Đồ án Thiết kế cầu BTCT - Thiết kế cầu máng BTCT

doc 36 trang ngocly 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế cầu BTCT - Thiết kế cầu máng BTCT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docdo_an_thiet_ke_cau_btct_thiet_ke_cau_mang_btct.doc

Nội dung text: Đồ án Thiết kế cầu BTCT - Thiết kế cầu máng BTCT

  1. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾ CẦU BTCT Thiết kế cầu máng BTCT A. Tài liệu thiết kế Kênh dẫn nước N đi qua một vùng trũng. Sau khi tính toán và so sánh các phương án: xi phông, kênh dẫn, cầu máng chọn phương án xây dựng cầu máng bằng BTCT. Dựa vào điều kiện địa hình, tính toán thuỷ lực và thuỷ nông, người ta đã xác định được các kích thuớc cơ bản của cầu máng và mức nước yêu cầu trong cầu máng như sau: Chiều dài máng L = 34 m Bêtông M200 Bề rộng máng B = 3,7 m Loại cốt thép nhóm CII Cột nước lớn nhất trong máng Hmax = 1,9m Số nhịp n = 6 3 1 2 Hình 1 - Mặt cắt dọc cầu máng 1. Thân máng; 2. Trụ đỡ; 3. Nối tiếp Hình 2 - Cắt ngang máng 1 - Lề người đi 2 - Vách máng 3 - Đáy máng 4 - Dầm đỡ dọc máng 5- Khung đỡ ( không tính toán trong đồ án) Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 1
  2. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép B 1  2 H 3 5 4 Độ vượt cao an toàn của vách máng so với mực nước cao nhất trong máng  = 0,5 m. Theo biểu đồ phân vùng áp lực gió, vùng xây dựng công trình có 2 cường độ gió qg = 1,2 kN/m , hệ số gió đẩy kgió đẩy = 0,8, hệ số gió hút kgió hút = 0,6 được lấy trong trường hợp coi vách máng thẳng đứng. Tải trọng người đi 2 2 qng = 200 kG/m = 2 kN/m . Cầu máng thuộc công trình cấp III. Dung trọng bê 3 tông thiết kế b = 25 kN/m . Tra các phụ lục trong giáo trình Kết cấu Bê tông cốt thép - ĐH Thủy Lợi, ta 2 2 c được các số liệu sau: kn = 1,15; Rn = 90 daN/cm ; Rk = 7,5 daN/cm ; Rk = 11,5 2 c 2 2 daN/cm ; Rn = 115 daN/cm ; Ra = R'a = 2700 daN/cm ; mb4= 0,9; 0 = 0,6; A0 = 6 2 5 2 0,42; Ea = 2,1.10 daN/cm ; Eb = 2,4.10 daN/cm ; n = Ea/Eb = 8,75; min= 0,1%. Bề rộng vết nứt giới hạn angh = 0,24 mm. Độ võng cho phép [f/l] = 1/500. B. Thiết kế các bộ phận cầu máng Theo quy phạm, cầu máng cần được tính toán thiết kế ứng với lần lượt các tổ hợp tải trọng: cơ bản, đặc biệt, trong thời gian thi công. Tuy nhiên, trong phạm vi đồ án đồ án môn học, chỉ cần tính toán thiết kế các bộ phận cầu máng với một trường hợp: Tổ hợp tải trọng cơ bản. Trình tự thiết kế các bộ phận: 1. Xác định sơ đồ tính toán của các bộ phận kết cấu: Cầu máng là kết cấu không gian có kích thước mặt cắt ngang và tải trọng không thay đổi dọc theo chiều dòng chảy. Do vậy, đối với các bộ phận: lề người Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 2
  3. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép đi, vách máng, đáy máng ta cắt 1m dài theo chiều dòng chảy và tính toán theo bài toán phẳng. Đối với dầm đỡ, sơ đồ tính toán là dầm liên tục nhiều nhịp. 2. Xác định tải trọng tác dụng: Tải trọng tiêu chuẩn qc dùng để tính toán các nội dung của TTGHII: Kiểm tra nứt, tính bề rộng vết nứt và tính độ võng. tt c Tải trọng tính toán q = q .nt (với nt - hệ số vượt tải) dùng để tính toán các nội dung của TTGHI: Tính toán cốt thép dọc chịu lực, kiểm tra và tính toán cốt thép ngang bao gồm cốt thép đai và cốt thép xiên (nếu cần). 3. Xác định biểu đồ nội lực bằng phương pháp tra bảng hoặc sử dụng phần mềm tính kết cấu. 4. Tính toán và bố trí cốt thép: Cốt thép dọc chịu lực được tính toán tại các mặt cắt có Mmax. Đối với các bộ phận kết cấu dạng bản (lề người đi, vách máng, đáy máng), ta bố trí 45 thanh/m. Theo phương vuông góc với cốt thép chịu lực, bố trí cốt thép cấu tạo 45 thanh/m. Kiểm tra và tính toán cốt thép ngang bao gồm cốt thép đai và cốt thép xiên (nếu cần) tại các mặt cắt có Qmax theo phương pháp TTGH. 5.Kiểm tra nứt: Kiểm tra nứt tại các mặt cắt có Mmax. Với những mặt cắt không cho phép xuất hiện khe nứt, nếu bị nứt, chỉ cần đề ra giải pháp khắc phục. Với những mặt cắt cho phép xuất hiện khe nứt, nếu bị nứt ta tiếp tục tính bề rộng vết nứt và so sánh đảm bảo yêu cầu an angh, đưa ra các giải pháp khắc phục (không yêu cầu tính lại từ đầu). 6.Tính độ võng toàn phần f và so sánh đảm bảo f/l [f/l], đưa ra các giải pháp khắc phục. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 3
