Các thuật ngữ tin hoc̣

pdf 313 trang ngocly 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các thuật ngữ tin hoc̣", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_thuat_ngu_tin_hoc.pdf

Nội dung text: Các thuật ngữ tin hoc̣

  1. Thuâṭ ngữ tin hoc̣ (A) (02:13:00 24-02-03) Absolute: Tuyêṭ đối. (của môṭ giá tri)̣ , thưc̣ và không đổi. Ví du,̣ absolute address (điạ chỉ tuyêṭ đối) là môṭ vi ̣ trí trong bộ nhớ và an absolute cell reference (tham chiếu ô tuyêṭ đối) là môṭ ô cốđiṇ h đơn trong môṭ màn hiǹ h bản tính. Phản nghiã của absolute (tuyêṭ đối) là relative (liên quan). Accelerator borad: Thẻ tăng tốc. Kiểu bản mở rôṇ g làm cho môṭ máy tính chaỵ nhanh hơn. Nó thường chứ a môṭ đơn vi ̣xử lý trung ương bổ sung. Access time: Thời gian truy câp̣ . Hay reaction time (thời gian hoaṭ đôṇ g), thời gian cho máy tính sau môṭ lic̣ h đươc̣ cho, đểđoc̣ từ bô ̣ nhớ hay viết lên bô ̣ nhớ. Accumulator: Thanh ghi taṃ thời: môṭ
  2. bôđ̣ ăng ký đăc̣ biêṭ hay vi ̣trí bô ̣ nhớ trong môṭ đơn vi ̣số hoc̣ và logic trong bô ̣ xử lý máy tính. Nó đươc̣ sử duṇ g để giữ kết quả của môṭ sư ̣ tính toán taṃ thời hay lưu dữ liêụ đang đươc̣ chuyển. Accustic coupler: Bô ̣ ghép âm thanh. Thiết bi ̣ cho phép dữ liêụ máy tính đươc̣ tuyền và nhâṇ thông tin qua môṭ điêṇ thoaị cỡ nhỏ (điêṇ thoaị con) thông thường, máy điêṇ thoaị này gắn trên bô ̣ ghép để taọ sư ̣ nối. Môṭ loa nhỏ trong thiết biđ̣ ươc̣ sử duṇ g để chuyển dữ liêụ tín hiêụ daṇ g kỹ thuâṭ số của máy tính thành tín hiêụ âm thanh mô phỏng sau đó đươc̣ điêṇ thoaị con NHẬN. Ở ĐIÊṆ THOẠI NHẬN, MỘT BỘ GHÉ P Ấ M THANH THỨ hai hay môṭ môdem chuyển các tín hiêụ âm thanh trở laị thành dữ liêụ kỹ thuâṭ số cho tín hiêụ vào máy
  3. tính. Không giống như môđem, môṭ ghép âm thanh không yêu câù sư ̣ nối trưc̣ tiếp tới hê ̣thống điêṇ thoaị. Acrobat : Hê ̣ thống ma ̃ do hê ̣ Adoble phát triển cho các ứ ng duṇ g in ấn (xuất bản) điêṇ tử . Ma ̃ Acrobat có thểđươc̣ phát ra trưc̣ tiếp từ tâp̣ tin Post Script. Acronym: Từ viết tắt từ chữđâù , từđươc̣ taọ ra từ các chữđâù và/hay vâǹ của các từ khác, đươc̣ dùng như môṭ chữ viết tắt phát âm đươc̣ . Ví du,̣ RAM (random access memory: bô ̣ nhớ truy câp̣ ngâũ nhiên) và FORTRAN (formula translation: phiên dic̣ h công thứ c). Ngươc̣ laị, các chữđâù taọ thành môṭ chữ viết tắt đươc̣ phát âm tách riêng mỗi chữ, ví du,̣ ALU (arithmetic and logic unit: đơn vi ̣số hoc̣ và logic). Ada Ngôn ngữ lâp̣ triǹ h máy tính mưc̣
  4. đô ̣ cao, do US Department of Defense (Bộ quốc phòng Mỹ) phát triển và giữ bản quyền, đươc̣ thiết kếđể sử duṇ g trong các tiǹ h huống mà môṭ máy tính trưc̣ tiếp điều khiển môṭ quá triǹ h hay máy, như môṭ máy bay quân đôị . Phải mất hơn 5 năm để chuyên môn hóa ngôn ngữ này và nó chỉ trở nên tiêṇ duṇ g phổ biến vào cuối những năm 1980. Nó đươc̣ đăṭ theo tên nhà toán hoc̣ Anh Ada Augusta Byron. ADC Chữ viết tắt của Analogue to digital converter: bô ̣ chuyển đổi kỹ thuâṭ mô phỏng thành kỹ thuâṭ số. Adder: Bộ côṇ g: mac̣ h điêṇ tử trong môṭ máy vi tính hay máy tính toán thưc̣ hiêṇ quá triǹ h côṇ g hai chữ số nhi ̣ phân. Môṭ bô ̣ côṇ g riêng câǹ thiết cho viêc̣ côṇ g mỗi căp̣ bit nhi ̣ phân. Các mac̣ h như thế là những thành phâǹ thiết yếu của môṭ đơn vi ̣thuâṭ toán và
  5. logic của máy tính (ALU). nh ư thế là những thành phâǹ thiết yếu của môṭ đơn vi ̣thuâṭ toán và logic của máy tính (ALU). Address : ĐIẠ CHỈ: SỐ CHỈ THI ̣ MỘT VI ̣ TRÍ ĐÂC BIÊṬ CỦ A BỘ NHỚ MÁ Y TÍNH. Ở MỖ I ĐIẠ CHỈ, MỘT MẪ U ĐƠN CỦ A DỮ LIÊỤ CÓ THỂ ĐƯỢC LƯU. ĐỐ I VỚ I MÁ Y VI tính, điạ chỉ này đươc̣ tổng laị thành 1 byte (đủđể biểu thi ̣ môṭ ký tưđ̣ ơn, như là môṭ chữ hay số). Address bus: THANH GÓ P ĐIẠ CHỈ: ĐƯỜ NG DẪ N ĐIÊṆ TỬ HAY là thanh góp đươc̣ dùng để choṇ hành triǹ h cho bất cứ dữ liêụ riêng nào như khi nó di chuyển từ phâǹ này đến phâǹ khác của máy tính. AI: Chữ viết tắt artificial intelligence: trí
  6. thông minh nhân taọ . Algol : (từ chữ đâù của algorithmic language: ngôn ngữ thuâṭ toán) ngôn ngữ lâp̣ triǹ h mứ c đô ̣ cao trước đây, đươc̣ phát triển vào những năm 50 và 60 cho các ứ ng duṇ g khoahoc̣ . Môṭ ngôn ngữ muc̣ dic̣ h tổng quát, ALGOL là thích hơp̣ nhất đối với công viêc̣ toán hoc̣ và có môṭ kiểu đaị số. Dù không còn thông duṇ g nữa nhưng nó đa ̃ ảnh hưởng lớn đến các ngôn ngữ ngày nay như ADA và PASCAL. Algorithm : Thu âṭ toán: triǹ h tư ̣ hay chuỗi các bước đươc̣ dùng để giải quyết môṭ vấn đề. Trong khoa hoc̣ máy tính, triǹ h tư ̣ logic các thao tác đươc̣ thưc̣ hiêṇ bởi môṭ chương triǹ h. Môṭ sơđồ dòng là sư ̣ biểu thi ̣ nhiǹ thấy đươc̣ của môṭ thuâṭ toán. Aliasing: ĐÂC BIÊṬ DÀ NH CANH
  7. PHẢ I: Ả NH HƯỞ NG ĐƯỢC nhiǹ thấy trên màn hiǹ h hay tín hiêụ ra máy in, khi các đường cong miṇ xuất hiêṇ để cấu thành các bước do đô ̣ phân giải không đủ cao. Chống biêṭ hiêụ là môṭ kỹ thuâṭ phâǹ mềm giảm ảnh hưởng này băǹ g cách dùng các thang đo màu xám. Alpha : Môṭ thẻ mac̣ h RISC 64 bit đươc̣ phóng ra vào năm 1993 bởi thiết bi ̣ kỹ thuâṭ số (DEC). Nó đươc̣ xem như là môṭ caṇ h tranh với thẻ mac̣ hPentium của Intel. Alphanumeric data: Dữ liêụ chữ số, dữ liêụ cấu thành các chữ cái và bất kỳ chữ số từ 0 đến 9. Sư ̣ phân loaị của dữ liêụ tùy theo kiểu ký tưđ̣ ươc̣ chứ a cho phép hê ̣ thống hiêụ lưc̣ máy tính kiểm tra đô ̣ chính xác của dữ liêụ ; môṭ máy tính có thểđươc̣ lâp̣ triǹ h để loaị bỏ các đâù vào
  8. chứ a các ký tư ̣ sai. Ví du,̣ tên của môṭ người có thểđươc̣ loaị bỏ nếu nó chứ a bất kỳ dữ liêụ số và môṭ số tài khoản ngân hàng đươc̣ loaị bỏ nếu nó chứ a bất kỳ dữ liêụ chữ cái. So với sốđăng ký xe thi ̀ sẽ chứ a dữ liêụ chữ số nhưng không có các dấu chấm câu. Alu Chữ viết tắt của arithmetic and logic unit (đơn vi ̣số hoc̣ và logic). American National Dtandards Institute (ANSI): Viêṇ tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ. Viêṇ đăṭ các thủ tuc̣ chính thứ c trong (giữa các liñ h vưc̣ khác) máy tính và điêṇ tử . Annalogue: Tương tư,̣ liên biến (của môṭ số lươṇ g hay thiết bi)̣ tỉ lê ̣ hay song song với các giá tri ̣thay đổi liên tuc̣ và so sánh trưc̣ tiếp băǹ g cách đối chiếu môṭ số lươṇ g mô phỏng hay thiết bi ̣thay đổi trong
  9. các chuỗi bước riêng biêṭ. Ví du,̣ môṭ đồng hồ mô phỏng đo thời gian băǹ g các phương tiêṇ của môṭ chuyển đôṇ g liên tuc̣ băǹ g tay xung quanh môṭ măṭ số nơi môṭ đồng hồ kỹ thuâṭ sốđo thời gian với môṭ hiển thi ̣ số thay đổi trong môṭ chuỗi các ước riêng biêṭ. T ương tư,̣ liên biến (của môṭ số lươṇ g hay thiết bi)̣ tỉ lê ̣ hay song song với các giá tri ̣ thay đổi liên tuc̣ và so sánh trưc̣ tiếp băǹ g cách đối chiếu môṭ số lươṇ g mô phỏng hay thiết bi ̣thay đổi trong các chuỗi bước riêng biêṭ. Ví du,̣ môṭ đồng hồ mô phỏng đo thời gian băǹ g các phương tiêṇ của môṭ chuyển đôṇ g liên tuc̣ băǹ g tay xung quanh môṭ măṭ số nơi môṭ đồng hồ kỹ thuâṭ sốđo thời gian với môṭ hiển thi ̣ số thay đổi trong môṭ chuỗi các ước riêng biêṭ.
