà thôi. Tương tự như vậy, R_A không thể ping được các int loopback của R_B và R_C. Routing table cua R_A trước khi cấu hình static route: R_A# R_A#sh ip route Codes: C - connected, S – static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O – OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 – OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U – per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set C 172.17.0.0/16 is directly connected, Serial1 C 172.16.0.0/16 is directly connected, Serial0 R_A#ping 192.168.1.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.2, timeout is 2 seconds: Success rate is 0 percent (0/5) Các lệnh thực hiện cấu hình static route trên router R_A: R_A>en R_A#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R_A(config)#ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 172.16.0.2 R_A(config)#ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 172.16.0.2 R_A(config)#ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 172.17.0.2 R_A(config)#ip route 192.168.4.0 255.255.255.0 172.17.0.2
  42. 43 R_A(config)#end R_A# R_A#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I – IGRP, R - RIP, M – mobile, B – BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 – OSPF external type 2, E – EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 – IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o – ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set C 172.17.0.0/16 is directly connected, Serial1 C 172.16.0.0/16 is directly connected, Serial0 S 192.168.1.0/24 [1/0] via 172.16.0.2 S 192.168.2.0/24 [1/0] via 172.16.0.2 S 192.168.3.0/24 [1/0] via 172.17.0.2 S 192.168.4.0/24 [1/0] via 172.17.0.2 R_A# R_A#ping 192.168.1.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/31/32 ms R_A# Vậy R_A đã có thể ping được loop của R_B và R_C. Cho đến tại thời điểm này R_B vẫn không thể liên lạc được với R_C, thực hiện static route trên R_B như sau: R_B>en R_B#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R_B(config)#ip route 172.17.0.0 255.255.0.0 172.16.0.1 R_B(config)#ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 172.16.0.1 R_B(config)#ip route 192.168.4.0 255.255.255.0 172.16.0.1 R_B(config)#end R_B# R_B#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I – IGRP, R - RIP, M – mobile, B – BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O – OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 – OSPF external type 2, E – EGP i - IS-IS, L1 – IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o – ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set C 172.16.0.0/16 is directly connected, Serial0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Loopback 1 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Loopback 2 S 172.17.0.0/16 [1/0] via 172.16.0.1 S 192.168.3.0/24 [1/0] via 172.16.0.1 S 192.168.4.0/24 [1/0] via 172.16.0.1 R_B#
  43. 44 R_B#ping 192.168.4.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.4.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/31/32 ms R_B# Tương tự cho router R_C. Lưu ý: R_B chỉ ping được R_C sau khi thực hiện cấu hình static route trên cả 3 router R_A, R_B và R_C.
  44. 45 CÁC LỆNH VỀ HOSTNAME và SH INTERFACE: Thông thường khi nhập một chuỗi ký tự không giống với các câu lệnh của IOS, router sẽ tự động đổi chuỗi ký tự đó thành số IP ADD. Do router không biết địa chỉ của name server cụ thể nên nó sẽ gửi broadcast để đổi tên. R_A#abc Translating "abc" domain server (255.255.255.255) Translating "abc" domain server (255.255.255.255) (255.255.255.255)% Unknown command or computer name, or unable to find computer address Ta có lệnh ip name-server để đặt địa chỉ name server cho router R_A#conf t r1(config)#ip name-server 192.168.2.200 R_A#www.yahoo.com Translating "www.yahoo.com" domain server (192.168.2.200) Translating "www.yahoo.com" domain server (192.168.2.200) (192.168.2.200)Translating "www.yahoo.com" domain server (192.168.2.200) [OK] Trying www.yahoo.akadns.net (66.94.230.41) Destination unreachable; gateway or host down Để tắt chế độ tự động chuyển từ tên sang số IP ta có lệnh: R_A#conf t R_A(config)#no ip domain-lookup R_A#ping r1 Translating "r1" % Unrecognized host or address, or protocol not running. R_A#abc Translating "abc" Translating "abc" % Unknown command or computer name, or unable to find computer address Để map static tên sang số IP ta có lệnh: R_A#conf t R_A(config)#ip host r1 192.168.2.2 R_A#ping r1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.2.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 4/4/4 ms Lệnh kiểm tra các tên và số IP của router: R_A#sh host Default domain is not set Name/address lookup uses static mappings Host Flags Age Type Address(es) r1 (perm, OK) 0 IP 192.168.2.2 www.yahoo.com (temp, EX) 0 IP 66.94.230.41 66.94.230.43 66.94.230.47 66.94.230.37 66.94.230.33 66.94.230.38
  45. 46 66.94.230.50 66.94.230.48 www.yahoo.akadns.net www.yahoo.com (temp, UN) 0 X.121 abc (temp, UN) 0 abc (temp, UN) 0 X.121 Lệnh kiểm tra trạng thái của INTERFACE: Khi thông báo có dạng sau, ta có trường hợp S0 chưa cấu hình, chưa có lệnh NO SHUT (Serial0 is administratively down) R_A#sh int s 0 Serial0 is administratively down, line protocol is down Hardware is HD64570 MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation HDLC, loopback not set Keepalive set (10 sec) Khi cấu hình S0 và đánh lệnh NO SHUT, ta có thể gặp một trong ba trường hợp sau: Serial1 is down, line protocol is down, có thể do cable không tốt, router nối trực tiếp chưa cấu hình IP ADD và NO SHUT, thường là do lỗi tại lớp physical R_A#sh int s 0 Serial0 is down, line protocol is down Hardware is HD64570 Internet address is 172.16.0.1/16 MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation HDLC, loopback not set Keepalive set (10 sec) Serial1 is up, line protocol is down, đây là lỗi tại lớp datalink, thường do hai đầu kết nối dùng hai kiểu encapsulation khác nhau R_A#sh int s 0 Serial0 is up, line protocol is down Hardware is HD64570 Internet address is 172.16.0.1/16 MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation HDLC, loopback not set Serial1 is up, line protocol is up, trường hợp này là trường hợp bình thường, không gặp vấn đề tại lớp 1 và 2, các interface hoat động tốt R_A#sh int s 0 Serial0 is up, line protocol is up Hardware is HD64570 Internet address is 172.16.0.1/16 MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation HDLC, loopback not set
  46. 47 BÀI TẬP STATIC ROUTE : Thực hiện cấu hình static route trên các router sau với các số IP đã được cho trong sơ đồ. Sơ đồ nối dây và địa chỉ IP Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Lưu ý khi đặt số IP ADD theo sơ đồ. Hạn chế tham khảo tài liệu trong khi thực hiện các lệnh cũ. Yêu cầu: Các routing table trên mỗi router phải có đủ 11 subnet Tất cả các router đều có thể ping được các đỉa chỉ của các int loopback trên các router còn lại.