  4. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép I. Lề người đi 1.1. Sơ đồ tính toán Cắt 1m dài lề người đi theo chiều dọc máng (chiều dòng chảy), coi lề người đi như một dầm công xôn ngàm tại đầu vách máng. Chọn bề rộng lề 0,8m. Chiều dày lề thay đổi dần 812cm. Trong tính toán, lấy chiều dày trung bình h = 10cm. 80 cm 8 2 1 80 cm Hình 1.1 - Sơ đồ tính toán lề người đi 1.2. Tải trọng tác dụng Do điều kiện làm việc của lề người đi, tổ hợp tải trọng cơ bản tác dụng lên lề bao gồm: c a. Trọng lượng bản thân (qbt): q bt = b.h.1m = 25.0,1.1 = 2,5kN/m. c b. Tải trọng người (qng): q ng = 2.1m = 2kN/m. Tải trọng tính toán tổng cộng tác dụng lên lề người đi: c c q = nbt.q bt + nng.q ng = 1,05.2,5 + 1,2.2 = 5,025kN/m. Trong đó: nbt = 1,05; nng = 1,2 - hệ số vượt tải trọng lượng bản thân và tải trọng người đi theo TCVN 4116-85. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 4
  5. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép 1.3. Xác định nội lực q = 5,025 kN/m 8 0 6 , M kNm 1 2 - 0 , Q kN 4 Hình 1.2 - Biểu đồ nội lực lề người đi 1.4. Tính toán và bố trí cốt thép a. Tính toán và bố trí cốt thép dọc: (mặt cắt ngàm) Tính toán thép và bố trí cốt thép dọc chịu lực tại mặt cắt có mômen uốn lớn nhất (mặt cắt ngàm): M = 1,608 kNm, cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật: b = 100cm, h = 10cm, chọn a = 2cm, h0 = h – a = 8cm. k n .n c .M 1,15.1.16080 A = 2 = 2 = 0,028 m b .R n .b.h 0 1,15.90.100.8 A = 0,028 < A0 = 0,42 Tính cốt đơn, = 1 - 1 2A = 1 - 1 2.0,028 = 0,028 m b .R n .b.h 0 . 1,15.90.100.8.0,028 2 Fa = = = 0,78 cm < mminbh0 = 0,001.100.8 m a .R a 1,1.2700 = 0,8 cm2. Chọn và bố trí cốt thép chịu lực theo cấu tạo 58/1m (2,51 cm2) theo phương vuông góc với phương dòng chảy. Chọn và bố trí cốt thép cấu tạo vuông góc với cốt thép chịu lực 48/1m (1,92 cm2). b. Tính toán và bố trí cốt thép ngang: Kiểm tra điều kiện tính toán cốt thép ngang tại mặt cắt có Qmax = 4,02kN = 402 daN. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 5
  6. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép k1.mb4Rk.b.h0 = 0,8.0,9.7,5.100.8 = 4320 daN. k1= 0,8 đối với kết cấu dạng bản. kn.nc.Q = 1,15.1.402 = 462,3 daN. kn.nc.Q < k1.mb4.Rk.b.h0. Không cần đặt cốt ngang. 8 a=200 8 a=250 Hình 1.3 - Bố trí thép lề người đi. II. Vách máng 2.1. Sơ đồ tính toán Cắt 1m dài vách máng dọc theo  - Độ vượt cao an toàn, lấy  = chiều dài máng, vách máng được 0,5 m. Bề dày vách thay đổi dần: tính toán như một dầm công xôn hv = 12  20 cm. ngàm tại đáy máng và dầm dọc. Chiều cao vách: Hv = Hmax +  = 1,9 + 0,5 = 2,4 m. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 6
  7. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép Hình 2.1 - Sơ đồ tính toán vách máng. 2.2. Tải trọng tác dụng Do điều kiện làm việc của vách máng, tổ hợp tải trọng cơ bản tác dụng lên vách bao gồm các tải trọng sau: - Mô men tập trung do người đi trên lề truyền xuống: Mng - Mô men do trọng lượng bản thân lề đi: Mbt áp lực nước tương ứng với Hmax: qn - áp lực gió (gồm gió đẩy và gió hút): qgđ và qgh Các tải trọng này gây ra 2 trường hợp: Căng trong và căng ngoài vách máng. a. Trường hợp căng ngoài nguy hiểm nhất bao gồm các tải trọng: Mbt, qgđ (gió đẩy, máng không có nước và không có người đi trên lề) qc .L2 2,5.0.82 Mc = bt l = 0,8 kN/m; bt 2 2 c Mbt = nbt.M bt = 1,05.0,8 = 0,84 kNm. c q gđ = kgđ.qg.1m = 0,8.1,2.1 = 0,96 kN/m. c qgđ = ng. q gđ = 1,3.0,96 = 1,248 kN/m ng = 1,3 - hệ số vượt tải của gió. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 7
  8. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép q c .H 2 0,96.2,42 M c = gd v = 2,765 kNm. gd 2 2 2 2 qgd .H v 1,248.2,4 Mgđ = = 3,594 kNm. 2 2 b. Trường hợp căng trong nguy hiểm nhất bao gồm các tải trọng: Mbt, Mng, qn, qgh (gió hút, trong máng dẫn nước với mực nước Hmax và trên lề có người đi) c M bt , Mbt tính ở trường hợp trên. c 2 2 c q ng .Ll 2.0,8 c M = = 0,64 kNm; Mng = nng.M = 1,2.0,64 = 0,768 kNm. ng 2 2 ng c c q nmax= kđnHmax1m = 1,3.10.1,9.1 = 24,7 kN/m; qnmax = nn.q nmax = 1.24,7 = 24,7 kN/m. c 2 2 2 2 c q n.max .H max 24,7.1,9 q n.max .H max 24,7.1,9 M = = 14,86 kNm; Mn= = =14,86 n 6 6 6 6 kNm. c c q gh = kgh.qg.1m = 0,6.1,2.1 = 0,72 kN/m; qgh = ng. q gh = 1,3. 0,72 = 0,936 kN/m. c 2 2 2 2 c qgh.H v 0,72.2,4 qgh .H v 0,936.2,4 M = 2,074 kNm; Mgh = = 2,696 kNm. gh 2 2 2 2 kđ - hệ số động, lấy kđ = 1,3. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 8