  10. Analogue computer: Máy tính mô phỏng, máy tính tương tư:̣ máy tính đươc̣ thưc̣ hiêṇ mac̣ h và xử lý dữ liêụ kỹ thuâṭ (mô phỏng) thay đổi liên tuc̣ . Các máy tính kỹ thuâṭ số mô phỏng hiếm hơn nhiều so với các máy kỹ thuâṭ số và thường là các máy có muc̣ đích đăc̣ biêṭ đươc̣ xây dưṇ g với màn hiǹ h và điều khiển các thiết bi ̣ khác. Analogue to -didital converter (ADC): Bô ̣ chuyển đổi kỹ thuâṭ mô phỏng thành kỹ thuâṭ số: mac̣ h điêṇ chuyển môṭ tín hiêụ kỹ thuâṭ mô phỏng thành môṭ tín hiêụ kỹ thuâṭ số. Môṭ mac̣ h như thế thi ̀ chương triǹ h để chuyển tín hiêụ từ môṭ thiết bi ̣kỹ thuâṭ mô phỏng thành môṭ tín hiêụ kỹ thuâṭ số cho viêc̣ nhâp̣ vào máy tính. Ví du,̣ nhiều cảm biến đươc̣ thiết kếđểđo các giá tri ̣ vâṭ lý như nhiêṭ đô ̣ và áp suất, sinh ra môṭ tín
  11. hiêụ mô phỏng dưới daṇ g điêṇ thế và đươc̣ truyền qua môṭ ADC trước khi máy tính nhâp̣ và xử lý nó. Môṭ bô ̣ chuyển đổi kỹ thuâṭ số thành kỹ thuâṭ mô phỏng (DAC) thưc̣ hiêṇ quá triǹ h ngươc̣ laị. Analytical engine: ĐỘNG CƠ PHẤ N TÍCH. THIẾ T BI ̣ MÁ Y TÍNH CÓ THỂ lâp̣ triǹ h đươc̣ do nhà toán hoc̣ người Anh Charles Baddage thiết kế năm 1833. Nó đươc̣ dưạ trên các đôṇ g cơ khác nhau nhưng đươc̣ hưởng tới tưđ̣ ôṇ g hóa cả quá triǹ h tính toán. Nó giới thiêụ nhiều quan điểm về máy tính kỹ thuâṭ s ố nhưng do haṇ chế trong quá triǹ h sản xuất, nó không đươc̣ xây dưṇ g cho tới năm 1992 khi môṭ phiên bản làm viêc̣ đươc̣ giới thiêụ trong bảo tàng KHOA HỌC, LUẤ N ĐÔN. AND gate:
  12. Cổng AND. Kiểu cổng logic. ANSI: Viết tắc của American National Standards Institule. Viêṇ Tiêu Chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ. API: Viết tắt của Applications Program Interface: Giao diêṇ Chương triǹ h ứ ng duṇ g. Apple: Công ty máy tính ở Hoa Kỳ, nhà sản xuất loaị máy Macintosh. Application: Chương triǹ h ứ ng duṇ g, chương triǹ h công viêc̣ đươc̣ thiết kếđể tiêṇ lơị cho người sử duṇ g như môṭ hệ bảng lương hay bô ̣ xử lý từ ngữ. Cách dùng để nhâṇ biết các chương triǹ h như thế, từđó điều khiển máy tính hay giúp thảo chương viên môṭ bô ̣ biên dic̣ h.
  13. Application package: Bô ̣ chương triǹ h ứ ng duṇ g. Bô ̣ chương triǹ h và các tài liêụ liên quan (như sổ tay hướng dâñ ) đươc̣ dùng trong môṭ ứ ng duṇ g đăc̣ biêṭ. Application program: Chương triǹ h ứ ng duṇ g. Chương triǹ h thành lâp̣ để thưc̣ hiêṇ môṭ công tác cho sư ̣ tiêṇ lơị của người sử duṇ g máy tính - ví du,̣ tính toán sư ̣ trả lương hay xử lý từ. Ngươc̣ laị, môṭ chương triǹ h hê ̣thống thưc̣ hiêṇ nhiều công tác liên quan tới hoaṭ đôṇ g và thưc̣ hiêṇ của chính máy tính. hê ̣ thống thưc̣ hiêṇ nhiều công tác liên quan tới hoaṭ đôṇ g và thưc̣ hiêṇ của chính máy tính. Application program Interface (API) : Giao diêṇ chương triǹ h ứ ng duṇ g, trường tiêu chuẩn bao gồm các duṇ g cu,̣ thủ tuc̣ và các triǹ h tư ̣ khác trong đó các chương triǹ h có thểđươc̣ viết. Môṭ API bảo đảm răǹ g tất
  14. cả các ứ ng duṇ g là phù hơp̣ với hêđ̣ iều hành và có môṭ giao diêṇ sử duṇ g tương tư.̣ Argument argumen, đổi số, giá tri ̣trên đó môṭ hàm số thưc̣ hiêṇ . Ví du,̣ nếu argument 16 đươc̣ thưc̣ hiêṇ trên hàm số ''căn bâc̣ hai thi ̀ đưa ra kết quả là 4. Arithemetic and logic unit (ALU): ĐƠN VI ̣ THUẬT TOÁ N VÀ LOGIC: PHẨ N CỦ A ĐƠN VI ̣ xử lý trung ương thưc̣ hiêṇ các thao tác số hoc̣ cơ bản và logic trên dữ liêụ . Array Chuỗi: trong môṭ máy tính lâp̣ triǹ h, môṭ chuỗi các giá tri ̣ có thểđươc̣ tham khảo tới bởi môṭ tên biến đổi đơn. Các giá tri ̣ riêng đươc̣ phân biêṇ băǹ g cách dùng môṭ hay nhiều chỉ số dưới dòng với mỗi tên biến đổi. Ví du,̣ xem danh sách về nhiêṭ đô ̣ cao nhất mỗi ngày.