  47. 48 DEFAULT ROUTE: Trong trường hợp bài tập trên ta nhận thấy các router R_B và R_C chỉ dùng duy nhất một địa chỉ next-hop để routing, do đó để đơn giản routing table ta có thể dùng default route. Để cấu hình default route hiệu quả, chỉ nên cấu hình default route tại các router có một gateway ra ngoài. Câu lệnh như sau: R_B>en R_B#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R_B(config)#no ip routing //tắt routing R_B(config)#ip rouitng //bật routing R_B(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 10.10.0.0 R_B(config)#end R_B# Tương tự cho router R_C. R_B#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I – IGRP, R - RIP, M - mobile, B – BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O – OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 – OSPF external type 2, E – EGP i - IS-IS, L1 – IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o – ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is 10.10.0.0 to network 0.0.0.0 C 10.8.0.0/13 is directly connected, Serial0 C 10.255.16.0/20 is directly connected, Loopback 1 C 10.255.168.0/21 is directly connected, Loopback 2 C 10.255.32.0/21 is directly connected, Loopback 3 S* 0.0.0.0/0 [1/0] via 10.10.0.0 R_B# R_B#ping 10.255.50.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.255.50.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/31/32 ms R_B#
  48. 49 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL RIP: Sơ đồ nối dây và địa chỉ IP Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Lưu ý khi đặt số IP ADD theo sơ đồ. Hạn chế tham khảo tài liệu trong khi thực hiện các lệnh cũ. Việc cấu hình IP address các router như trong hình tương tự như trong phần static route. Sau đây là các bước thực hiện cấu hình Dynamic routing protocol RIP Cấu hình tại R1: r1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. r1(config)#router rip //bật chức năng routing RIP r1(config-router)#network 192.168.10.0 //routing trên int s0 r1(config-router)#network 192.168.30.0 //routing trên int s1 r1(config-router)#network 10.0.0.0 //routing trên int loop 1 r1(config-router)#end r1# Cấu hình tại R2: r2#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. r2(config)# r2(config)#router rip r2(config-router)#network 20.0.0.0 r2(config-router)#network 192.168.10.0 r2(config-router)#network 192.168.30.0 r2(config-router)#end r2#
  49. 50 Tương tự cho R3. Lưu ý: khi dùng lệnh Network 192.168.X.X thì chỉ nhập vào tham số default netID của địa chỉ interface (default class A, B hoặc C) Routing table của các router: r1#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B – BGP D - EIGRP, EX – EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E – EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o – ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set C 192.168.30.0/24 is directly connected, Serial1 R 20.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.10.2, 00:00:07, Serial0 C 192.168.10.0/24 is directly connected, Serial0 R 192.168.20.0/24 [120/1] via 192.168.30.2, 00:00:02, Serial1 [120/1] via 192.168.10.2, 00:00:07, Serial0 C 10.0.0.0/8 is directly connected, Loopback1 R 30.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.30.2, 00:00:02, Serial1 r1# r2#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B – BGP D - EIGRP, EX – EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E – EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o – ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set R 192.168.30.0/24 [120/1] via 192.168.20.2, 00:00:09, Serial1 [120/1] via 192.168.10.1, 00:00:14, Serial0 C 20.0.0.0/8 is directly connected, Loopback1 C 192.168.10.0/24 is directly connected, Serial0 C 192.168.20.0/24 is directly connected, Serial1 R 10.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.10.1, 00:00:14, Serial0 R 30.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.20.2, 00:00:10, Serial1 r2# r3#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B – BGP D - EIGRP, EX – EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E – EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o – ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set
  50. 51 C 192.168.30.0/24 is directly connected, Serial1 R 20.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.20.1, 00:00:20, Serial0 R 192.168.10.0/24 [120/1] via 192.168.20.1, 00:00:20, Serial0 [120/1] via 192.168.30.1, 00:00:19, Serial1 C 192.168.20.0/24 is directly connected, Serial0 R 10.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.30.1, 00:00:19, Serial1 C 30.0.0.0/8 is directly connected, Loopback1 r3# Các hàng route được in đậm trong hình là các route với nhiều đường đi khác nhau và cùng bằng metric nên RIP dùng cả 2 đường để load balance. Nếu không cấu hình thêm thì default RIP có khả năng load balance trên 4 đường. Ngoài ra còn có thể cấu hình cho RIP load balance từ 1 đến 6 đường Cấu hình đặt tham số load balance r1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. r1(config)#router rip r1(config-router)#maximum-paths ? //đặt tham số loadbalance Number of paths Trong trường hợp không muốn RIP gửi update trên interface nào thì dùng lệnh passive-int r1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. r1(config)#router rip r1(config-router)#passive-interface ? Ethernet IEEE 802.3 Loopback Loopback interface Null Null interface Serial Serial default Suppress routing updates on all interfaces r1(config-router)#passive-interface e 0 //RIP sẽ không gui update trên e0 r1(config)#exit r1# Dùng lệnh sh ip protocol để xem thông tin vể routing protocol trên router r1#sh ip protocols Routing Protocol is "rip" Sending updates every 30 seconds, next due in 22 seconds Invalid after 180 seconds, hold down 180, flushed after 240 Outgoing update filter list for all interfaces is Incoming update filter list for all interfaces is Redistributing: rip Default version control: send version 1, receive any version Interface Send Recv Triggered RIP Key-chain Loopback1 1 1 2 Serial0 1 1 2 Serial1 1 1 2 Automatic network summarization is in effect Routing for Networks: //các network đang được routing 10.0.0.0 192.168.10.0 192.168.30.0 Passive Interface(s): //các interface đang trong trạng thái passive Ethernet0 Routing Information Sources: //các router đã gửi update cho R1 Gateway Distance Last Update