  9. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép TH căng ngoài TH căng trong Hình 2.2 - Tải trọng tác dụng lên vách máng 2.3. Xác định nội lực a. Trường hợp căng ngoài Hình 2.3 – Nội lực vách máng trong trường hợp căng ngoài. Nội lực tại mặt cắt nguy hiểm nhất (mặt cắt ngàm). M1 = Mgđ + Mbt = 3,594 - 0,84 = 2,754 kNm. c c c M1 = Mgđ + Mbt = 2,765 – 0,8 = 1,965 kNm. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 9
  10. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép b. Trường hợp căng trong Nội lực tại mặt cắt nguy hiểm nhất (mặt cắt ngàm). M2 = Mbt + Mng + Mn + Mgh = 0,84 + 0,768 + 14,86 + 2,696 = 19,164 kNm. c c c c c M2 = Mbt + Mng + Mn + Mgh = 0,8 + 0,64 + 14,86 + 2,074 = 18,374kNm. Hình 2.4 – Nội lực vách máng trong trường hợp căng trong. 2.4. Tính toán và bố trí cốt thép a. Tính toán và bố trí cốt thép dọc: Tính toán và bố trí cốt thép dọc chịu lực cho cấu kiện chịu uốn tại mặt cắt có mômen uốn lớn nhất (mặt cắt ngàm) cho hai trường hợp căng trong và căng ngoài. Tiết diện chữ nhật: b = 100 cm, h = 20 cm. Chọn a = 2 cm, h0 = h – a = 18cm. 1. Trường hợp căng ngoài: M = 2,754 kNm. k n .n c .M 1,15.1.27540 A =2 = 2 = 0,01 m b .R n .b.h 0 1,15.90.100.18 A = 0,01 < A0 = 0,42 Tính cốt đơn, = 1 - 1 2A = 1 - 1 2.0,01 = 0,01. m b .R n .b.h 0 . 1,15.90.100.18.0,01 2 Fa = = = 0,63 cm . m a .R a 1,1.2700 2 Fa < mminbh0 = 0,001.100.18 = 1,8 cm . Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 10
  11. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép Chọn và bố trí cốt thép chịu lực lớp ngoài theo cấu tạo 58/1m (2,51cm2) theo phương vuông góc với phương dòng chảy. 2. Trường hợp căng trong: M = 19,164 kNm. k n .n c .M 1,15.1.191640 A = 2 = 2 = 0,066 m b .R n .b.h 0 1,15.90.100.18 A = 0,066 mminbh0 = 0,001.100.18 = 1,8 cm . Chọn và bố trí cốt thép chịu lực lớp trong 512/1m (5,65 cm2) theo phương vuông góc với phương dòng chảy. b. Tính toán và bố trí cốt thép ngang: Kiểm tra điều kiện cường độ theo lực cắt Q cho trường hợp căng trong. Q2 = Qbt + Qng + Qn + Qgh. Qbt = 0 ; Qng = 0. qmax .H max 24,7.2,4 Qn = = 29,64 kN. 2 2 Qgh = qgh.Hv = 0,936.2,4 = 2,246 kN. Q2 = 29,64 + 2,246 = 31,886 kN. k1.mb4 .Rk.b.h0 = 0,8.0,9.7,5.100.18 = 9720 daN > kn.nc.Q = 1,15.1.3188 = 3666,2 daN. Không cần đặt cốt ngang. c. Bố trí cốt thép Lớp trong: 512/1m; Lớp ngoài: 58/1m. Dọc theo phương dòng chảy bố trí 2 lớp thép cấu tạo 48/1m. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 11
  12. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép     Hình 2.5 - Bố trí thép vách máng 2.5. Kiểm tra nứt c Kiểm tra cho trường hợp căng trong: M2 = 18,374kNm. c c Điều kiện để cấu kiện không bị nứt: nc.M Mn = 1.Rk .Wqđ 1 = mh. = 1.1,75 = 1,75 (mh = 1;  = 1,75) J qd Wqđ = h x n b.h 2 100.202 n.F .h n.F' .a' 8,75.5,65.18 8,75.2,51.2 2 a 0 a 2 xn = = = 10,3cm. b.h n(Fa F'a ) 100.20 8,75.(5,65 2,51) 3 3 b.x n b.(h x n ) 2 2 Jqđ = n.F (h x ) n.F' .(x a') 3 3 a 0 n a n 100.10,33 100.(20 10,3)3 = 8,75.5,65(18 10,3)2 8,75.2,51.(10,3 2)2 3 3 = 71290,81 cm4. 71290,81 3 Wqđ = = 7349,57 cm 20 10,3 Mn = 1,75.11,5.7349,57 = 147910,1 daNcm. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 12
  13. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép c nc.M = 1.183740 = 183740 daNcm > Mn. Kết luận: Mặt cắt sát đáy máng bị nứt. Tính toán bề rộng khe nứt. an = an1 + an2. an1, an2 - Bề rộng khe nứt do tải trọng tác dụng dài hạn và ngắn hạn gây ra. c c c Mdh M bt M n 0,8 14,86 15,66 kNm = 156600 daNcm. c c c Mngh M ng M gh 0,64 2,074 2,714 kNm = 27140 daNcm. Tính bề rộng khe nứt an theo công thức thực nghiệm (TCVN 4116-85): a1 0 an1 = k.c1. .7.(4 - 100. ). d Ea a2 0 an2 = k.c2. .7.(4 - 100. ). d Ea k – hệ số, lấy bằng 1 với cấu kiện chịu uốn. c – hệ số xét đến tính chất tác dụng của tải trọng, lấy bằng 1 với tải trọng ngắn hạn, 1,3 với tải trọng dài hạn. n – hệ số xét đến tính chất bề mặt cốt thép, lấy bằng 1 với cốt thép có gờ. F 5,65  a = = 0,0031 bh 0 100.18 c M dh 156600 2 a1 = 1811,56 daN/cm . Fa .Z1 5,65.15,3 c M ngh 27140 2 a2 = 313,96 daN/cm . Fa .Z1 5,65.15,3 Trong đó: Z1 = .h0 = 0,85.18 = 15,3 cm với  = 0,85 - Tra bảng 5-1 trang 94 giáo trình Kết cấu Bê tông cốt thép – ĐH Thủy Lợi. 1811,56 200 an1= 1.1,3.1. .7.(4 100.0,0031). 14 = 0,096 mm. 2,1.106 Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 13