  15. Nhi êṭ đô ̣ (0C) Ngày 1 22 Ngày 2 23 Ngày 3 19 Ngày 4 21 Chu ỗi này có thểđươc̣ xem với tên biến đổi đơn temp. Các yếu tố riêng của chuỗi sau đó sẽ đươc̣ xác điṇ h với các chỉ số dưới dòng. Ví du,̣ phâǹ tử chuỗi temp1 sẽ lưu giá tri ̣22, 'temp 3 sẽ lưu giá tri ̣19. Môṭ chuỗi có thể sử duṇ g nhiều hơn môṭ chỉ số dưới dòng. Ví du,̣ xem danh sách sau đây chỉ số panh sữa (đơn viđ̣ o lường băǹ g 0,57 1 ở Anh và 0,47 1 Mỹ) đươc̣ phân ra trong bốn nhà. Nhà 1 Nhà 2 Nhà 3 Nhà 4 Ngày 12231 Ngày 22121 Ngày 33201 Ngày 42121 Ngày 54122
  16. Ngày 64544 N ếu chuỗi này đươc̣ cho tên biến đổi pint (panh) thi ̀ các yếu tố của nó sẽđươc̣ xác điṇ h với hai chỉ số: môṭ đối với nhà và môṭ đối với ngày trong tuâǹ . Do đó, phâǹ tử chuỗi pints (,2,6) sẽ lưu giá tri ̣5, pints (3,3) lưu giá tri ̣0. Các chuỗi thi ̀ hữu duṇ g vi ̀ chúng chỉ cho phép các thảo chương viết các triǹ h tư ̣ tổng quát để có thể xử lý các danh sách dữ liêụ dài. Ví du,̣ nếu mỗi giá đươc̣ lưu trong môṭ chương triǹ h kế toán sử duṇ g môṭ tên biến đổi khác nhau thi ̀ các lêṇ h chương triǹ h phân tách sẽđươc̣ yêu câù để xử lý mỗi giá. Tuy nhiên, nếu tất cả các giá đươc̣ lưu trong môṭ chuỗi thi ̀ môṭ triǹ h tư ̣ tổng quát có thểđươc̣ viết để xử lý, nói điṇ h giá (J) và băǹ h cách cho phép J lấy các giá tri ̣khác nhau, sau đó có thể xử lý bất cứ các dữ
  17. liêụ riêng nào. có th ể xử lý bất cứ các dữ liêụ riêng nào. Artificial imtelligence (AI): Trí thông minh nhân taọ . Môṭ ngành khoa hoc̣ liên quan tới viêc̣ taọ các chương triǹ h máy tính có thể thưc̣ hiêṇ các hoaṭ đôṇ g so sánh với những hoaṭ đôṇ g của môṭ con người thông minh. Nghiên cứ u AI hiêṇ thời bao trùm các liñ h vưc̣ như lâp̣ kế hoac̣ h (cho cách xử rôbô), hiểu biết ngôn ngữ, nhâṇ biết mâũ , biểu thi ̣ kiến thứ c. Các chương triǹ h AI trước kia đươc̣ phát triển năm 1960 đa ̃ đaṭ đươc̣ sư ̣ mô phòng trí thông minh con người hay đươc̣ giúp đỡở kỹ thuâṭ giải quyết vấn đề tổng quát. Bây giờ người ta nghi ̃ răǹ g cách cư xử thông minh tùy thuôc̣ nhiều vào kiến thứ c môṭ hê ̣ thống có đươc̣ như trên nguồn lý lẽ của nó. Do
  18. đó, sư ̣ nhâṇ maṇ h hiêṇ đươc̣ ở trong các hệ thống dưạ trên kiến thứ c. Ascii (từ chữđâù của American Standard Code for Information Interchange) hê ̣ lâp̣ ma ̃ trong đó các số đươc̣ quy điṇ h cho các chữ, chữ số và các biểu tươṇ g chấm câu. Dù các máy tính làm viêc̣ trong ma ̃ số nhi ̣ phân, các số ASCII thường đươc̣ điṇ h như các số thâp̣ phân hay thâp̣ luc̣ phân, 32 ma ̃ đâù đươc̣ dùng cho các chứ c năng điều khiển như trả hôp̣ băng và xóa ngươc̣ . Nói chính xác, ASCII là môṭ ma ̃ nhi ̣phân 7 bit cho phép 128 ký tư ̣ khác nhau đươc̣ biểu thi ̣ nhưng môṭ bit thứ tám thi ̀ thường đươc̣ dùng để cung cấp tính chẳn lẽ hay để cho phép đối với các ký tư ̣ phu.̣ Hê ̣ thống này đươc̣ dùng rôṇ g raĩ đối với viêc̣ lưu văn bản. Assembly language: Ngôn ngữ chương
  19. triǹ h hơp̣ ngữ, ngôn ngữ lâp̣ triǹ h máy tính mưc̣ đô ̣ thấp liên quan mâṭ thiết tới các mã bên trong môṭ máy tính. Nó gồm chủ yếu môṭ bô ̣ các chuỗi ngắn với chữ (thuâṭ nhớ) đươc̣ bô ̣ dic̣ h hơp̣ ngữ dic̣ h thành ma ̃ máy cho đơn vi ̣xử lý trung ương của máy tính để làm theo môṭ cách trưc̣ tiếp. Trong ngôn ngữ chương triǹ h hơp̣ ngữ, JMP có nghiã là nhảy (Jump) và LDA có nghiã là Load accumulation (bô ̣ trữ tải) ma ̃ chương triǹ h hơp̣ ngữđươc̣ các thảo chương viên sử duṇ g để viết các chương triǹ h rất nhanh và hiêụ quả. Asynchronus: Không đồng bô ̣ (di ̣ bô)̣ . Không theo qui luâṭ hay không đồng bô.̣ Thường đươc̣ cung cấp trong sư ̣ truyền thông để truyền dữ liêụ không qtho qui luâṭ so với môṭ dòng ổn điṇ h. Sư ̣ thông tin không đồng bô ̣ dùng các bit bắt đâù và bit
  20. kết thúc để chỉ sư ̣ bắt đâù và sư ̣ kết thúc mối mâũ dữ liêụ . Audit trail: Vết kiểm tra. bản ghi laị các hoaṭ đôṇ g máy tính chỉ những gi ̀ đươc̣ thưc̣ hiêṇ và ai thưc̣ hiêṇ nó (nếu thông tin này có săñ ). Thuâṭ ngữ này đươc̣ lấy trong kế toán nhưng các vết kiểm tra (chuỗi kiểm toán trong kế toán ngày nay đươc̣ dùng rôṇ g raĩ để kiểm tra nhiều khía caṇ h an toàn máy tính cũng như trong các chương triǹ h kế toán. Autoexec.bat File trong điều hành MS- Dos bao gồm các lêṇ h đươc̣ thi hành khi máy tính đươc̣ khởi đôṇ g, nó đươc̣ chaỵ tưđ̣ ôṇ g vào lúc này. Thuâṭ ngữ tin hoc̣ (B) (11:34:00 26-02-03) Bandwidth Đô ̣ rôṇ g dải tâǹ . Trong máy tính và trong thông tin liên lac̣ , khái
  21. niêṃ này xác điṇ h tốc đô ̣ chuyển dữ liêụ , đươc̣ đo băǹ g số bit mỗi giây. Benchmark Mốc, chuẩn Phép đo hiêụ quả của môṭ mâũ thiết bi ̣ hay phâǹ mềm, thường bao gồm môṭ chương triǹ h tiêu chuẩn hay môṭ bô ̣ chương triǹ h. Các mốc có thể chỉ ra xem môṭ máy tính có đủ maṇ h để thưc̣ hiêṇ môṭ tác vuđ̣ ăc̣ biêṭ nào đó hay không và cho phép so sánh các máy với nhau. Tuy nhiên, chúng ch ỉđo các thông sốđăc̣ biêṭ và có thể không đưa ra môṭ hướng dâñ chính xác để tăng tốc các ứ ng duṇ g thưc̣ tế. Mốc đo bao gồm Whetstones, Dhrystones, TPC và SPECmarks. SPECmarks dưạ trên 10 chương triǹ h đươc̣ chấp nhâṇ bởi hê ̣ thống thưc̣ hiêṇ đánh gía kết hơp̣ cho các traṃ làm viêc̣ chuẩn. Mốc TCP-B của hôị đồng thưc̣ hiêṇ xử lý giao
  22. dic̣ h đươc̣ sử M ốc, chuẩn Phép đo hiêụ quả của môṭ mâũ thiết bi ̣ hay phâǹ mềm, thường bao gồm môṭ chương triǹ h tiêu chuẩn hay môṭ bô ̣ chương triǹ h. Các mốc có thể chỉ ra xem môṭ máy tính có đủ maṇ h để thưc̣ hiêṇ môṭ tác vuđ̣ ăc̣ biêṭ nào đó hay không và cho phép so sánh các máy với nhau. Tuy nhiên, chúng chỉđo các thông sốđăc̣ biêṭ và có thể không đưa ra môṭ hướng dâñ chính xác để tăng tốc các ứ ng duṇ g thưc̣ tế. Mốc đo bao gồm Whetstones, Dhrystones, TPC và SPECmarks. SPECmarks dưạ trên 10 chương triǹ h đươc̣ chấp nhâṇ bởi hê ̣ thống thưc̣ hiêṇ đánh gía kết hơp̣ cho các traṃ làm viêc̣ chuẩn. Mốc TCP-B của hôị đồng thưc̣ hiêṇ xử lý giao dic̣ h đươc̣ sử duṇ g để thử cơ sở dữ liêụ và hê ̣ thống trưc̣ tuyến trong phaṃ vi ngân hàng.