  51. 52 192.168.10.2 120 00:00:07 192.168.30.2 120 00:00:02 Distance: (default is 120) r1# Để thay đổi các tham số vể thời gian dùng lệnh timer basic r1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. r1(config)#router rip r1(config-router)#timers basic 60 200 200 300 r1(config-router)#^Z r1#sh ip pro Routing Protocol is "rip" Sending updates every 60 seconds, next due in 3 seconds Invalid after 200 seconds, hold down 200, flushed after 300 Outgoing update filter list for all interfaces is Incoming update filter list for all interfaces is Redistributing: rip Default version control: send version 1, receive any version Interface Send Recv Triggered RIP Key-chain Loopback1 1 1 2 Serial0 1 1 2 Serial1 1 1 2 Automatic network summarization is in effect Routing for Networks: 10.0.0.0 192.168.10.0 192.168.30.0 Passive Interface(s): Ethernet0 Routing Information Sources: Gateway Distance Last Update 192.168.10.2 120 00:00:24 192.168.30.2 120 00:00:19 Distance: (default is 120) Các thông tin về RIP update: r1#debug ip rip RIP protocol debugging is on r1# 00:50:50: RIP: received v1 update from 192.168.10.2 on Serial0 00:50:50: 20.0.0.0 in 1 hops 00:50:50: 30.0.0.0 in 2 hops 00:50:50: 192.168.20.0 in 1 hops r1# 00:50:55: RIP: received v1 update from 192.168.30.2 on Serial1 00:50:55: 20.0.0.0 in 2 hops 00:50:55: 30.0.0.0 in 1 hops 00:50:55: 192.168.20.0 in 1 hops r1# 00:51:13: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback1 (10.0.0.1) 00:51:13: RIP: build update entries 00:51:13: network 20.0.0.0 metric 2 00:51:13: network 30.0.0.0 metric 2 00:51:13: network 192.168.10.0 metric 1 00:51:13: network 192.168.20.0 metric 2 00:51:13: network 192.168.30.0 metric 1 00:51:13: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Serial0 (192.168.10.1)
  52. 53 00:51:13: RIP: build update entries 00:51:13: network 10.0.0.0 metric 1 00:51:13: network 30.0.0.0 metric 2 00:51:13: network 192.168.30.0 metric 1 00:51:13: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Serial1 (192.168.30.1) 00:51:13: RIP: build update entries r1# 00:51:13: network 10.0.0.0 metric 1 00:51:13: network 20.0.0.0 metric 2 00:51:13: network 192.168.10.0 metric 1 r1# 00:51:31: %LINK-3-UPDOWN: Interface Serial1, changed state to down 00:51:32: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial1, changed state to down r1# 00:51:33: RIP: sending v1 flash update to 255.255.255.255 via Loopback1 (10.0.0.1) 00:51:33: RIP: build flash update entries 00:51:33: network 30.0.0.0 metric 16 00:51:33: network 192.168.30.0 metric 16 00:51:33: RIP: sending v1 flash update to 255.255.255.255 via Serial0 (192.168.10.1) 00:51:33: RIP: build flash update entries 00:51:33: network 30.0.0.0 metric 16 00:51:33: network 192.168.30.0 metric 16 00:51:33: RIP: received v1 update from 192.168.10.2 on Serial0 00:51:33: 30.0.0.0 in 16 hops (inaccessible) 00:51:33: 192.168.20.0 in 16 hops (inaccessible) 00:51:33: 192.168.30.0 in 16 hops (inaccessible) r1# Trong trường hợp có một netID nào đó thay đổi trạng thái từ UP sang DOWN thì RIP sẽ update với metric=16.
  53. 54 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL IGRP: IGRP có một số đặc điểm khác so với RIP, tuy nhiên việc cấu hình và nguyên lý hoạt động của chúng là gần giống nhau. Điểm khác biệt là cách tính metric của IGRP dựa trên Bandwidth và delay chứ không được tính bằng hop count như RIP. Đặc điểm nữa là IGRP có khả năng load balance unequal. Sơ đồ và địa chỉ IP address được cấu hình giống như RIP Sơ đồ nối dây và địa chỉ IP Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Lưu ý khi đặt số IP ADD theo sơ đồ. Hạn chế tham khảo tài liệu trong khi thực hiện các lệnh cũ. Cấu hình IGRP tại R1: r1(config)#router igrp 10 r1(config-router)#net 192.168.10.0 r1(config-router)#net 192.168.30.0 r1(config-router)#net 10.0.0.0 r1(config-router)#end r1# Cấu hình IGRP tại R2: r2(config)#router igrp 10 r2(config-router)#net 192.168.10.0 r2(config-router)#net 192.168.20.0 r2(config-router)#net 20.0.0.0 r2(config-router)#end r2#
  54. 55 Cấu hình IGRP tại R3: r3(config)#router igrp 10 r3(config-router)#net 192.168.20.0 r3(config-router)#net 192.168.30.0 r3(config-router)#net 30.0.0.0 r3(config-router)#end r3# Lưu ý: số AS trên các router phải giống nhau. Routing table tại R1: r1#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set C 192.168.30.0/24 is directly connected, Serial1 I 20.0.0.0/8 [100/8976] via 192.168.10.2, 00:00:56, Serial0 C 192.168.10.0/24 is directly connected, Serial0 I 192.168.20.0/24 [100/10476] via 192.168.10.2, 00:00:56, Serial0 [100/10476] via 192.168.30.2, 00:01:11, Serial1 C 10.0.0.0/8 is directly connected, Loopback1 I 30.0.0.0/8 [100/8976] via 192.168.30.2, 00:01:11, Serial1 Routing table tại R2: r2#sh route Gateway of last resort is not set I 192.168.30.0/24 [100/10476] via 192.168.10.1, 00:00:52, Serial0 [100/10476] via 192.168.20.2, 00:01:20, Serial1 C 20.0.0.0/8 is directly connected, Loopback1 C 192.168.10.0/24 is directly connected, Serial0 C 192.168.20.0/24 is directly connected, Serial1 I 10.0.0.0/8 [100/8976] via 192.168.10.1, 00:00:52, Serial0 I 30.0.0.0/8 [100/8976] via 192.168.20.2, 00:01:20, Serial1 Routing table tại R3: r3#sh ip route Gateway of last resort is not set C 192.168.30.0/24 is directly connected, Serial1 I 20.0.0.0/8 [100/8976] via 192.168.20.1, 00:01:10, Serial0 I 192.168.10.0/24 [100/10476] via 192.168.20.1, 00:01:10, Serial0 [100/10476] via 192.168.30.1, 00:00:57, Serial1 C 192.168.20.0/24 is directly connected, Serial0 I 10.0.0.0/8 [100/8976] via 192.168.30.1, 00:00:57, Serial1 30.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 30.0.0.0 is directly connected, Loopback1 Xem cả 3 bảng routing ta nhận xét thấy IGRP load balance equal. Bây giờ thay đổi tham số bandwidth và delay sẽ ảnh hưởng đến metric của cả 3 router.