  14. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép 313,96 200 an2= 1.1.1. .7.(4 100.0,0031). 14 = 0,005 mm. 2,1.106 an = 0,096 + 0,005 = 0,101 mm < angh = 0,24 mm. Bề rộng khe nứt đảm bảo yêu cầu thiết kế. III. Đáy máng 3.1. Sơ đồ tính toán Cắt 1m dài đáy máng vuông góc với chiều dòng chảy, đáy máng được tính toán như một dầm liên tục 2 nhịp có gối tựa là các dầm đỡ dọc. Sơ bộ chọn kích thước đáy máng như sau: Chiều dày bản đáy hđ = 25 cm. Bề rộng đáy máng B = 3,7 m. Chiều dài nhịp: B 2h b l = 3 d 2 3,7 2.0,2 0,3 = = 1,9m. 2 Hình 3.1 - Sơ đồ tính toán đáy máng. Chọn sơ bộ bề rộng dầm đỡ bd = 30cm. 3.2. Tải trọng tác dụng Do điều kiện làm việc của đáy máng, tổ hợp tải trọng cơ bản tác dụng lên đáy máng bao gồm các tải trọng sau: 1. Tải trọng bản thân đáy máng: c c q đ= b.hđ.1m = 25.0,25.1 = 6,25 kN/m; qđ = nbt .q đ = 1,05.6,25 = 6,563 kN/m. 2. Tải trọng do trọng lượng bản thân lề truyền xuống: c M bt = 0,8 kN/m; Mbt = 0,84 kNm tính ở phần thiết kế vách máng. 3. áp lực nước ứng với cột nước Hmax: Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 14
  15. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép c q nmax = 24,7 kN/m; qnmax = 24,7 kN/m. c M nmax = 14,86 kNm; Mnmax = 14,86 kNm tính ở phần thiết kế vách máng. 4. áp lực nước ứng với mực nước cột nước nguy hiểm Hngh: Cột nước nguy hiểm Hngh là cột nước gây mômen uốn căng trên lớn nhất tại mặt cắt trên gối giữa. l 1,9 H 1,34m ngh 2 2 c q ngh = kđ.n.Hngh.1m = 1,3.10.1,34.1 = 17,42 kN/m. c qngh= nn.q ngh = 1.17,42 =17,42 kN/m. k . .H3 .1m 3 c d n ngh 1,3.10.1,34 .1 M ngh = = = 5,21 kNm 6 6 Do hệ số vượt tải của áp lực nước nn = 1 nên Mngh = 5,21 kNm. 5. Tải trọng gió: c c M gđ; Mgđ; M gh; Mgh tính ở phần thiết kế vách máng. c M gđ = 2,765 kNm; Mgđ = 3,594 kNm. c M gh = 2,074 kNm; Mgh = 2,696 kNm. 6. Tải trọng do người đi trên lề truyền xuống: c M ng; Mng tính ở phần thiết kế lề người đi. c M ng = 0,64 kNm; Mng = 0,768 kNm. 3.3. Xác định nội lực Tra các phụ lục 18, 21 trang 167 và 179 giáo trình Kết cấu Bê tông cốt thép, vẽ biểu đồ nội lực ứng với từng tải trọng tác dụng lên đáy máng, sau đó tổ hợp lại thành các trường hợp tải trọng gây bất lợi nhất cho ba mặt cắt cần tính toán và bố trí cốt thép: mặt cắt sát vách, mặt cắt giữa nhịp và mặt cắt trên gối giữa. M 0 M 2 M bt =0,84 kNm Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 15
  16. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép 2 2 M1 M g .g.l 2 .M bt =-0,125.6,563 1,9 +2.0,25.0,84=-2,54 kNm 2 2 M 0,5 M g .g.l 0,5.M bt 1,5.M bt =0,0625.6,563.1,9 - 0,375.0,84+0,125.0.84=1,263 kNm M 0,84 Q Q .g.l (  ). bt =0,375.6,563.1,9 +(1,25+0,25). =5,34kN 0 g1 o 2 l 1,9 M 0,84 Q Q .g.l ( tr  p ). bt =-0,625.6,563.1,9+(1,25+0,25). =-7,13kN 1 g1 1 1 l 1,9 (M g tra bảng 18 trang 167 giáo trình KCBTCT,  tra bảng 21 trang 179 giáo trình CKBTCT) a. Nội lực do tải trọng bản thân đáy máng và tải trọng do trọng lượng bản thân lề truyền xuống (qđ, Mbt): b. Nội lực do áp lực nước ứng với cột nước Hmax (qnmax, Mnmax): M 0 M 2 M nmax 14,86kNm 2 2 M1 M g .g.l 2 .M nmax =-0,125.24,7.1,9 +0,25.2.14,86=-3,72kNm 2 M 0,5 M g .g.l 0,5.M nmax 1,5.M nmax =0,0625.24,7.1,92 -0,375.14,86+0,125.14,86=1,86kNm Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 16
  17. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép M M 14,86 Q Q .g.l  . nmax  . nmax =0,375.24,7.1,9+1,25. 0 g 0 0 l 2 l 1,9 14,86 +0,25. =29,33kN 1,9 M 14,86 Q Q .g.l ( tr  p ). nmax =-0.625.24,7.1,9+(1,25+0,25). =-17,60kN 1 g1 1 1 l 1,9 (M g tra bảng 18 trang 167 giáo trình KCBTCT,  tra bảng 21 trang 179 giáo trình KCBTCT). c. Nội lực do áp lực nước ứng với cột nước Hngh (qngh, Mngh): M 0 M 2 M ngh 5,21kNm . 2 2 M1 M g .g.l .M nngh =-0,125.17,42. 1,9 +0,25.2.5,21=-5,256 kNm 2 2 M 0,5 M g .g.l .M nngh =0,0625.17,42.1,9 -0,25.5,21 =2,628 kNm M M 5,21 Q Q .g.l  . nngh  . nngh =0,375.17,42.1,9+(1,25+0,25). =16,525 0 g 0 0 l 2 l 1,9 kN M 5,21 Q Q .g.l ( tr  p ). nngh =-0,625.17,42.1,9+(1,25+0,25) =-16,573 kN 1 g1 1 1 l 1,9 (M g tra bảng 18 trang 167 giáo trình KCBTCT,  tra bảng 21 trang 179 giáo trình Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 17