  23. Beta version Bản thử nghiêṃ trước phát hành Phiên bản trước khi tung ra chính thúc của môṭ phâǹ mềm hay chương triǹ h ứ ng duṇ g, thường đươc̣ phân phối tời môṭ số haṇ chế các chuyên viên sử duṇ g (và thường là các nhà phê biǹ h). Sư ̣ phân phối của phiên bản này cho phép người sử duṇ g kiểm tra và phản hồi laị người phát triển để bất cứ biến đối câǹ thiết nào cũng có thểđươc̣ thưc̣ hiêṇ trước khi phát hành. Bitmap Sơ đồ bit Là mảng bit đươc̣ sử duṇ g để mô tả môṭ tổ chứ c dữ liêụ . Các sơđồ bit đươc̣ dùng để lưu các hiǹ h ảnh đồ hoạ băǹ g cách dùng gia tri ̣1 để biểu thiđ̣ en (hay màu) và giá tri ̣0 để biểu thi ̣ tr ắng. Tuy nhiên đồ hoạ dùng sơđồ bit không đươc̣ sử duṇ g cho các hiǹ h ảnh yêu câù đo đac̣ (trong trường hơp̣ này người ta sử duṇ g đồ hoạ véc tơ lưu dưới daṇ g công
  24. thứ c hiǹ h hoc̣ ). Các sơđồ bit có thểđươc̣ sử duṇ g để lưu trữ kiểu chữ hay phông chữ nhưng mỗi cỡ hay kiểu chữđòi hỏi phải có môṭ bôṭ sơđồ bit riêng. Môṭ bô ̣ phông kiểu véc tơ có thểđươc̣ giữ làm dữ liêụ mâũ và đo đac̣ khi câǹ thiết. Bridge Câù nối Thiết bi ̣ nối hai maṇ g điạ phương tương tư ̣ nhau. Các câù nối là thủ tuc̣ đôc̣ lâp̣ , chuyển dữ liêụ trong các bó giữa hai maṇ g mà không làm môṭ bất kỳ thay đổi nào. Brouter Câù chỉ đường Thiết bi ̣kết nối các maṇ g tổ hơp̣ chứ c năng của cả hai thiết bi ̣ là câù nối và bô ̣ chỉđường. Các câù chỉđường thường đưa ra hành triǹ h có thể theo và nối câù những thủ tuc̣ còn laị. Bus Thanh góp ĐƯỜ NG DẪ N ĐIÊṆ TỬ THÔNG QUA ĐÓ MỘT BỘ VI XỬ LÝ máy tính liên lac̣ với các thành phâǹ
  25. khác của nó hay với các thiết bi ̣ngoaị vi. Về măṭ vâṭ lý, thanh góp là môṭ bô ̣ các đường song song có thể mang các tín hiêụ kỹ thuâṭ số . Nó có thể có daṇ g vết lát đồng trên bảng mac̣ h in máy tính (PCBs) hay của môṭ cáp bên ngoài hay sư ̣ nối kết. Môṭ máy tính điển hiǹ h có ba thanh góp bên trong năm̀ trên bản mac̣ h chính của nó, môṭ thanh góp dữ liêụ (data bus) mang dữ liêụ giữa các thành phâǹ máy tính, môṭ thanh góp điạ chỉ (address bus) choṇ các thủ tuc̣ đươc̣ làm theo bởi bất cứ mâũ dữ liêụ riêng biêṭ nào đi doc̣ thanh góp dữ liêụ và môṭ thanh góp điều khiển (control bus) đươc̣ dùng để quyết điṇ h xem dữ liêụ đươc̣ đoc̣ hay ghi từ thanh góp dữ liêụ . Môṭ thnh góp mở rôṇ g (expansion bus) bên ngoài đươc̣ dùng cho viêc̣ nối bô ̣ xử lý máy tính tới thiết bi ̣ ngoaị vi như modem
  26. và máy in. Backing storage: Bô ̣ nhớ dữ liêụ , bộ nhớ bên ngoài đơn vi ̣ xử lý trung ương dùng để lưu các chương triǹ h và đo lường không đươc̣ dùng hiêṇ thời. Bô ̣ nhớ dư ̣ trữ phải không dễ bay hơi nghiã là nôị dung của nó phải không đươc̣ mất khi nguồn cung cấp tới máy tính không đươc̣ nối nữa. lường không đươc̣ dùng hiêṇ thời. Bô ̣ nhớ dư ̣ trữ phải không dễ bay hơi nghiã là nôị dung của nó phải không đươc̣ mất khi nguồn cung cấp tới máy tính không đươc̣ nối nữa. Backup: Sao chép để dư ̣ trữ, các file sao chép đươc̣ chuyển tới các phương tiêṇ khác, thường là lấy đi đươc̣ , là điã mềm hay băng. Muc̣ đích của điều này là để có bản sao của môṭ file mà nó có thể đươc̣ phuc̣ hồi trong trường hơp̣ có dư ̣ hư hỏng
  27. trong hê ̣ thống hay trên chính file đó. các file sao chép cũng đươc̣ taọ bởi nhiều ứ ng duṇ g (với phâǹ mở rôṇ g là BAC hay BAK), do đó, môṭ phiên bản là sư ̣ có săñ của môṭ file gốc trước khi nó đươc̣ biến đổi bởi ứ ng duṇ g hiêṇ thời. Backup system: Hê ̣ thống sao chép: môṭ hê ̣ thống máy tính sao chép mà có thể tiếp nhâṇ hoaṭ đôṇ g của môỵ máy tính trong biến cố của sư ̣ hư hỏng thiết bi ̣ hay cho nhu câù để bảo tri.̀ Các hê ̣ thống sao chép mở rôṇ g sao chép dư ̣ phòng tăng và hê ̣thống sao chép đâỳ đủ. Bar code: Ma ̃ thanh: mâũ của các thanh và các khoảng trống có thểđươc̣ đoc̣ băǹ g môṭ máy tính. Các ma ̃ thanh đươc̣ sử duṇ g rôṇ g raĩ trong sư ̣ bán lẻ, phân phối công nghiêp̣ và các thư viêṇ công côṇ g. Các ma ̃ này đươc̣ đoc̣ bởi môṭ thiết bi ̣
  28. quét, máy tính xác điṇ h ma ̃ từ các đô ̣ rôṇ g của các thanh và khoảng trống. Basic : ( từ viết tắt chữ đâù của beginer's all purpose symbolic instruction code: ma ̃ chỉ dâñ biểu tưởng tất cả muc̣ đích của người mới sử duṇ g), ngôn ngữ lâp̣ triǹ h máy tính mứ c đô ̣ cao, đươc̣ phát triển năm 1964, đươc̣ thiết kế nguyên thủy để nhâṇ sư ̣ tiến bô ̣ của các hê ̣ thống nhiều người sử duṇ g (có thểđươc̣ sử duṇ g bởi nhiều người cùng lúc). Ngôn ngữ này dễ liên hê ̣ hoc̣ và phổ biến trong số những người sử duṇ g máy vi tính. Nó là phâǹ cơ bản tiếp theo cho các ngôn ngữ mới như Visual Basic. Batch processing: Xử lý bó, hê ̣ thống xử lý dữ liêụ với ít hay không có sư ̣ can thiêp̣ của người vâṇ hành. Các bó dữ liêụ đươc̣ chuẩn biđ̣ ể tiến tới đươc̣ xử lý trong
  29. quá triǹ h chaỵ biǹ h thường (ví du,̣ mỗi tối). ĐIỀU NÀ Y CHO PHÉ P MÁ Y TÍNH SỬ DUṆ G CÓ HIÊỤ QUẢ VÀ thích hơp̣ tốt cho các ứ ng duṇ g của môṭ kiểu lâp̣ laị như môṭ bản lương công ty. Bô ̣ xử lý tương phản với máy tính tác đôṇ g xen kẽ, trong đó dữ liêụ và các lêṇ h đươc̣ nhâp̣ vào trong khi chương triǹ h xử lý đang chaỵ . Baud: ĐƠN VIĐ̣ O TỐ C ĐỘ CHUYỂ N DỮ LIÊỤ . Nếu môṭ tín hiêụ hiểu thi ̣môṭ bit, sau đó môṭ baud biểu thi ̣ môṭ tốc đô ̣ chuyển của môṭ bit mỗi giây (bps). Baudot code: Ma ̃ Baudot, ma ̃ 5 bit đươc̣ phát triển bởi môṭ kỹ sư người Pháp Emil Baudot vào những năm 1870. Nó còn dùng trong telex. Bézier curve : ĐƯỜ NG CONG BÉ ZIER, ĐƯỜ NG CONG NỐ I MỘT
  30. CHUỖ I điểm (hay nút) băǹ g phương pháp miṇ nhất có thể. Hiǹ h daṇ g đường cong ở MỖ I NÚ T ĐƯỢC ĐIỀU HÀ NH BỞ I BA ĐIỂ M ĐIỀU KHIỂ N. ĐƯỜ NG cong Bezier đươc̣ sử duṇ g trong đồ hoạ máy tính và CAD (computer aided design: máy tính giúp thiết kế ). Binary number code: Ma ̃ số nhi ̣phân, ma ̃ số dưạ trên hê ̣ thống số nhi ̣phân, đươc̣ dùng để biểu thi ̣ các lêṇ h chỉ dâñ và dữ liêụ trong tất cả các máy tính kỹ thuâṭ sốđiều sử duṇ g trong hâù hết các máy vi tính, chữ hoa A u thi ̣ bởi số nhi ̣ phân 01000001 Do các số nhi ̣ phân chỉ dùng các chữ số 0 và 1 nên chúng có thểđươc̣ biểu thi ̣bởi bất cứ thiết bi ̣nào có thể tồn taị trong hai traṇ g thái khác nhau. Trong môṭ máy tính kỹ thuâṭ số, nhiều thiết bi ̣hai traṇ g thái khác nhau đươc̣ dùng để lưu hay
  31. chuyển các ma ̃ số nhi ̣phân ví du ̣ như - các mac̣ h, có thể hay không thể mang điêṇ thế, điã hay băng mà các phâǹ của nó có thể không thể đươc̣ từ hóa và công tác (chuyển mac̣ h) có thể mở hay đóng. Các máy tính kỹ thuâṭ sốđươc̣ thiết kế theo cách này bởi hai lý do. Thứ nhất, để taọ thiết bi ̣ hai traṇ g thái thi ̀ dễ và rẻ hơn nhiều so với thiết bi ̣ tồn taị ở nhiều hơn hai traṇ g thái. Thứ hai sư ̣ truyền thông giữa các thiết bi ̣ hai traṇ g thái thi ̀ rất đáng tin câỵ vi ̀ chỉ có hai tín hiêụ khác nhau, 0 hay 1 (mở hay tắt câǹ đươc̣ nhâṇ biết. Binary number system: Hê ̣ thống số nhi ̣phân, hê ̣ thống số cơ số hai đươc̣ dùng trong máy tính và điêṇ tử . Tất cả các số nhi ̣phân đươc̣ viết băǹ g cách dùng sư ̣ kết hơp̣ của các chữ số 0 hay 1. Số thâp̣ phân thông thường hay cơ số 10, các số có