  55. 56 Thay đổi bandwidth và delay của R1 r1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. r1(config)#int s 0 r1(config-if)#band 128 r1(config-if)#delay 2000 r1(config-if)#int s 1 r1(config-if)#band 64 r1(config-if)#delay 4000 r1(config-if)#end r1# r1#cle ip route * //dùng để refresh routing table Tương tự cho R2 và R3. Bảng routing mới như sau: r1#sh ip route Gateway of last resort is not set C 192.168.30.0/24 is directly connected, Serial1 I 20.0.0.0/8 [100/80625] via 192.168.10.2, 00:00:15, Serial0 C 192.168.10.0/24 is directly connected, Serial0 I 192.168.20.0/24 [100/84125] via 192.168.10.2, 00:00:15, Serial0 C 10.0.0.0/8 is directly connected, Loopback1 I 30.0.0.0/8 [100/84625] via 192.168.10.2, 00:00:15, Serial0 r2#sh ip route Gateway of last resort is not set I 192.168.30.0/24 [100/84125] via 192.168.20.2, 00:00:24, Serial1 C 20.0.0.0/8 is directly connected, Loopback1 C 192.168.10.0/24 is directly connected, Serial0 C 192.168.20.0/24 is directly connected, Serial1 I 10.0.0.0/8 [100/80625] via 192.168.10.1, 00:00:25, Serial0 I 30.0.0.0/8 [100/4656] via 192.168.20.2, 00:00:24, Serial1 r3#sh ip route Gateway of last resort is not set C 192.168.30.0/24 is directly connected, Serial1 I 20.0.0.0/8 [100/82625] via 192.168.30.1, 00:00:30, Serial1 I 192.168.10.0/24 [100/82125] via 192.168.30.1, 00:00:30, Serial1 C 192.168.20.0/24 is directly connected, Serial0 I 10.0.0.0/8 [100/80625] via 192.168.30.1, 00:00:30, Serial1 30.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 30.0.0.0 is directly connected, Loopback1 Vậy cả 3 bảng routing đều không còn các đường load balance. Default IGRP chỉ load balance equal. Muốn IGRP load balance unequal phải đặt tham số VARIANCE Đặt variance trên R1: r1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. r1(config)#router igrp 10 r1(config-router)#variance 128 r1(config-router)#end r1#
  56. 57 Tương tự cho R2 và R3 Các bảng routing mới sau khi thêm tham số VARIANCE như sau: r1#sh ip route Gateway of last resort is not set C 192.168.30.0/24 is directly connected, Serial1 I 20.0.0.0/8 [100/80625] via 192.168.10.2, 00:00:48, Serial0 C 192.168.10.0/24 is directly connected, Serial0 I 192.168.20.0/24 [100/84125] via 192.168.10.2, 00:00:48, Serial0 C 10.0.0.0/8 is directly connected, Loopback1 I 30.0.0.0/8 [100/84625] via 192.168.10.2, 00:00:48, Serial0 [100/160750] via 192.168.30.2, 00:00:31, Serial1 r1# r2#sh ip route Gateway of last resort is not set I 192.168.30.0/24 [100/84125] via 192.168.20.2, 00:00:37, Serial1 C 20.0.0.0/8 is directly connected, Loopback1 C 192.168.10.0/24 is directly connected, Serial0 C 192.168.20.0/24 is directly connected, Serial1 I 10.0.0.0/8 [100/80625] via 192.168.10.1, 00:00:40, Serial0 I 30.0.0.0/8 [100/4656] via 192.168.20.2, 00:00:37, Serial1 r2# r3#sh ip route Gateway of last resort is not set C 192.168.30.0/24 is directly connected, Serial1 I 20.0.0.0/8 [100/82625] via 192.168.30.1, 00:00:46, Serial1 [100/160750] via 192.168.20.1, 00:01:00, Serial0 I 192.168.10.0/24 [100/82125] via 192.168.30.1, 00:00:46, Serial1 [100/162250] via 192.168.20.1, 00:01:00, Serial0 C 192.168.20.0/24 is directly connected, Serial0 I 10.0.0.0/8 [100/80625] via 192.168.30.1, 00:00:46, Serial1 30.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 30.0.0.0 is directly connected, Loopback1 r3# Vậy nhân thấy routing table mới có metric lớn hơn routing table cũ vì giảm bandwidth, tăng delay. Đồng thời xuất hiện các đường load balance unequal (với metric khác nhau). Kiểm tra cấu hình routing trên R1 r1#sh ip protocol Routing Protocol is "igrp 10" Sending updates every 90 seconds, next due in 57 seconds Invalid after 270 seconds, hold down 280, flushed after 630 Outgoing update filter list for all interfaces is Incoming update filter list for all interfaces is Default networks flagged in outgoing updates Default networks accepted from incoming updates IGRP metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0 IGRP maximum hopcount 100 IGRP maximum metric variance 1 Redistributing: igrp 10 Routing for Networks: 10.0.0.0
  57. 58 192.168.10.0 192.168.30.0 Routing Information Sources: Gateway Distance Last Update 192.168.10.2 100 00:00:33 192.168.30.2 100 00:00:49 Distance: (default is 100) Quá trình update của IGRP: r1#debug ip igrp trans IGRP protocol debugging is on r1# 02:48:59: IGRP: received update from 192.168.30.2 on Serial1 02:48:59: network 192.168.20.0, metric 164250 (neighbor 160250) 02:48:59: network 30.0.0.0, metric 160750 (neighbor 501) r1# 02:49:11: IGRP: received update from 192.168.10.2 on Serial0 02:49:11: network 192.168.30.0, metric 86125 (neighbor 84125) 02:49:11: network 20.0.0.0, metric 80625 (neighbor 501) 02:49:11: network 192.168.20.0, metric 84125 (neighbor 4156) 02:49:11: network 30.0.0.0, metric 84625 (neighbor 4656) r1# 02:49:42: network 192.168.30.0, metric=160250 02:49:42: network 10.0.0.0, metric=501 02:49:42: IGRP: sending update to 255.255.255.255 via Serial1 (192.168.30.1) 02:49:42: network 20.0.0.0, metric=80625 02:49:42: network 192.168.10.0, metric=80125 r1# 02:49:42: network 192.168.20.0, metric=84125 02:49:42: network 10.0.0.0, metric=501 r1# 02:50:34: IGRP: received update from 192.168.10.2 on Serial0 02:50:34: network 192.168.30.0, metric 4294967295 (inaccessible) 02:50:34: network 20.0.0.0, metric 80625 (neighbor 501) 02:50:34: network 192.168.20.0, metric 4294967295 (inaccessible) 02:50:34: network 30.0.0.0, metric 4294967295 (inaccessible) 02:50:34: IGRP: edition is now 10 02:50:34: IGRP: sending update to 255.255.255.255 via Loopback1 (10.0.0.1) 02:50:34: network 192.168.30.0, metric=160250 02:50:34: network 20.0.0.0, metric=80625 02:50:34: network 192.168.10.0, metric=80125 02:50:34: network 192.168.20.0, metric=4294967295 02:50:34: network 30.0.0.0, metric=160750 02:50:34: IGRP: sending update to 255.255.255.255 via Serial0 (192.168.10.1) 02:50:34: network 192.168.30.0, metric=160250 02:50:34: network 192.168.20.0, metric=4294967295 02:50:34: network 10.0.0.0, metric=501 02:50:34: network 30.0.0.0, metric=160750 r1#no debug all All possible debugging has been turned off r1# Khi có một netID nào đó chuyển trạng thái DOWN, IGRP update với metric 4294967295 là maximum metric của IGRP.