  18. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép KCBTCT). d. Nội lực do tải trọng người đi lề bên trái (Mng): M1 M ng 0,768kNm M 0 .M ng =0,25.0,768 = 0,192 kNm ( tra bảng 21 trang 179 giáo trình KCBTCT) M 0,768 Q  . ng 1,25. 0,505kN 0 0 l 1,9 M 0,768 Q  . ng 0,25. 0,101kN ( tra bảng 21 trang 179 giáo trình 2 2 l 1,9 KCBTCT) e. Nội lực do tải trọng người đi lề bên phải (Mng): M 2 M ng 0,768kNm M1 .M ng = 0,25.0,768 = 0,192 kNm ( tra bảng 21 trang 179 giáo trình KCBTCT) Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 18
  19. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép M 0,768 Q  . ng 0,25. 0,101kN (  tra bảng 21 trang 179 giáo trình 2 2 l 1,9 KCBTCT) M 0,768 Q  . ng 1,25. 0,505kN 0 0 l 1,9 f. Nội lực do áp lực gió thổi từ trái sang phải (Mgđ, Mgh): M 0 M gd = 3,594 kNm; M 2 M gh = -2,696 kNm M . M . 3,594.( 1,25) 2,696.0,25 Q gd 0 gh 2 2,01kN 0 l l 1,9 1,9 M . M . 3,594.0,25 2,696.( 1,25) Q gd 2 gh 0 1,3kN 2 l l 1,9 1,9 ( tra bảng 21 trang 179 giáo trình KCBTCT) g. Nội lực do áp lực gió thổi từ phải sang trái (Mgđ, Mgh): M 0 M gh = 2,696kNm ;M 2 M gd =-3,594 kNm Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 19
  20. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép M . M . 2,696.1,25 3,594.( 0,25) Q gh. 0 gd 2 1,3kN 0 l l 1,9 1,9 M . M . 2,696.( 0,25) 3,594.1,25 Q gh 2 gd 0 2,01kN 2 l l 1,9 1,9 ( tra bảng 21 trang 179 giáo trình KCBTCT) Các trường hợp tải trọng gây ra nội lực bất lợi nhất tại ba mặt cắt cần tính toán bao gồm: 1. TH tải trọng gây mômen căng trên lớn nhất tại mặt cắt sát vách: Dẫn nước trong máng với chiều cao Hmax, người đi lề bên trái hoặc cả 2 bên và có gió thổi từ phải sang trái. M1 = Ma + Mb + Md + Mg = 0,84 + 14,86 + 0,768 + 2,696 = 19,164 kNm. 2. TH tải trọng gây mômen căng dưới lớn nhất tại mặt cắt giữa nhịp: Dẫn nước trong máng với chiều cao Hngh, có người đi trên lề phải và có gió thổi từ trái sang phải. M2 = Ma + Mc + Me + Mf = 1,263 + 2,628 + 0,096 + 1,685 = 5,672 kNm. 3. TH tải trọng gây mômen căng trên lớn nhất tại mặt cắt trên gối giữa: Dẫn nước trong máng với chiều cao Hngh, không có người đi trên lề và có gió thổi từ phải sang trái hoặc ngược lại. M3 = Ma + Mc + Mf ( hoặc Mg) = 2,54 + 5,256 + 0,225 = 8,021 kNm. 3.4. Tính toán bố trí cốt thép đáy máng Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 20
  21. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép a. Tính toán cốt thép dọc chịu lực: 1. Trường hợp gây mô men căng trên lớn nhất M1 tại mặt cắt sát vách: Tính toán như cấu kiện chịu uốn, tiết diện chữ nhật: b = 100cm, h = 25cm. Chọn a = 3cm, h0 = h – a = 22cm. kn.nc .M1 1,15.1.191640 A = = 1 2- = 1 - 2 0,044 = 1 2A 1 2.0,044 mb.Rn.b.h0 1,15.90.100.22 0,045. A = 0,044 mminbh0 = 0,001.100.22 = 2,2 cm . Chọn và bố trí cốt thép chịu lực 512/1m (5,65 cm2) theo phương vuông góc với phương dòng chảy. 2. Trường hợp gây mô men căng dưới lớn nhất M2 tại mặt cắt giữa nhịp: Tính toán như cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật: b = 100cm, h = 25cm. Chọn a = 3cm, h0 = h – a = 22cm. kn.nc .M 1,15.1.56720 A = = 1 2- = 1 - 2 0,013 = 1 2A 1 2.0,013 mb.Rn.b.h0 1,15.90.100.22 0,013. A = 0,013 < A0 = 0,42 Tính cốt đơn. mb.Rn.b.h0. 1,15.90.100.22.0,013 2 Fa 0,997 cm . ma .Ra 1,1.2700 2 Fa < mminbh0 = 0,001.100.22 = 2,2 cm . Chọn và bố trí cốt thép chịu lực theo cấu tạo 510/1m (3,93 cm2) theo phương vuông góc với phương dòng chảy. 3. Trường hợp gây mô men căng trên lớn nhất M3 tại gối giữa: Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 21
  22. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép Tính toán như cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật: b = 100cm, h = 25cm. Chọn a = 3cm, h0 = h – a = 22cm. kn.nc .M 1,15.1.80210 A = = 1 2- = 1 - 2 0,018 = 1 2A 1 2.0,018 mb.Rn.b.h0 1,15.90.100.22 0,018. A = 0,018 < A0 = 0,42 Tính cốt đơn. mb.Rn.b.h0. 1,15.90.100.22.0,018 2 Fa 1,38 cm ma .Ra 1,1.2700 2 Fa < mminbh0 = 0,001.100.22 = 2,2 cm . Chọn và bố trí cốt thép chịu lực theo cấu tạo 510/1m (3,93 cm2) theo phương vuông góc với phương dòng chảy. b. Tính toán cốt ngang Kiểm tra cường độ trên mặt cắt nghiêng tại mặt cắt sát vách máng trong trường hợp máng dẫn nước với mực nước Hmax, người đi trên cả hai bên lề và gió từ phải sang trái. Q = Qa + Qb + Qd + Qe + Qg = 5,34 + 29,33 + 0,505 + 0,101 + 1,3 = 36,576 kN. k1.mb4.Rk.b.h0 = 0,8.0,9.7,5.100.22 = 11880 daN. kn.nc.Q = 1,15.1.3657,6 = 4206,24 daN. kn.nc.Q < k1.mb4.Rk.b.h0. Không cần tính cốt ngang. c. Bố trí thép đáy máng Lớp trên: 512/m. Lớp dưới: 510/m. Dọc theo chiều dòng chảy bố trí cốt thép cấu tạo 510/m. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 22