  32. thểđươc̣ xem nhưđươc̣ viết dước các đâù côṭ dưạ trên số 10. Ví du,̣ số thâp̣ phân 2,567 viết tắt của: 1.000 s 100s 10s 1s (103) (102) (101) (10) 2 5 6 7 Nhi ̣phân, hay cơ số 2, cá sốđươc̣ viết dưới các đâù côṭ dưạ tên số 2. Ví du,̣ số nhi ̣phân của 1101. 8s 4s 2s 1s (2 3) (22) (21) (20) Số nhi ̣phân 1101 do đó tương đương với số thâp̣ phân 13 vì (1x8) + (1x4) + (1x1) = 13 Binary search: Tim̀ h ê ̣ nhi ̣phân, kỹ thuâṭ nhanh đươc̣ dùng để tim̀ bất cứ bản ghi nào trong môṭ danh sách các bản ghi đươc̣ giữ trong thứ tư ̣ sắp xếp. Máy tính đươc̣ lâp̣ triǹ h để so sách bản ghi đươc̣ tim̀ thấy với bản ghi ở giữa trong DANH SÁ CH THỨ TỰ. ĐIỀU
  33. NÀ Y ĐANG ĐƯỢC THỰC HIÊṆ , máy tính loaị bỏ nử a danh sách trong đó bản ghi không xuất hiêṇ do đó giảm số bản ghi đa ̃ tim̀ kiếm xong tới phân nử a, quá triǹ h này đươc̣ lâp̣ laị cho tới khi bản yêu câù đươc̣ tim̀ thấy. Biological computer: Máy tính sinh hoc̣ , đa ̃ đề xuất kỹ thuâṭ đối với các thiết bi ̣ máy tính dưạ trên dư ̣ tăng trưởng các phân tử hữu cơ phứ c tap̣ ( phân tử sinh hoc̣ ) như là các cấu tử , cơ sở lý thuyết của nó là các ô đó, khối xây dưṇ g của tất cả vâṭ thể sống có các hê ̣ thống hóa hoc̣ có thể lưu và trao đổi các điêṇ tử và do đó hoaṭ đôṇ g như các cấu tử cóđiêṇ . Nó là đề tài hiêṇ thời đươc̣ nghiên cứ u lâu dài. Bios : (từ chữđâù của basic input/output system: hê ̣ nhâp̣ xuất cơ bản) phâǹ của hêđ̣ iều hành điều khiển nhâp̣ và
  34. xuất. Thuâṭ ngữ này cũng đươc̣ dùng để mô tả các chương triǹ h đươc̣ lưu trong ROM (và đươc̣ goị là ROM Bios), mà nó chaỵ tưđ̣ ôṇ g khi môṭ máy tính đươc̣ bâṭ lên cho phép nó khởi đôṇ g. BIOS không biạ ̉nh hưởng bởi sư ̣ nâng cấp lên hêđ̣ iều hành đươc̣ lưu trên điã . nó kh ởi đôṇ g. BIOS không biạ ̉nh hưởng bởi sư ̣ nâng cấp lên hêđ̣ iều hành đươc̣ lưu trên điã . Bestable circuit: Mac̣ h lâṭ, hay mac̣ h điêṇ đơn giản bâp̣ bênh còn tồn taị trong môṭ hay hai traṇ g thái ổn điṇ h cho tới khi nó nhâṇ môṭ xung (tín hiêụ logic 1) thông qua môṭ trong những đâù vào của nó, trong đó nó chuyển hay ''flip trên traṇ g thái khác. Do nó là thiết bi ̣ hai traṇ g thái nên nó có thể đươc̣ sử duṇ g để lưu các chữ số nhi ̣ phân và đươc̣ sử duṇ g rôṇ g raĩ trong mac̣ h
  35. tổ hơp̣ . Bit : Chữ số nhi ̣phân, chữ số nhi ̣phân đơn, hoăc̣ là 0 hoăc̣ là 1. Môṭ bit là đơn vi ̣ nhỏ nhất của dữ liêụ đươc̣ lưu trong máy tính, tất cả các dữ liêụ khác phải đươc̣ mã hóa thành môṭ mảng riêng biêṭ. Môṭ byte biểu thi ̣bô ̣ nhớ máy tính đâỳ đủđể lưu môṭ ký tư ̣ dữ liêụ đơn và thường chứ a 8 bit. Ví du,̣ trong hê ̣ ma ̃ ASCII đươc̣ dùng trong hâù hết các máyvi tính, thi ̀ chữ hoa A đươc̣ lưu trong môṭ byte đơn của bô ̣ nhớ như môṭ mảng bit 01000001. Số bit tối đa mà môṭ máy tính có thể xử lý thông thường vào môṭ lúc đươc̣ goị là môṭ từ. Bit mapped font: Phông đươc̣ lâp̣ sơđồ bit, phông đươc̣ giữ trong bô ̣ nhớ máy tính như môṭ bộ sơđồ bit. Bit pad:
  36. ĐÊṂ BIT: THIẾ T BI ̣ NHẬP CỦ A MÁ Y TÍNH, XEM BẢ NG đồ hoạ . Block : Khối; nhóm hồ sơđươc̣ xử lý như môṭ đơn vi ̣ hoàn chỉnh cho viêc̣ chuyển đi hay chuyển laị bô ̣ nhớ dư ̣ trữ. Ví du,̣ nhiều ổđiã chuyển dữ liêụ trong khối 512 byte. Bollean algebra: ĐẠI SỐ BOOLEAN, BỘ QUI TẰ C ĐẠI SỐ , ĐƯỢC ĐÂT TÊN THEO NHÀ TOÁ N HỌC GEORGE BOOLE, TRONG ĐÓ TRUE (ĐÚ NG) và False gồm môṭ chuỗi toán tử AND (và), OR (hoăc̣ ), Not (không), NAND (NOTAND: không, và), NOR (hoăc̣ không) và XOR (exclusive OR: hoăc̣ loaị trừ) mà nó có thểĐƯỢC DÙ NG ĐỂ ĐÁ NH TÍN HIÊỤ ĐÚ NG (TRUE) VÀ SAI (False) (xem bảng thâṭ) và là cơ sở của logic máy tính vi ̀ giá tri ̣ thâṭ có
  37. thểđươc̣ nhâṇ biết trưc̣ tiếp băǹ g các bit. ĐẠI SỐ BOOLEAN: CÁ C TOÁ N TỬ Toán t ử Nghiã x AND y Kết quảđúng nếu cả hai x & y đều đúng, ngươc̣ laị kết quả sai. x OR y Kết quảđúng nếu x hoăc̣ y đúng, ngươc̣ laị kết quả sai x XOR y Kết quảđúng chỉ nếu x và y khác biêṭ, ngươc̣ laị kết quả sai NOT x Kết quảđúng nếu x sai, kết quả sai nếu x đúng. Boot : Khởi đôṇ g (mồi) hay qui triǹ h mồi để bắt đâù máy tính. Hâù hết các máy tính có môṭ chương triǹ h mồi nhỏ, gắn liền (BIOS) để bắt đâù tưđ̣ ôṇ g khi máy tính đươc̣ bâṭ lên - những công tác của nó là chỉđể tải chương triǹ h lớn hơn môṭ cách nhe ̣nhàng, thường từ môṭ điã mà ngươc̣ laị nap̣ về bôđ̣ iều hành. Trong máy vi tính, BIOS thường đươc̣ giữ trong bô ̣ nhớ ROM thường trú và chương triǹ h mồi khởi đôṇ g
  38. hoaṭ đôṇ g của nó môṭ cách đơn giản. Bps (viết tắc của bits per second: số bit mỗi giây) môṭ phép đo đươc̣ dùng để xác điṇ h tốc đô ̣ truyền dữ liêụ . Bubble jet printer: Máy in phun bôṭ khí, máy in phun mưc̣ trong đó đươc̣ nung nóng tới điểm sôi để nó taọ môṭ boṭ khí ởđâù môṭ bec phun. Khi bôṭ khí nở, mưc̣ đươc̣ chuyển tới giấy. Bubble memory: Bô ̣ nhớ bot, thiết bi ̣ bô ̣ nhớ dưạ trên taọ ra các boṭ nhỏ trên môṭ bề măṭ từ tính. Các bô ̣ nhớ? Bubble điển hiǹ h lưu tới 4 megabit (4 triêụ bit) thông tin. Chúng không nhaỵ về va đâp̣ và sư ̣ rung đôṇ g, không giống như thiết bi ̣bộ nhớ khác như ổ điã nhưng giống như điã từ tính, chúng không dễ bay hơi và không làm mất thông tin khi tắt máy tính. Bubble sort: Sắp xếp bot, kỹ thuâṭ sắp
  39. xếp dữ liêụ . Những muc̣ kế câṇ đươc̣ trao đổi liên tuc̣ cho tới khi dữ liêụ thành môṭ triǹ h tư.̣ Buffer: Bôđ̣ êṃ . Phâǹ của bô ̣ nhớđươc̣ dùng để lưu dữ liêụ môṭ cách taṃ thời. Ví du,̣ môṭ chương triǹ h có thể lưu dữ liêụ trong môṭ bôđ̣ êṃ máy in cho tới khi máy in săñ sàng in chúng. Bug : Lỗi trong môṭ chương triǹ h. Nó có thể là lỗi trong môṭ cấu trúc logic của chương triǹ h hay môṭ lỗi cú pháp như lỗi chính tả. Môṭ vài bug làm cho môṭ chương triǹ h hỏng ngay tứ c khắc, môṭ số khác còn không lô ̣ ra, gây ra các vấn đề chỉ khi môṭ sư ̣ kết hơp̣ riêng biêṭ của các chứ ng cứ xảy ra. Quá triǹ h tim̀ và trừ lỗi đi từ môṭ chương triǹ h đươc̣ goị là debugging. Bulletin board: Bảng thông báo, trung tâm lưu trữ của các tín hiêụ , thường đươc̣
  40. truy câp̣ trên maṇ g điêṇ thoaị thông qua thư tín môṭ môđem. Các bảng thông báo thường đươc̣ chuyên dùng các nhóm đăc̣ biêṭ và có thể mang tín hiêụ , lưu ý, và chương triǹ h. Burreau: Tổ chứ c đưa ra môt chuỗi dic̣ h vu ̣ máy tính như xử lý bảng lương, chuyên môn hóa viêc̣ in hay cài đăṭ kiểu. Byte : Bô ̣ nhớ máy tính đâỳ đủđể lưu môṭ ký tư ̣ dữ liêụ đơn. Ký tưđ̣ ươc̣ lưu trong môṭ byte của bô ̣ nhớ như môṭ mảng bit (chữ số nhi ̣ phân), dùng môṭ ma ̃ như ASCII. Môṭ byte thường chứ a 8 bit ví du,̣ chữ hoa F có thểđươc̣ lưu như mảng bit 01000110. Kích cỡ bô ̣ nhớ máy tính đươc̣ đo băǹ g kilobyte (1.024 byte) hay megabyte (1.024 kilobyte). Thuâṭ ngữ tin hoc̣ (C) (10:41:00 27-02-03)
  41. Cache memory Bô ̣ nhớ đêṃ Khu vưc̣ dành riêng cho viêc̣ nhâp̣ dữ kiêṇ tứ c thi,̀ đươc̣ sử duṇ g để tăng tốc đô ̣ hoaṭ đôṇ g của chương triǹ h máy tính. Bô ̣ nhớđêṃ có thểđươc̣ xây dưṇ g từ SRAM, nó nhanh hơn nhưng cũng đắt hơn DRAM biǹ h thường. Hâù hết các chương triǹ h nhâp̣ vào với cùng môṭ chỉ dâñ và dữ liêụ giống nhau. Nếu thường xuyên sử duṇ g các chỉ dâñ và dữ liêụ đươc̣ trữ săñ trong bô ̣ nhớ đêṃ SDRAM thi ̀ chương triǹ h sẽ hoaṭ đôṇ g nhanh hơn. Trong trường hơp̣ khác, bộ nhớđêṃ là DRAM nhưng đươc̣ sử duṇ g lưu trữ thường xuyên sử duṇ g các chỉ dâñ và dữ liêụ thi ̀ sẽđươc̣ lưu trữ trở laị môṭ cách đơn giản. Nhâp̣ dữ liêụ vào DRAM nhanh hơn lưu trữ trở laị và laị môṭ lâǹ nữa chương triǹ h chaỵ nhanh hơn. Kiểu bộ nhớđêṃ này thường đươc̣ goị là đêṃ điã .