  58. 59 BÀI TẬP ROUTING PROTOCOL RIP VÀ IGRP Sơ đồ nối dây và địa chỉ IP Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Lưu ý khi đặt số IP ADD theo sơ đồ. Hạn chế tham khảo tài liệu trong khi thực hiện các lệnh cũ. A. Cấu Hình Các Router Trong Sơ Đồ Bằng RIP Với Yêu Cầu Sau: Tất cả các router đều ping được tất cả các địa chỉ loopback của các router còn lại. Các router R1, R2, R3 không có các route loadbalance. Thời gian update là 60s 240s 240s 360s B. Cấu Hình Thêm Các Router Trong Sơ Đồ Bằng IGRP Với Yêu Cầu Sau: Tất cả các router đều ping được tất cả các địa chỉ loopback của các router còn lại. Điều chỉnh tham số: S0R1 S0R2 bandwidth = 64K bps, delay = 20000 S1R1 S1R3 bandwidth = 128K bps, delay = 10000 S1R2 S0R3 bandwidth = 256K bps, delay = 8000 Cấu hình sao cho các router loadbalance unequal path C.Yêu Cầu Thêm Trong Trường Hợp Còn Thời Gian: Giải thích tại sao tại router R1 không thấy được các subnet của các int LOOP trên các router khác (R2, R3). Tương tự đối với R2 và R3. Giải thích tại sao hiện tại mỗi router đang chạy 2 protocol RIP và IGRP nhưng tại sao trên routing table chỉ có các routes học được bằng IGRP.
  59. 60 Thực hiện cấu hình thêm cho RIP sao cho tất cả các router đều dùng RIP để routing, chú ý là không tắt IGRP. Phân tích hoạt động của classfull routing protocol.
  60. 61 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL EIGRP: EIGRP là protocol được phát triển dựa trên IGRP do đó nó có các đặc tính của IGRP đó là cách tính metric và loadbalance unequal cũng như support multi protocol. Điểm khác biệt là EIGRP hỗ trợ VLSM và là loại classless routing protocol. Các câu lệnh cấu hình EIGRP giống với IGRP, có một số khác biệt sẽ phân tích sau. Sơ đồ nối dây và địa chỉ IP Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Lưu ý khi đặt số IP ADD theo sơ đồ. Hạn chế tham khảo tài liệu trong khi thực hiện các lệnh cũ. Cấu hình địa chỉ IP ADD của các int giống trong sơ đồ, cấu hình routing EIGRP căn bản như sau: Tại router R1: R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R1(config)#int s 0 R1(config-if)#ip add 172.16.0.1 255.255.0.0 R1(config-if)#no shut R1(config-if)#clo ra 64000 R1(config-if)#int s 1 R1(config-if)#ip add 172.17.0.1 255.255.0.0 R1(config-if)#clo ra 64000 R1(config-if)#no shut R1(config-if)# R1(config-if)#exit R1(config)#router eigrp 10 R1(config-router)#network 172.16.0.0 r1(config-router)#network 172.17.0.0 r1(config-router)#no eigrp log-neighbor-warnings r1(config-router)#end r1#
  61. 62 Tại router R2: r2(config)#router eigrp 10 r2(config-router)#network 172.16.0.0 r2(config-router)#network 192.168.1.0 //chỉ đánh default netID r2(config-router)#end r2# Tại router R3: r3(config)#router eigrp 10 r3(config-router)#network 172.17.0.0 r3(config-router)#network 192.168.2.0 //chỉ đánh default netID r3(config-router)#end r3# Routing table của các router sau khi cấu hình xong: r1#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B – BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E – EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o – ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set C 172.17.0.0/16 is directly connected, Serial1 C 172.16.0.0/16 is directly connected, Serial0 D 192.168.1.0/24 [90/2297856] via 172.16.0.2, 00:00:20, Serial0 D 192.168.2.0/24 [90/2297856] via 172.17.0.2, 00:00:20, Serial1 r2#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M – mobile, B – BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E – EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o – ODR P – periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set D 172.17.0.0/16 [90/2681856] via 172.16.0.1, 00:01:08, Serial0 C 172.16.0.0/16 is directly connected, Serial0 192.168.1.0/24 is variably subnetted, 3 subnets, 2 masks C 192.168.1.64/28 is directly connected, Loopback1 C 192.168.1.80/28 is directly connected, Loopback2 D 192.168.1.0/24 is a summary, 00:01:33, Null0 D 192.168.2.0/24 [90/2809856] via 172.16.0.1, 00:00:11, Serial0 r2#ping 192.168.2.65 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.2.65, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 60/60/64 ms r2#ping 192.168.2.81 Type escape sequence to abort.