  23. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép 22 12 22 10 22 a=200 a=250 12 12 10 10 20 20 a=200 12 a=250 20 Hình 3.2 - Bố trí cốt thép đáy máng và dầm đỡ. 3.5. Kiểm tra nứt Kiểm tra nứt tại 2 mặt cắt: mặt cắt sát vách và giữa nhịp. c c Điều kiện để cấu kiện không bị nứt: nc.M Mn = 1.Rk .Wqđ. a. Đối với mặt cắt sát vách máng: c c c c c M 1 = M a + M b + M d + M g = Ma/nbt+ Mb/nn + Md/nng+ Mg/ng = 0,84/1,05 + 14,86/1 + 0,768/1,2 + 2,696/1,3 c M 1 = 18,374 kNm. Kiểm tra nứt cho cấu kiện chịu uốn, tiết diện chữ nhật: ' 2 2 b = 100cm, h = 25cm, a = a = 3cm, ho = 22cm, Fa = 5,65cm , Fa’ = 3,93cm . b.h 2 100.252 n.F .h n.F' .a' 8,75.5,65.22 8,75.3,93.3 2 a 0 a 2 xn = 12,6cm . b.h n(Fa F'a ) 100.25 8,75.(5,65 3,93) 3 3 b.x n b.(h x n ) 2 2 Jqđ = n.F (h x ) n.F' .(x a') 3 3 a 0 n a n 100.12,63 100.(25 12,6)3 = 8,75.5,65(22 12,6)2 8,75.3,93.(12,6 3)2 3 3 = 137770,78 cm4. 137770,78 3 Wqđ = = 11110,55 cm . 25 12,6 c Mn = 1.Rk .Wqđ = 1,75 . 11,5 .11110,55 = 223599,76 daNcm. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 23
  24. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép c nc.M = 1. 183740 = 183740 daNcm < Mn. Mặt cắt sát vách máng không bị nứt. b, Đối với mặt cắt giữa nhịp: c c c c c M 2 = M a + M c + M e + M f = Ma/nbt + Mc/nn + Me/nng+ Mf/ng = 1,263/1,05 + 2,628/1 + 0,096/1,2 + 1,685/1,3 Mc = 5,21 kNm. Kiểm tra nứt cho tiết diện chữ nhật: ' 2 ’ 2 b = 100cm, h = 25cm, a = a = 3cm, ho = 22cm, Fa = 3,93 cm , Fa = 5,65 cm . b.h 2 100.252 n.F .h n.F' .a' 8,75.3,39.22 8,75.5,65.3 2 a 0 a 2 xn= = 12,4 cm. b.h n(Fa F'a ) 100.25 8,75.(3,39 5,65) 3 3 b.x n b.(h x n ) 2 2 Jqđ = n.F (h x ) n.F' .(x a') 3 3 a 0 n a n 100.12,43 100.(25 12,4)3 = 8,75.3,93(22 12,4)2 8,75.5,65.(12,4 3)2 3 3 = 137770,78 cm4. 137770,78 3 Wqđ = = 10934,19 cm . 25 12,4 c Mn = 1.Rk .Wqđ = 1,75.11,5.10934,19 = 220050,56 daNcm. c nc.M = 1.52100 = 52100 daNcm < Mn. Mặt cắt giữa nhịp không bị nứt. IV. dầm đỡ giữa 4.1. Sơ đồ tính toán Đáy máng bố trí 3 dầm đỡ bao gồm 2 dầm bên và 1 dầm giữa. Hai dầm bên chịu tải trọng từ vách máng và phần lề người đi truyền xuống nhưng chịu tải trọng nước và tải trọng bản thân ít hơn dầm giữa. Do vậy, ta có thể tính toán Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 24
  25. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép và bố trí cốt thép cho dầm giữa, bố trí thép tương tự cho 2 dầm bên. Tách dầm giữa bằng 2 mặt cắt dọc máng. Sơ đồ tính toán dầm đỡ giữa là dầm liên tục tiết diện chữ T có n=5 nhịp và các gối tựa là các trụ đỡ. Chiều dài nhịp lnhịp = L/n = 30/5 = 6 m. Chọn kích thước dầm: - Chiều cao dầm: h d = 80 cm. - Bề rộng sườn: b = 30 cm. - Bề rộng cánh: B/2 = 3,2/2 = 1,6 m. B B/2 q = q + q d n 6 m 6 m 6 m 6 m 6 m Hình 4.1 - Sơ đồ tính toán dầm đỡ giữa. 4.2. Tải trọng tác dụng Do điều kiện làm việc của dầm đỡ giữa, tổ hợp tải trọng cơ bản tác dụng lên dầm bao gồm các tải trọng sau: 1. Tải trọng bản thân của dầm: c q d = b.Fd.1m = 25.[(0,8-0,25).0,3 + 1,6.0,25] = 14,13 kN/m. c qd = nd.q d = 1,05.14,13 = 14,83 kN/m. 2. áp lực nước ứng với cột nước Hmax: Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 25
  26. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép c q n = kđ.n.B/2.Hmax = 1,3.10.1,6.2,2 = 45,76 kN/m. c qn = nn.q n = 1.45,76 = 45,76 kN/m. Tải trọng tiêu chuẩn và tính toán tổng cộng: c c c q = q d + q n = 14,13 + 45,76 = 59,89 kN/m. q = qd + qn = 14,83 + 45,76 = 60,59 kN/m. 4.3. Xác định nội lực Tra phụ lục 18 trang 167 giáo trình Kết cấu BTCT - ĐH Thủy Lợi, ta vẽ được biểu đồ nội lực M, Q của dầm đỡ giữa như sau: 229,68 174,26 M kNm 71,76 169,92 100,56 143,85 191,33 181,77 Q kN 172,21 220,05 Hình 4.2 - Biểu đồ nội lực của dầm đỡ giữa. 4.4. Tính toán cốt thép a. Tính toán cốt thép dọc chịu lực Tính toán cốt thép dọc chịu lực cho 2 mặt cắt có mômen uốn căng trên và căng dưới lớn nhất. 1. Trường hợp căng trên lớn nhất tại mặt cắt trên gối thứ hai: (tại mặt cắt có x/l = 1) 2 2 Mmax = 0,1053.q.l = 0,1053.60,59.6 = 229,6848 kNm = 2296846 daNcm. Do tại mặt cắt trên gối, mômen uốn căng trên nên tiết diện chữ T cánh kéo được tính toán như đối với tiết diện chữ nhật bxh = 30x80 cm. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 26