  42. CAD (Computer Aided Design) Thiết kế với sư ̣ trơ ̣ giúp của máy tính Máy tính sử duṇ g trong taọ dưṇ g và thiết lâp̣ các bản vẽ thiết kế. CAD cũng cho phép người sử duṇ g thưc̣ hiêṇ những tác vu ̣ như kiểm soát những thiết kế phứ c tap̣ môṭ cách tưđ̣ ôṇ g hay làm linh hoaṭ thêm không gian ba chiều của thiết kế. Hê ̣ thống CAD đươc̣ sử duṇ g rôṇ g raĩ trong kiến trúc, điêṇ tử và kỹ thuâṭ (thí du ̣ trong công nghiêp̣ sản xuất xe hơi, nơi mà giờđây các thiết kế mâũ xe đươc̣ sư ̣ trơ ̣ giúp của những chiếc máy tính). Mối quan hê ̣ phát triển này đươc̣ goị là CAM CAM (Computer Aided Manufacturing) Sản xuất với sư ̣ trơ ̣ giúp của máy tính Máy tính đươc̣ sử duṇ g để kiểm soát quá triǹ h sản xuất, đăc̣ biêṭ là kiểm soát máy công cu ̣ và các người máy
  43. trong các xí nghiêp̣ . Trong môṭ số nhà máy, toàn bô ̣ hê ̣ thống thiết kế và sản xuất đươc̣ kết nối với nhau môṭ cách tưđ̣ ôṇ g từ CAD đến CAM. Maṇ g linh hoaṭ CAD và CAM trong sản xuất đến các máy bán hàng và phân phối với phương pháp này có thể cho phép sản xuất môṭ số lươṇ g hàng hóa tiêu dùng với giá thấp hơn. Clipboard Bảng ghi taṃ Tâp̣ tin taṃ thời hay vùng nhớ taị đó dữ liêụ có thểđươc̣ lưu trữ trước khi đươc̣ sao chép vào môṭ tâp̣ tin ứ ng duṇ g. Ví du ̣ nhưđươc̣ dùng trong các thao tác cắt và dán tâp̣ tin. Clock interrupt Ngắt tín hiêụ ĐƯỢC PHÁ T SINH BỞ I ĐỒ NG HỒ ĐIÊṆ TỬ BÊN TRONG MÁ Y tính. Clock rate Tâǹ số đồng hồ Tâǹ số của đồng hồđiêṇ tử bên trong máy tính. Nó sinh ra môṭ daỹ xung điêṇ đươc̣ bô ̣ phâṇ
  44. điều khiển sử duṇ g đểđồng bô ̣ hóa các bộ phâṇ của máy tính và điều hoà chu triǹ h thưc̣ hiêṇ - trở về theo đó các chỉ dâñ của chương triǹ h đươc̣ xử lý. Môṭ số cốđiṇ h của các xung thời gian đươc̣ đòi hỏi để thưc̣ hiêṇ từng lêṇ h riêng. Vâṇ tốc taị đó máy vi tính có thể xử lý các lêṇ h sẽ phụ thuôc̣ vào tâǹ sốđồng hồ này. Tâǹ sốđồng hồđươc̣ đo băǹ g megahertz (Mhz) hay triêụ xung đôṇ g trong 1 giây. Máy vi tính thường có tâǹ sốđồng hồ 8 - 50 MHz. C: Ngôn ngữ chương triǹ h máy tính cao cấp với nhiều chứ c năng đa daṇ g đươc̣ phát triển vào đâù thâp̣ niên 70 và trước đó đươc̣ goị tắt là BCPL. C đươc̣ sử duṇ g trước tiên như là ngôn ngữ hoaṭ đôṇ g hệ thống Unix, thông qua nó và từđó trở nên rôṇ g raĩ bỏ xa Unix. Nó hữu ích trong viêc̣ soaṇ thảo nhanh và các chương triǹ h hoàn
  45. thiêṇ , cả hai hê ̣ thống cùng hoaṭ đôṇ g (điều hành hoaṭ đôṇ g của máy) và gắn liền với nhau. C ++ Chương triǹ h ngôn ngữ cao cấp sử duṇ g gắn với điṇ h hướng muc̣ tiêu. - Cal - Viết tắt của sư ̣ có măṭ của máy tính trong hoc̣ tâp̣ ) máy tính sử duṇ g trong giáo duc̣ và đào taọ . Máy tính triǹ h bày các tài liêụ hướng dâñ sinh viên và hỏi về thông tin đa ̃ đươc̣ đưa ra, những câu trả lời của sinh viên về bài hoc̣ đươc̣ xác điṇ h rõ ràng và liên tuc̣ . Carriage return : Chuyển trở vế, môṭ ma ̃ sốđăc̣ biêṭ (ASCII giá tri ̣ 13) đó là chuyển con trỏ màn hiǹ h máy in về điểm bắt đâù của dòng hiêṇ taị. Hâù hết các từ hiển thi ̣và hê ̣ MS-DOS hoaṭ đôṇ g sử duṇ g sư ̣ kết hơp̣ của CR và dòng cung cấp (LF- ASCII giá tri ̣ 10) thể hiêṇ cho sư ̣ chuyển
  46. về khó khăn. Dù sao hê ̣ Unix chỉ sử duṇ g LF và do đó các tâp̣ tin chuyển đổi giữa MS-Dos và Unix câǹ môṭ chương triǹ h chuyển đổi. h ê ̣ Unix chỉ sử duṇ g LF và do đó các tâp̣ tin chuyển đổi giữa MS-Dos và Unix câǹ môṭ chương triǹ h chuyển đổi. CCITT Viết tắt của: Comite Consultatif International Telephonique et. Telegraphique. CD-T Tương tác điã compact: (Viết tắc cho tác đôṇ g qua laị của điã Compact) khổđiã Compact đa ̃ phát triển bởi Philips với sư ̣ sung cấp kết hơp̣ của truyền hiǹ h, âm thanh, chủđều và hiǹ h ảnh. Với ý điṇ h chủ yếu cho thi ̣ trường tiêu dùng đươc̣ sử duṇ g trong hê ̣ thống kết hơp̣ của máy tính và vô tuyến truyền hiǹ h. Sư ̣ choṇ lưạ
  47. khổđiã là sư ̣ tương giao người - máy của truyền hiǹ h (DVI). CD-R : (Sư ̣ thu điã Compact) kiểu điã Compact có thể ghi laị dữ liêụ ở trên (SO SÁ NH VỚ I CD-ROM) . ĐIÃ LÀ SỰ KẾ T HỢP CỦ A CÔNG nghê ̣ từ tính và quang hoc̣ . Trong khi thu điã , tia lade chiếu trên bề măṭ điã đươc̣ sắp xếp theo quy điṇ h. CD-ROM Bô ̣ nhớ chỉđoc̣ dung lươṇ g. (Viết tắc cho điã Compact bô ̣ nhớ chỉđoc̣ ). Máy vi tính lưu trữ sáng chế phát triển của công nghê ̣ âm thanh là điã compact. Nó gồm có môṭ điã nhưạ cứ ng tráng điã Compact. Nó gồm có môṭ điã nhưạ cứ ng tráng kim loaị, trên đó số thông tin nhi ̣ phân đươc̣ khắc axít theo trâṭ tư ̣ của lõm rất nhỏ. Rồi nó có thểđoc̣ đươc̣ băǹ g cách cho MỘT CHÙ M TIA SÁ NG Đ I QUA TRÊN MÂT ĐIÃ . ĐIÃ CD-
  48. ROM ĐIỂ N HIǸ H CHỨ A KHOẢ NG 550 MÂT ĐIÃ . ĐIÃ CDROM điển hiǹ h chứ a khoảng 550 magebyte dữ liêụ , và đươc̣ sử duṇ g để xây dưṇ g số lươṇ g lớn nhưng văn bản và đồ thi ̣ như những bô ̣ sách bách khoa, catalog và sổ sách kỹ thuâṭ. Thu điã CD-R cũng đươc̣ phát triển. Xem nhưđiã CD-I. Cefeax : Môṭ trong hai hê ̣ thống teletext của Anh (cái kia là Teletext) hoăc̣ những tap̣ chí hàng không phát triển bởi BBC và phát lâǹ đâù tiên năm 1973. Central processing unit (CPU): Bô ̣ xử lý trung tâm, bô ̣ phâṇ cấu thành chính của máy tính, phâǹ cấu taọ thể hiêṇ chương triǹ h riêng và điều khiển hoaṭ đôṇ g của các phâǹ khác. Nó thường đươc̣ goị là trung tâm điều hành hay khi bao gồm tổ hơp̣ mac̣ h điêṇ riêng, môṭ dữ kiêṇ chứ a trong