  62. 63 Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.2.81, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 56/62/84 ms r2# r3#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B – BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E – EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o – ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set C 172.17.0.0/16 is directly connected, Serial1 D 172.16.0.0/16 [90/2681856] via 172.17.0.1, 00:00:22, Serial1 D 192.168.1.0/24 [90/2809856] via 172.17.0.1, 00:00:22, Serial1 192.168.2.0/24 is variably subnetted, 3 subnets, 2 masks C 192.168.2.64/28 is directly connected, Loopback1 C 192.168.2.80/28 is directly connected, Loopback2 D 192.168.2.0/24 is a summary, 00:00:25, Null0 r3#ping 192.168.1.65 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.65, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 56/57/64 ms r3#ping 192.168.1.81 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.81, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 60/60/64 ms r3# nhận xét thấy trên routing table của các router R2 và R3 có các hàng route là summary vào Null0, đó là các hàng default summary của EIGRP.trong sơ đồ này, với chế độ default summary các router vẫn routing bình thường. Kiểm tra cấu hình routing trên R1 r1#sh ip protocol Routing Protocol is "eigrp 10" Outgoing update filter list for all interfaces is Incoming update filter list for all interfaces is Default networks flagged in outgoing updates Default networks accepted from incoming updates EIGRP metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0 EIGRP maximum hopcount 100 EIGRP maximum metric variance 1 Redistributing: eigrp 10 Automatic network summarization is in effect Automatic address summarization: 172.17.0.0/16 for Serial0 172.16.0.0/16 for Serial1 Routing for Networks: 172.16.0.0 172.17.0.0
  63. 64 Routing Information Sources: Gateway Distance Last Update 172.16.0.2 90 00:01:28 172.17.0.2 90 00:01:30 Distance: internal 90 external 170 Protocol EIGRP lưu trữ thêm hai loại bảng khác với routing table là neighbor table và topology table. r1#sh ip eigrp neighbor IP-EIGRP neighbors for process 10 H Address Interface Hold Uptime SRTT RTO Q Seq Type (sec) (ms) Cnt Num 1 172.16.0.2 Se0 11 00:01:55 27 200 0 71 0 172.17.0.2 Se1 13 00:01:56 888 5000 0 3 r1#sh ip eigrp topology IP-EIGRP Topology Table for AS(10)/ID(172.17.0.1) Codes: P - Passive, A - Active, U - Update, Q - Query, R - Reply, r - Reply status P 192.168.1.0/24, 1 successors, FD is 2297856 via 172.16.0.2 (2297856/128256), Serial0 P 192.168.2.0/24, 1 successors, FD is 2297856 via 172.17.0.2 (2297856/128256), Serial1 P 172.16.0.0/16, 1 successors, FD is 2169856 via Connected, Serial0 P 172.17.0.0/16, 1 successors, FD is 2169856 via Connected, Serial1
  64. 65 VLSM và DISCONTINUOS SUBNET: Sơ đồ nối dây và địa chỉ IP Cấu hình tương tự trong sơ đồ trước, chỉ có R3 thay đổi. Cấu hình R3: r3(config)#router eigrp 10 r3(config-router)#net 172.17.0.0 r3(config-router)#net 192.168.1.0 r3(config-router)#end r3# Vì R2 và R3 đều auto-summary do đó routing table của các router như sau: r1#sh ip route Gateway of last resort is not set C 172.17.0.0/16 is directly connected, Serial1 C 172.16.0.0/16 is directly connected, Serial0 D 192.168.1.0/24 [90/2297856] via 172.17.0.2, 00:00:04, Serial1 [90/2297856] via 172.16.0.2, 00:00:04, Serial0 r1# r2#sh ip route Gateway of last resort is not set D 172.17.0.0/16 [90/2681856] via 172.16.0.1, 00:06:25, Serial0 C 172.16.0.0/16 is directly connected, Serial0 192.168.1.0/24 is variably subnetted, 4 subnets, 3 masks C 192.168.1.64/28 is directly connected, Loopback1 C 192.168.1.80/28 is directly connected, Loopback2 D 192.168.1.0/24 is a summary, 00:06:25, Null0 r2# r3#sh ip route Gateway of last resort is not set C 172.17.0.0/16 is directly connected, Serial1
  65. 66 D 172.16.0.0/16 [90/2681856] via 172.17.0.1, 00:07:48, Serial1 192.168.1.0/24 is variably subnetted, 4 subnets, 3 masks D 192.168.1.0/24 is a summary, 00:07:47, Null0 C 192.168.1.128/28 is directly connected, Loopback1 C 192.168.1.144/28 is directly connected, Loopback2 r3# R1 không thể ping được các loop của R2 và R3 vì routing table của R1 không đủ thông tin để xác định next-hop-router cần thiết cho routing. R2 không thể ping LOOP của R3 và ngược lại vì trên routing table của chúng không có các thông tin về các NET-ID đó. r2#ping 192.168.1.129 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.129, timeout is 2 seconds: Success rate is 0 percent (0/5) r2# Đối với sơ đồ và cách đặt số IP như trên ta không thể dùng default summary được, do đó tắt auto-summary tại R2 và R3 r2#conf t r2(config)#router eigrp 10 r2(config-router)#no auto-summary r2(config-router)#end r2# r3#conf t r3(config)#router eigrp 10 r3(config-router)#no auto-summary r3(config-router)#end r3# Debug tai R1 sau khi tắt auto-summary: r1#debug ip eigrp IP-EIGRP Route Events debugging is on r1# 00:23:02: IP-EIGRP: Processing incoming UPDATE packet 00:23:02: IP-EIGRP: Int 192.168.1.128/28 M 2297856 - 1657856 640000 SM 128256 - 256 128000 00:23:02: IP-EIGRP: Int 192.168.1.144/28 M 2297856 - 1657856 640000 SM 128256 - 256 128000 00:23:02: IP-EIGRP: Int 192.168.1.128/28 metric 2297856 - 1657856 640000 00:23:02: IP-EIGRP: Int 192.168.1.144/28 metric 2297856 - 1657856 640000 00:23:02: IP-EIGRP: 192.168.1.128/28 – do advertise out Serial0 00:23:02: IP-EIGRP: Int 192.168.1.128/28 metric 2297856 - 1657856 640000 00:23:02: IP-EIGRP: 192.168.1.144/28 – do advertise out Serial0 00:23:02: IP-EIGRP: Int 192.168.1.144/28 metric 2297856 - 1657856 640000 00:23:02: IP-EIGRP: Processing incoming UPDATE packet 00:23:02: IP-EIGRP: Int 172.16.0.0/16 M 4294967295 - 1657856 4294967295 SM 4294967295 – 1657856 4294967295 r1# 00:23:02: IP-EIGRP: Int 192.168.1.64/28 M 4294967295 - 1657856 4294967295 SM 4294967295 – 1657856 4294967295 00:23:02: IP-EIGRP: Int 192.168.1.80/28 M 4294967295 - 1657856 4294967295 SM 4294967295 – 1657856 4294967295 00:23:02: IP-EIGRP: Processing incoming UPDATE packet 00:23:02: IP-EIGRP: Int 192.168.1.128/28 M 4294967295 – 1657856