  27. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép Fa a m m c c 0 6 8 7 = = o h h b = 30 cm Hình 4.3 – Tính cốt thép cho trường hợp căng trên. Chọn a = a’ = 4cm, h0 = h-a = 76cm. k n .n c .M 1,15.1.2296846 A = = 1 - 2 = 0,186.2 0,169 1 2.0,169 m b .R n .b.h 0 1.90.30.76 A mminbh0 = 0,001.30.76 = 2,28 cm . Chọn và bố trí cốt thép chịu lực 422/1m (15,2 cm2) theo chiều dọc máng. 2, Trường hợp căng dưới lớn nhất tại mặt cắt giữa nhịp biên : (tại mặt cắt có x/l = 0,4) 2 2 Mmax = 0,0779.q.l = 0,0779.60,59.6 = 169,9186 kNm = 1699186 daNcm. Tính toán như tiết diện chữ T cánh nén: b = 30 cm, h = 80 cm, b’c= 160 cm, h’c = 25 cm. Chọn a = a’ = 4 cm h0 = h-a = 76 cm. Kiểm tra vị trí trục trung hoà: ' h c Mc = mb.Rn.b'c.h'c.(h0 - ) 2 25 Mc = 1.90.160.25.(76 - ) = 22860000 daNcm. 2 kn.nc.M = 1,15.1.1699186 = 1954063,9 daNcm. kn.nc.M < Mc Trục trung hoà đi qua cánh. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 27
  28. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép Tính toán cốt thép tương tự như đối với tiết diện chữ nhật b'cxh = 160x80 cm. bc' = 160 cm m m c c 6 0 7 8 Fa = = o h h a Hình 4.4 – Tính cốt thép cho trường hợp căng dưới. Chọn a = a’ = 4cm h0 = h-a = 76cm. k n n cM 1,15.1.1699186 A = = '1 -2 = 0,02.2 0,02 1 2.0,02 mbR n bch 0 1,15.90.160.76 A mminbh0 = 0,001.30.76 = 2,28 cm (chỉ bố trí thép trong bề rộng b = 30 cm). Chọn và bố trí cốt thép chịu lực 320/1m (9,42 cm2) theo chiều dọc máng. b. Tính toán cốt thép ngang Kiểm tra cường độ trên mặt cắt nghiêng cho mặt cắt có lực cắt lớn nhất (mặt cắt bên trái gối thứ hai): Qmax = 0,6053.q.l = 22005 daN. k1.mb4.Rk.b.h0 = 0,6.0,9.7,5.30.76 = 9234 daN. k1 = 0,6 đối với kết cấu dạng dầm. kn.nc.Q = 1,15.22005 = 25306 daN. 0,25.mb3.Rn.b.h0 = 0,25.1.90.30.76 = 51300 daN. k1.mb4.Rk.b.h0 < kn.nc.Q < 0,25.mb3.Rn.b.h0 Cần tính toán cốt ngang. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 28
  29. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép Tính toán cốt đai không cốt xiên Chọn đường kính cốt đai d = 8mm Diện tích một nhánh đai fd = 0,503cm2. Số nhánh nd = 2. Tính khoảng cách giữa các vòng cốt đai: 2 2 1,5.m b4 .R k .b.h 0 1,5.0,9.7,5.30.76 umax = 69,3 cm. k n .n c .Q 1,15.1.22005 h 80 uct = = 26,7 cm. 3 3 2 2 8.mb4.R k .b.h 0 8.0,9.7,5.30.76 utt = ma.Rađ.nd.fđ.2 1,1.2150.2.0,503. 2 = 34,8 cm. (k n .n c .Q) (1,15.1.22005) Chọn khoảng cách giữa các vòng cốt đai thiết kế utk = 25 cm. Tính toán cốt xiên Qdb = 2,8.h0.mb4.R k .b.qd ma .R ad .n.fd 1,1.2150.2.0,503 qd = = = 95,17 daN/cm. u 25 Qdb = 2,8.76. 0,9.7,5.30.95,17 29541,61 daN. kn.nc.Q = 1,15.1.22005 = 25306 daN < Qdb. Không cần đặt cốt xiên. c. Bố trí cốt thép dầm (hình 3.2) 4.5. Kiểm tra nứt và tính bề rộng khe nứt Kiểm tra nứt tại 2 mặt cắt có mômen căng trên và căng dưới lớn nhất. c Điều kiện để dầm không bị nứt tại các tiết diện trên: nc.M Mn = c 1.Rk .Wqđ. c c 2 2 a. Trường hợp căng dưới: M max = 0,0779.q .l = 0,0779.59,89.6 = 167,9555 kNm. Tiết diện chữ T cánh nén: b = 30 cm, h = 80 cm, b’c = 160 cm, h’c = 25 cm, Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 29
  30. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép 2 2 a = a’ = 4 cm, h0 = 76 cm, Fa = 9,42 cm , F'a= 15,2 cm ; 1= mh. = 1.1,75 = 1,75. 2 b.h 2 h ' b' b . c n.Fa.h n.Fa'.a' 2 c 2 0 xn = ' ' b.h bc b .h c n. Fa Fa' 30.802 252 160 30 . 8,75.9,42.76 8,75.15,2.4 = 2 2 30.80 160 30 .25 8,75. 9,42 15,2 xn = 24,5 cm Mn. Tại mặt cắt trên dầm bị nứt. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 30
  31. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép Tính bề rộng khe nứt a 0 an = k.c.. .7. 4 100. . d E a k – hệ số, lấy bằng 1 với cấu kiện chịu uốn. c – hệ số xét đến tính chất tác dụng của tải trọng, lấy bằng 1 với tải trọng ngắn hạn, 1,3 với tải trọng dài hạn. n – hệ số xét đến tính chất bề mặt cốt thép, lấy bằng 1 với cốt thép có gờ. F 9.42  a = = 0,004. bh 0 30.76 c M 1679555 2 a = 2760 daN/cm . Fa .Z1 9,42.64,6 Trong đó: Z1 = .h0 = 0,85.76 = 64,6 cm với  = 0,85 - Tra bảng 5-1 trang 94 giáo trình Kết cấu Bê tông cốt thép – ĐH Thủy Lợi. 2760 200 an= 1.1,3.1. .7. 4 100.0,004 . 20 2,1.106 an = 0,18mm < angh = 0,24mm. Bề rộng khe nứt đảm bảo yêu cầu thiết kế. c c 2 2 b. Trường hợp căng trên: M max= 0,1053.q .l = 0,1053.59,89.6 = 227,031 kNm. Tiết diện chữ T cánh kéo: b = 30 cm, h = 80 cm, bc = 160 cm, hc= 25cm, 2 2 a = a' = 4 cm, h0 = 76 cm, Fa = 15,2 cm , F'a= 9,42 cm ; 1= mh. = 1.1,75 = 1,75. 2 b.h h c bc b .h c . h n.Fa.h 0 n.Fa'.a' 2 2 xn = b.h bc b .h c n. Fa Fa' 30.802 25 160 30 .25. 80 8,75.15,2.76 8,75.9,42.4 2 2 = 30.80 160 30 .25 8,75(15,2 9,42) Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 31