  49. mac̣ h vi tính. CPU có ba bô ̣ phâṇ cấu thành chính: bô ̣ phâṇ số hoc̣ và lô-gic (ALU), nơi thưc̣ hiêṇ moị tính toán và lô-gic hoc̣ ; bô ̣ phâṇ điều khiển; giải ma,̃ đồng bô ̣ hóa và thể hiêṇ chỉ dâñ chương triǹ h; và bộ nhớ nhâp̣ dữ liêụ tứ c thi:̀ nó lưu trữ các dữ liêụ và chương triǹ h trên đó máy tính hiêṇ taị làm viêc̣ . Tất cả các cấu hiǹ h thành này gồm những ghi nhâṇ nơi vi ̣trí bô ̣ nhớ lưu trữ cho những muc̣ đích đăc̣ biêṭ. Những ghi nhâṇ bao gồm sư ̣ tích lũy, ghi nhâṇ chỉ dâñ và ghi nhâṇ sưđ̣ iều khiển liên tiếp. Centronics interface: Giao diêṇ centronics, tên riêng cho măṭ tiếp giáp song song (Centronics là nhà sản xuất máy in quan troṇ g trong biǹ h minh của máy tính hiêṇ đaị). CGA Thiết bi ̣ tương hơp̣ đồ hoạ màu (Viết tắc cho sưđ̣ iều hơp̣ màu sắc và đồ
  50. thi)̣ hê ̣ thống biểu diễn màu đâù tiên cho máy tính cá nhân (IBMPC) và các máy tương hơp̣ . Nó đươc̣ thay thế bởi EGA, VGA, SVGA và XGA. Character : Ký tư:̣ Môṭ trong những ký tư ̣ có thểđươc̣ hiểu diễn trong máy tính. Nó bao gồm các chữ cái, số, khoảng trống, dấu chấm và các ký hiêụ đăc̣ biêṭ khác. Character printer: Máy in ký tư.̣ Máy in vi tính in môṭ dấu hiêụ taị môṭ thời điểm. Character set: Tâp̣ hơp̣ ký tư.̣ Tâp̣ hơp̣ đâỳ đủ các ký tưđ̣ ươc̣ dùng trong 1 chương triǹ h đươc̣ nhâṇ ra bởi máy vi tính. Nó bao gồm các chữa cái, chữ số, khoảng trống dấu chấm và các ký hiêụ đăc̣ biêṭ khác. Character type check: Kiểm tra daṇ g lý tư.̣ Sư ̣ kiểm tra có hiêụ lưc̣ để chắc chắn răǹ g môṭ chi tiết dư ̣ kiêṇ đươc̣ đưa vào
  51. không chứ a các dấu hiêụ không có giá tri.̣ Ví du ̣ như 1 tên đươc̣ đưa vào có thểđươc̣ kiểm tra để chắc chắn răǹ g nó chỉ chứ a các chữ trong bảng chữ cái hoăc̣ ngày tháng có 6 chữ sốđưa vào có thểđươc̣ kiểm tra để chắc răǹ g nó chỉ chứ a các số. Check digit: Chữ số kiểm tra. Chữ sốđươc̣ gắn với môṭ ma ̃ số quan troṇ g như kiểm tra phê chuẩn. Checksum: Tổng kiểm tra. Tổng số kiểm tra các chi tiết đăc̣ biêṭ của dữ kiêṇ mà không có nghiã khác. Tổng này đươc̣ dùng như môṭ dấu hiêụ nhâṇ diêṇ răǹ g dữ liêụ đa ̃ đươc̣ đưa vào hoăc̣ chuyển đi 1 cách chính xác. Nó đươc̣ dùng trong viêc̣ chuyển đi 1 cách chính xác. Nó đươc̣ dùng trong viêc̣ trao đổi thông tin và ví du ̣ như trong chương triǹ h tường thuâṭ. Xem
  52. validation. Chip or silicon chip: Vi mac̣ h điêṇ tử , tên goị khác của integrated circuit, là 1 mac̣ h điêṇ tử đâỳ đủ trên môṭ tấm silic (hay môṭ chất bán dâñ khác), tinh thể chỉ vài milimét vuông. CISC Máy tính có tâp̣ lêṇ h phứ c tap̣ . (Viết tắt các chữđâù cả complex instruction set computer). Thiết bi ̣vi xử lý (bô ̣ xử lý trên môṭ vi mac̣ h điêṇ tử đơn) có thể thưc̣ hiêṇ đươc̣ môṭ số lớn các lêṇ h của mâṭ ma ̃ máy - ví du ̣Intel 80486. Thuâṭ ngữ này đa ̃ đươc̣ đưa vào để phân biêṭ những vi mac̣ h điêṇ tử này với thiết bi ̣ vi xử lý RISC (Reduced Inatruction Set Computer) điều khiển môṭ tâp̣ hơp̣ các lêṇ h nhỏ hơn. Client server architecture: Cấu trúc khách - chủ. Hê ̣ thống maṇ g lưới trong đó vâṇ hành theo dõi các dữ liêụ đươc̣ tách ra
  53. khỏi chương triǹ h sử duṇ g dữ liêụ đó. Mỗi máy vi tính hoăc̣ là người chủ, chứ a các dữ liêụ hoăc̣ điều khiển các hướng của hệ thống - ví du ̣ như máy in hoăc̣ maṇ g lưới, hoăc̣ khách hàng trên đó quản lý các chương triǹ h ứ ng duṇ g. Cmos Bán dâñ bù oxit - kim loaị: (Viết tắt của Comlementary metal - oxide Semiconductor). Ho ̣ các bô ̣ vi mac̣ h điêṇ tử đươc̣ sử duṇ g rôṇ g raĩ trong viêc̣ thiết lâp̣ các hê ̣thống điêṇ tử . CMYK (Viết tắc của Cyan - Magenta - Yellow - black: xanh lá cây đỏ tươi - vàng đen). Sư ̣ phân ly 4 màu đươc̣ dùng trong hâù hết các quá triǹ h in màu. ĐÂC TRƯNG TRÊN MÁ Y TÍNH LÀ MÀ N HIǸ H, TUY NHIÊN THƯỜ NG sử duṇ g phương pháp RGB bổ sung thêm và vi ̀ thế sư ̣ chuyển đổi thường là câǹ thiết ở bộ
  54. phâṇ cho ra kết quảđể in hoăc̣ trên máy in màu hoăc̣ phân tách. th ường là câǹ thiết ở bô ̣ phâṇ cho ra kết quảđể in hoăc̣ trên máy in màu hoăc̣ phân tách. CNC Viết tắc của Computer numerical control Coaxial cable: Cáp truyền đồng truc̣ , cáp truyền điêṇ gồm dây dâñ điêṇ rắn đươc̣ cách điêṇ và bao quanh băǹ g ống hay bao bảo vê ̣ rắn. Nó có thể truyền những tín hiêụ tâǹ số cao đươc̣ sử duṇ g trong tivi, điêṇ thoaị các phương tiêṇ truyền thông khác. Nó đang đươc̣ thay thế bởi sơị cáp quang hoăc̣ căp̣ cáp xoắn trâǹ . Cobol (Viết tắc của Commnon Business Oriented language). Ngôn ngữ chương triǹ h máy tính cao cấp, đươc̣ soaṇ
  55. thảo vào cuối những năm 1950 dành cho các vấn đề xử lý dữ liêụ thương maị, nó đã trở thành ngôn ngữ chính trong liñ h vưc̣ này. Các điạ điểm của COBOL rất thuâṇ tiêṇ cho các tâp̣ tin số hoc̣ điều khiển và kinh doanh. Những lêṇ h của chương triǹ h đươc̣ viết băǹ g ngôn ngữ này mở rôṇ g viêc̣ sử duṇ g các từ và trông rất giống với câu văn băǹ g TIẾ NG ANH. ĐIỀU NÀ Y LÀ M CHO COBOL TRỞ THÀ NH MỘT TRONG những ngành dễ hoc̣ và dễ hiểu nhất. COM Viết tắt của Computer output on micro - film/microfiche. Comité Consuktatif International telephonique et télégraphique (CCITT) Ủ Y BAN TƯ VẦ N VỀĐIÊṆ THOẠI VÀ ĐIÊṆ BÁ O quốc tế. Tổ chứ c quốc tế xác
  56. điṇ h các tiêu chuẩn và văn bản truyền thông quốc tế cho các dữ liêụ truyền thông, bao hàm cả fax. Command language: Ngôn ngữ mêṇ h lêṇ h. Tâp̣ hơp̣ các lêṇ h và quy tắc điều khiển cách sử duṇ g của chúng mà theo đó người sử duṇ g điều khiển 1 chương triǹ h. Ví du ̣ như hê ̣ thống thao tác hoăc̣ có các lêṇ h như Save và delete, hay 2 chương triǹ h về danh sách trả lương cho nhân viên có thể có các lêṇ h để thêm và sử a đổi các hồ sơ nhân viên. Command line interface: (cLI): GIAO DIÊṆ DÒ NG LÊṆ H. ĐƯỜ NG PHẤ N GIỚ I DỰA trên các ký tư ̣ trong đó lời nhắc nhởđươc̣ biểu diễn trên màn hiǹ h mà taị đó người sử duṇ g goị môṭ lêṇ h băǹ g bộ phâṇ chuyển đổi những phâǹ xác điṇ h, ởđây nếu môṭ điểm của mêṇ h lêṇ h có giá