  66. 67 4294967295 SM 4294967295 - 1657856 4294967295 00:23:02: IP-EIGRP: Int 192.168.1.144/28 M 4294967295 – 1657856 4294967295 SM 4294967295 - 1657856 4294967295 Routing table của các router sau khi tắt auto-summary: r1#sh ip route C 172.17.0.0/16 is directly connected, Serial1 C 172.16.0.0/16 is directly connected, Serial0 192.168.1.0/28 is subnetted, 4 subnets D 192.168.1.64 [90/2297856] via 172.16.0.2, 00:00:16, Serial0 D 192.168.1.80 [90/2297856] via 172.16.0.2, 00:00:16, Serial0 D 192.168.1.128 [90/2297856] via 172.17.0.2, 00:00:11, Serial1 D 192.168.1.144 [90/2297856] via 172.17.0.2, 00:00:11, Serial1 r1# r2#sh ip route D 172.17.0.0/16 [90/2681856] via 172.16.0.1, 00:00:38, Serial0 C 172.16.0.0/16 is directly connected, Serial0 192.168.1.0/24 is variably subnetted, 4 subnets C 192.168.1.64/28 is directly connected, Loopback1 C 192.168.1.80/28 is directly connected, Loopback2 D 192.168.1.128/28 [90/2809856] via 172.16.0.1, 00:00:12, Serial0 D 192.168.1.144/28 [90/2809856] via 172.16.0.1, 00:00:12, Serial0 r2# r3#sh ip route C 172.17.0.0/16 is directly connected, Serial1 D 172.16.0.0/16 [90/2681856] via 172.17.0.1, 00:00:24, Serial1 192.168.1.0/24 is variably subnetted, 4 subnets D 192.168.1.64/28 [90/2809856] via 172.17.0.1, 00:00:24, Serial1 D 192.168.1.80/28 [90/2809856] via 172.17.0.1, 00:00:24, Serial1 C 192.168.1.128/28 is directly connected, Loopback1 C 192.168.1.144/28 is directly connected, Loopback2 r3# Sau khi tắt auto-summary tại R2 và R3, các router có thể routing bình thường. r2#ping 192.168.1.129 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.129, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5) r2# EIGRP cho phép ta tắt auto-summary và đồng thời cho phép ta cấu hình summary manual. Cấu hình summary manual tại R2 và R3: r2(config)#int s 0 r2(config-if)#ip summary-address eigrp 10 192.168.1.64 255.255.255.224 r2(config-if)#end r2# r3(config)#int s 1 r3(config-if)#ip summary-address eigrp 10 192.168.1.128 255.255.255.224 r3(config-if)#end r3# Debug tại R1 sau khi summary manual tại R2 và R3:
  67. 68 00:24:06: IP-EIGRP: Processing incoming UPDATE packet 00:24:06: IP-EIGRP: Int 192.168.1.64/27 M 2297856 - 1657856 640000 SM 128256 - 256 128000 00:24:06: IP-EIGRP: Int 192.168.1.64/27 metric 2297856 - 1657856 640000 r1# 00:24:06: IP-EIGRP: 192.168.1.64/27 - do advertise out Serial1 00:24:06: IP-EIGRP: Int 192.168.1.64/27 metric 2297856 - 1657856 640000 00:24:30: IP-EIGRP: Processing incoming UPDATE packet 00:24:30: IP-EIGRP: Int 192.168.1.128/27 M 2297856 - 1657856 640000 SM 128256 - 256 128000 00:24:30: IP-EIGRP: Int 192.168.1.128/27 metric 2297856 - 1657856 640000 00:24:30: IP-EIGRP: 192.168.1.128/27 - do advertise out Serial0 00:24:30: IP-EIGRP: Int 192.168.1.128/27 metric 2297856 - 1657856 640000 Routing table của các router sau khi summary manual tại R2 và R3: r1#sh ip route C 172.17.0.0/16 is directly connected, Serial1 C 172.16.0.0/16 is directly connected, Serial0 192.168.1.0/27 is subnetted, 2 subnets D 192.168.1.64 [90/2297856] via 172.16.0.2, 00:00:28, Serial0 D 192.168.1.128 [90/2297856] via 172.17.0.2, 00:00:05, Serial1 r1# r2#sh ip route D 172.17.0.0/16 [90/2681856] via 172.16.0.1, 00:00:38, Serial0 C 172.16.0.0/16 is directly connected, Serial0 192.168.1.0/24 is variably subnetted, 4 subnets, 2 masks D 192.168.1.64/27 is a summary, 00:00:42, Null0 C 192.168.1.64/28 is directly connected, Loopback1 C 192.168.1.80/28 is directly connected, Loopback2 D 192.168.1.128/27 [90/2809856] via 172.16.0.1, 00:00:12, Serial0 r2# r3#sh ip route C 172.17.0.0/16 is directly connected, Serial1 D 172.16.0.0/16 [90/2681856] via 172.17.0.1, 00:00:24, Serial1 192.168.1.0/24 is variably subnetted, 4 subnets, 2 masks D 192.168.1.64/27 [90/2809856] via 172.17.0.1, 00:00:24, Serial1 D 192.168.1.128/27 is a summary, 00:00:30, Null0 C 192.168.1.128/28 is directly connected, Loopback1 C 192.168.1.144/28 is directly connected, Loopback2 r3# Routing table trên các router có số lượng net-ID giảm đáng kể nếu hệ thống lớn và nhiều subnet.
  68. 69 BÀI TẬP EIGRP: Sơ đồ nối dây và địa chỉ IP Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Lưu ý khi đặt số IP ADD theo sơ đồ. Hạn chế tham khảo tài liệu trong khi thực hiện các lệnh cũ. Cấu Hình Các Router Trong Sơ Đồ Bằng EIGRP Với Yêu Cầu Sau: Tất cả các router đều ping được tất cả các địa chỉ loopback của các router còn lại. Cấu hình summary sao cho routing table trên R1 và R2 giảm tới mức tối thiểu (không nhiều hơn 8 routes) mà vẫn có khả năng routing bình thường. Không được dùng default route Routing table của R1 không nhiều hơn 11 routes.