  32. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép xn = 55,5 cm. Trục trung hòa của tiết diện quy đổi đi qua cánh. bc = 160 cm 22 a m c 5 2 m m m = c c c c 0 6 h 5 8 , 7 20 5 = = 5 o m h = h c n 4 x = ' b = 30 cm a Hình 4.6 – Kiểm tra nứt trường hợp căng trên. 3 3 3 b.xn (bc b)(hc xn h) bc (h xn ) 2 2 Jqđ = n.F (h x ) n.F' (x a') 3 3 3 a 0 n a n 30.55,53 (160 30). 25 55,5 80 3 160. 80 55,5 3 = + 3 3 3 + 8,75.15,2.(76–55,5)2+ 8,75.9,42.(55,5-4)2 4 Jqđ = 2768376 cm . 2768376 3 Wqđ = 112994,93 cm . 80 55,5 c Mn = 1.Rk .Wqđ = 1,75.11,5.112994,93 = 2274022,97 daNcm. c nc.M = 1.2270310= 2270310 daNcm > Mn. Dầm bị nứt tại mặt cắt trên. Tính bề rộng khe nứt a 0 an = k.c. .7. 4 100. . d E a k – hệ số, lấy bằng 1 với cấu kiện chịu uốn. c – hệ số xét đến tính chất tác dụng của tải trọng, lấy bằng 1 với tải trọng ngắn hạn, 1,3 với tải trọng dài hạn. n – hệ số xét đến tính chất bề mặt cốt thép, lấy bằng 1 với cốt thép có gờ. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 32
  33. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép F 15,2  a = = 0,0067. bh 0 30.76 c M 2270310 2 a = 2312,11 daN/cm . Fa .Z1 15,2.64,6 Trong đó: Z1 = .h0 = 0,85.76 = 64,6 cm với  = 0,85 - Tra bảng 5-1 trang 94 giáo trình Kết cấu Bê tông cốt thép – ĐH Thủy Lợi. 2312,11 200 an= 1.1,3.1. .7. 4 100.0,0067 . 22 2,1.106 an = 0,14 mm < angh = 0,24 mm. Bề rộng khe nứt đảm bảo yêu cầu thiết kế. 4.6. Tính biến dạng dầm: Tính toán kiểm tra độ võng cho mặt cắt giữa nhịp dầm đầu tiên: Mc = 1679555 daNcm. a. Tính độ cứng dài hạn Bdh Bngh E a .Fa .Z1. h 0 x Bdh với độ cứng ngắn hạn Bngh = .   a Trong đó chiều cao vùng nén trung bình x được tính theo quan hệ: x 0,7 x 1 = = 1 - ;  = = 100 1 h 1 5(L T) x 0 1,8 10..n M c 1679555 L =c 2 = 2 = 0,084; T = '(1 - '/2) R n .b.h 0 115.30.76 ' ' n 8,75 bc b .h c .Fa' (160 30).25 .15,2 ' =  = 0,15 = 1,814. b.h 30.76 0 Trong đó n lấy bằng 0,15 với tải trọng tác dụng dài hạn và độ ẩm môi trường lớn hơn 40%. Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 33
  34. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép h ' 25 0,33 F 9,42 ' = c = = 0,33; T = 1,814.(1 ) = 1,515;  a = 0,004. h 0 76 2 b.h 0 30.76 Thay số liệu vào công thức tính ta có: x 1 a' 4  = = = 0,036 < = 0,053. h 1 5(0,084 1,515) h 76 0 1,8 0 10.0,004.8,75 Tính lại với điều kiện không kể đến Fa’. (b' b).h ' (160 30).25 ' 0,33 ' = c c = 1,425; T '(1 ) 1,425.(1 ) = 1,19. b.h 0 30.76 2 2 x 1 1  = = = 0,044. h 1 5(L T) 1 5(0,08 1,19) 0 1,8 1,8 10..n 10.0,004.8,75 x 0,7 x 3,3 x = .h0 = 0,044.76 = 3,3 cm; = = 1 0,5 ; x = = = 6,6 x 100.0,004 1 0,5 cm. Tính cánh tay đòn nội ngẫu lực Z1 theo công thức thực nghiệm: ' ' 2 0,33.1,425 0,0442 Z1 = 1 .h0 = 1 .76 = 63,8 cm. 2 ' ' 2.(1,425 0,044) 2 a 1 Tính hệ số adh theo công thức: adh = . 3 c M 1679555 2 a = 2795 daN/cm . Fa .Z1 9,42.63,8 Tra phụ lục 16, biểu đồ 3 trang 164 giáo trình Kết cấu BTCT - ĐH Thủy Lợi: 2 Với g’ = 1,425, n. = 8,75.0,004 = 0,035 và a = 2795 daN/cm , lấy a = 0,4. 2.0,4 1 adh = = 0,6. 3 Thay các giá trị vừa tính được vào công thức tính độ cứng Bngh của dầm ta có: Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 34
  35. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép 6 2,1.10 .9,42.63,8.(76 6,6) 6 2 Bngh = = 145982.10 daNcm . 0,6 B 145982.106 B ngh 97321.106 daNcm2 = 97321 kNm2. dh  1,5 Tiến hành nhân biểu đồ tính toán được độ võng tại mặt cắt giữa nhịp biên dầm đỡ giữa: 1 0 f = Mp.Mk = p .y k Bdh p - diện tích của biểu đồ mômen uốn Mp. 0 0 yk - tung độ biểu đồ M k trên hệ cơ bản ứng với vị trí trọng tâm của biểu đồ Mp. 227,03 269,51 M kNm p Pk = 1 0 M k 1,5 Hình 4.7 – Biểu đồ mômen cuối cùng và biểu đồ mômen trên hệ cơ bản. Dùng phương pháp nhân biểu đồ Vêrêshagin, ta tính được độ võng tại mặt cắt giữa nhịp biên: 227,03 269,51 = 227,03 + 113,52 M kNm p 269,51 0 M k 1,5 6 m Nhóm 18 S14K53CTL1 Trang 35
  36. Đồ án môn học Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép Hình 4.8 – Cách nhân biểu đồ. 1 1 5 1 f = .[2.( .269,51.6).( .1,5) ( .1,5.6).113,52] = 0,005 m. 97321 3 8 2 f 0,005 0,428 f 1 . Dầm thoả mãn yêu cầu về độ võng. l 6 500 l 500 36