  69. 70 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL OSPF: OSPF là loại link state protocol, hỗ trợ VLSM và cho phép cấu hình phân cấp nhiều area. Các router dùng OSPF không gửi routing table cho các router neighbor, chúng chỉ gửi Link state table bằng LSA và HELO packet để duy trì mối liên hệ giữa các router. Sơ đồ nối dây và địa chỉ IP Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Lưu ý khi đặt số IP ADD theo sơ đồ. Hạn chế tham khảo tài liệu trong khi thực hiện các lệnh cũ. Cấu hình địa chỉ IP ADD của các int giống trong sơ đồ, cấu hình routing OSPF căn bản như sau: Tại router R1: r1(config)#router ospf 100 r1(config-router)#net 10.12.0.1 0.0.0.0 a 0 r1(config-router)#net 10.13.0.1 0.0.0.0 a 0 r1(config-router)#net 10.1.1.1 0.0.0.0 a 0 r1(config-router)#net 10.1.2.1 0.0.0.0 a 0 r1(config-router)#net 10.1.3.1 0.0.0.0 a 0 Tại router R2: r2(config)#router ospf 200 r2(config-router)#net 10.23.0.0 0.0.0.255 area 0 r2(config-router)#net 10.12.0.0 0.0.0.255 area 0 r2(config-router)#net 10.2.1.0 0.0.0.255 area 0 r2(config-router)#net 10.2.2.0 0.0.0.255 area 0 r2(config-router)#net 10.2.3.0 0.0.0.255 area 0
  70. 71 Tại router R3: r3(config)#router ospf 300 r3(config-router)#net 10.0.0.0 0.255.255.255 area 0 Routing table của các router sau khi cấu hình xong: r1#sh ip route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/8 is variably subnetted, 12 subnets, 2 masks C 10.12.0.0/24 is directly connected, Serial0 C 10.13.0.0/24 is directly connected, Serial1 O 10.3.2.3/32 [110/65] via 10.13.0.3, 00:00:18, Serial1 O 10.2.2.2/32 [110/65] via 10.12.0.2, 00:00:18, Serial0 C 10.1.3.0/24 is directly connected, Loopback3 O 10.3.3.3/32 [110/65] via 10.13.0.3, 00:00:18, Serial1 O 10.2.3.2/32 [110/65] via 10.12.0.2, 00:00:18, Serial0 C 10.1.2.0/24 is directly connected, Loopback2 C 10.1.1.0/24 is directly connected, Loopback1 O 10.3.1.3/32 [110/65] via 10.13.0.3, 00:00:19, Serial1 O 10.2.1.2/32 [110/65] via 10.12.0.2, 00:00:19, Serial0 O 10.23.0.0/24 [110/128] via 10.12.0.2, 00:00:19, Serial0 [110/128] via 10.13.0.3, 00:00:19, Serial1 r1# r2#sh ip route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/8 is variably subnetted, 12 subnets, 2 masks C 10.12.0.0/24 is directly connected, Serial0 O 10.13.0.0/24 [110/128] via 10.12.0.1, 00:00:22, Serial0 [110/128] via 10.23.0.3, 00:00:22, Serial1 O 10.3.2.3/32 [110/65] via 10.23.0.3, 00:00:22, Serial1 O 10.1.2.1/32 [110/65] via 10.12.0.1, 00:00:22, Serial0 O 10.3.3.3/32 [110/65] via 10.23.0.3, 00:00:22, Serial1 O 10.1.3.1/32 [110/65] via 10.12.0.1, 00:00:22, Serial0 C 10.2.1.0/24 is directly connected, Loopback1 C 10.2.2.0/24 is directly connected, Loopback2 O 10.3.1.3/32 [110/65] via 10.23.0.3, 00:00:23, Serial1 O 10.1.1.1/32 [110/65] via 10.12.0.1, 00:00:23, Serial0 C 10.2.3.0/24 is directly connected, Loopback3 C 10.23.0.0/24 is directly connected, Serial1 r2# r3#sh ip route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/8 is variably subnetted, 12 subnets, 2 masks O 10.12.0.0/24 [110/128] via 10.13.0.1, 00:00:12, Serial1 [110/128] via 10.23.0.2, 00:00:12, Serial0 C 10.13.0.0/24 is directly connected, Serial1 O 10.2.2.2/32 [110/65] via 10.23.0.2, 00:00:12, Serial0 O 10.1.2.1/32 [110/65] via 10.13.0.1, 00:00:12, Serial1 C 10.3.1.0/24 is directly connected, Loopback1 O 10.2.3.2/32 [110/65] via 10.23.0.2, 00:00:12, Serial0 O 10.1.3.1/32 [110/65] via 10.13.0.1, 00:00:13, Serial1 C 10.3.3.0/24 is directly connected, Loopback3 O 10.2.1.2/32 [110/65] via 10.23.0.2, 00:00:13, Serial0 O 10.1.1.1/32 [110/65] via 10.13.0.1, 00:00:13, Serial1 C 10.3.2.0/24 is directly connected, Loopback2 C 10.23.0.0/24 is directly connected, Serial0 Khi kiểm tra routing protocol bằng lệnh sh ip pro:
  71. 72 r2#sh ip pro Routing Protocol is "ospf 200" Sending updates every 0 seconds Invalid after 0 seconds, hold down 0, flushed after 0 Outgoing update filter list for all interfaces is Incoming update filter list for all interfaces is Redistributing: ospf 200 Routing for Networks: 10.2.1.2/32 10.2.2.2/32 10.2.3.2/32 10.12.0.2/32 10.23.0.2/32 Routing Information Sources: Gateway Distance Last Update 10.3.3.3 110 00:04:49 10.1.3.1 110 00:04:49 Distance: (default is 110) Router R2 không nối trực tiếp với R3 nhưng vẫn dùng các thông tin từ R3 để routing. Các router dùng OSPF trao đổi thông tin về link state với tất cả các router khác trong cùng routing domain. Đây là điểm khác biệt so với distance vector protocol. Xem bảng topology bằng lệnh: r1#sh ip ospf data OSPF Router with ID (10.1.3.1) (Process ID 100) Router Link States (Area 0) Link ID ADV Router Age Seq# Checksum Link count 10.1.3.1 10.1.3.1 94 0x80000008 0xE41E 7 10.2.3.2 10.2.3.2 90 0x80000008 0xFCE7 7 10.3.3.3 10.3.3.3 85 0x80000005 0x3F9C 7 Router R1 có các thông số về link state của tất cả các router khác, mỗi router có một số IP dùng để làm RouterID. RouterID được chọn trên các số IP của các Int LOOP với số IP lớn nhất, nếu không có int LOOP thì chúng chọn số IP lớn nhất của các int physical. Xem bảng neighbor bằng lệnh: r1#sh ip ospf nei Neighbor ID Pri State Dead Time Address Interface 10.2.3.2 1 FULL/ - 00:00:32 10.12.0.2 Serial0 10.3.3.3 1 FULL/ - 00:00:38 10.13.0.3 Serial1 Xem các thông tin OSPF trên từng interface bằng lệnh: r1#sh ip ospf int Loopback1 is up, line protocol is up Internet Address 10.1.1.1/24, Area 0 Process ID 100, Router ID 10.1.3.1, Network Type LOOPBACK, Cost: 1 Loopback interface is treated as a stub Host Loopback2 is up, line protocol is up Internet Address 10.1.2.1/24, Area 0 Process ID 100, Router ID 10.1.3.1, Network Type LOOPBACK, Cost: 1 Loopback interface is treated as a stub Host Loopback3 is up, line protocol is up Internet Address 10.1.3.1/24, Area 0