  57. tri ̣thi ̀ nó sẽđươc̣ thưc̣ hiêṇ . Compact disc (CD): ĐIÃ COM- PACT. ĐIÃ quang hoc̣ , khoảng 12 cm chiều ngang, đươc̣ dùng để lưu trữ các thông tin băǹ g KỸ THUẬT SỐ . ĐIÃ ĐƯỢC LÀ M BẲ NG NHÔM CÓ PHỦ 1 lớp nhưạ trong suốt. Các vết lõm rất nhỏđươc̣ khắc băǹ g lade trên bề măṭ kim loaị đươc̣ dùng để lưu trữ dữ liêụ trong mã nhi ̣ phân. Trong lúc phát laị, chùm lade sẽđoc̣ ma ̃ hiêụ và taọ ra các tính hiêụ là bản sao gâǹ như hoàn hảo của bản gốc. Xem CD-ROM, CD-I và CD-R. Compiler : Chương triǹ h biên soaṇ Chương triǹ h máy tính dic̣ h các chương triǹ h đươc̣ viết băǹ g ngôn ngữ mứ c đô ̣ cao sang mâṭ ma ̃ máy. Chương triǹ h này dic̣ h mỗi lêṇ h băǹ g ngôn ngữ mứ c đô ̣ cao sang môṭ số lêṇ h mâṭ ma ̃ máy trong 1 quá triǹ h
  58. đươc̣ goị là sư ̣ biên soaṇ và taọ ra môṭ chương triǹ h hoàn toàn đôc̣ lâp̣ có thể quản lý đươc̣ băǹ g máy tính mà không câǹ sư ̣ có măṭ của chương triǹ h gốc. Các chương triǹ h biên soaṇ khác nhau câǹ các ngôn ngữ cao cấp khác nhau và cho các máy tính khác nhau. Trái với viêc̣ sử duṇ g chương triǹ h dic̣ h, viêc̣ sử duṇ g chương triǹ h biên soaṇ câǹ thêm 1 chút thời gian đểđưa ra 1 chương triǹ h băǹ g mâṭ ma ̃ máy phải đươc̣ biên soaṇ trở laị sau mỗi thay đổi hoăc̣ hiêụ chỉnh. Tuy nhiên với 1 lâǹ đươc̣ biên soaṇ , chương triǹ h mâṭ ma ̃ máy sẽ chaỵ nhanh hơn chương triǹ h đươc̣ dic̣ h nhiều. c âǹ thêm 1 chút thời gian đểđưa ra 1 chương triǹ h băǹ g mâṭ ma ̃ máy phải đươc̣ biên soaṇ trở laị sau mỗi thay đổi hoăc̣ hiêụ chỉnh. Tuy nhiên với 1 lâǹ đươc̣ biên
  59. soaṇ , chương triǹ h mâṭ ma ̃ máy sẽ chaỵ nhanh hơn chương triǹ h đươc̣ dic̣ h nhiều. Computer : Máy tính. Thiết biđ̣ iêṇ tử có thể lâp̣ chương triǹ h để xử lý và thưc̣ hiêṇ các phép tính và các nhiêṃ vu ̣ thao tác băǹ g ký hiêụ khác. Có 3 daṇ g chính: máy tính kỹ thuâṭ số, hoaṭ đôṇ g với các thông tin đươc̣ ma ̃ hóa như các số hê ̣ nhi ̣ phân; máy tính tương tư:̣ làm viêc̣ với các đaị lươṇ g biến đổi liên tuc̣ ; và máy tính lai: có các đăc̣ tính của cả 2 loaị trên. Có 4 cách phân loaị máy tính kỹ thuâṭ số, tương ứ ng với kích thước và muc̣ đích sử duṇ g của nó: máy vi tính (kể cả máy tính xách tay) là loaị nhỏ nhất và thông duṇ g nhất, đươc̣ dùng trong các cơ sở kinh doanh nhỏ, taị nhà và taị các trường phổ thông; máy tính mini đươc̣ dùng trong các cơ sở kinh doanh cỡ trung và các khoa của
  60. trường đaị hoc̣ (măc̣ dù sư ̣ khác biêṭ giữa máy tính và máy tính mini đang biến mất); và dàn máy tính thường có thể phuc̣ vu ̣cho vài trăm người sử duṇ g đồng thời, thường đươc̣ sử duṇ g trong các tổ chứ c lớn như các công ty quốc tế; và siên máy tính, đươc̣ sử duṇ g chủ yếu cho các nhiêṃ vụ khoa hoc̣ hết sứ c phứ c tap̣ như phân tích kết quả của dư ̣ báo thời tiết. Computer - aided design : Xem CAD Computer -aided manufacturing: xem CAM Computer- Assisted Learning: Xem CAL Computer game or video game: Trò ch ơi trên máy tính. Trò chơi đươc̣ điều khiển băǹ g máy tính trong đó máy tính đối choị với người chơi. Trò chơi máy tính sử duṇ g những hiǹ h ảnh nhanh và sống đôṇ g trên màn hiǹ h, và có âm thanh tổng hơp̣ .
  61. Computer generation: Thế hê ̣ máy tính. Môṭ trong 5 nhóm tổng quát trong đó các máy tính có thểđươc̣ phân loaị thế hê ̣ thứ nhất là những máy tính sớm nhất ra đời vào những năm 1940 và 1950, đươc̣ chế taọ từ các mac̣ h điêṇ tử dây và đèn điêṇ tử ; Thế hê ̣ thứ hai có từ những năm 1960, dưạ trên các transistor và mac̣ h in; Thế hệ thứ ba có từ những năm cuối của thâp̣ kỷ 1960, sử duṇ g các mac̣ h vi điêṇ tử và thường đươc̣ bán như ho ̣ của các máy tính, ví du ̣ như loaị IBM 360; thế hê ̣ thứ tư sử duṇ g các bô ̣ vi mac̣ h xử lý, các tổ hơp̣ vi điêṇ tử lớn (LSI) và các ngôn ngữ lâp̣ triǹ h tinh vi, nó vâñ còn đươc̣ dùng trong những năm 1990; và thế hê ̣thứ 5 dưạ trên viêc̣ xử lý song song và các tổ hơp̣ vi điêṇ tử rất lớn (VLSI), hiêṇ đang đươc̣ phát triển. Computer graphis: ĐỒ HỌA MÁ Y
  62. TÍNH. SỬ DUṆ G MÁ Y TÍNH ĐỂ BIỂ U diễn và làm viêc̣ với các thông tin ở daṇ g hiǹ h vẽ. Các hiǹ h vẽđươc̣ lưu laị trong máy tính như các đồ hoạ băǹ g mành hay đồ hoạ vectơ. Các hiǹ h trên máy tính đươc̣ sử duṇ g ngành càng tăng trong CAD (computer-aided design), và để taọ ra các mô hiǹ h và sư ̣ mô phỏng trong kỹ thuâṭ, khí tươṇ g, y tế và phâũ thuâṭ, và các lañ h vưc̣ khoa hoc̣ khác, cũng như trong viêc̣ xuất bản. Computer numerical control: (CNC): ĐIỀU KHIỂ N KỸ THUẬT SỐ MÁ Y TÍNH. ĐIỀU KHIỂ N CÁ C MÁ Y CÔNG CU,̣ THƯỜ NG LÀ CÁ C MÁ Y THAY băǹ g máy tính. Mâũ thiết kế công viêc̣ cho máy làm theo, thường là liên quan đến viêc̣ thưc̣ hiêṇ các hành đôṇ g đươc̣ lăp̣ laị nhiều lâǹ , đươc̣ mô tả băǹ g cách sử duṇ g
  63. ngôn ngữ lâp̣ triǹ h muc̣ đích đăc̣ biêṭ. Computer output on microfilm: Micro fiche (COM): Vi phim xuất từ máy tính. Kỹ thuâṭ để taọ kết quảđâù ra của máy trong daṇ g rất cô đoṇ g và rút goṇ . Computer program: Chương triǹ h máy tính các lêṇ h đươc̣ ma ̃ hóa cho môṭ máy tính. Computer simulation: Sư ̣ mô phỏng trên máy tính. Sư ̣ biểu diễn 1 tiǹ h huống có thưc̣ của đời sống trong 1 chương triǹ h máy tính. Vi du ̣ như chương triǹ h có thể mô phỏng sư ̣ lưu thông của các khách hàng đến 1 ngân hàng. Người sử duṇ g có thể thay các biến số, như số người thâu ngân đang làm viêc̣ , và xem xét hiêụ quả. Sư ̣ mô phỏng phứ c tap̣ hơn có thể taọ đươc̣ cách thứ c xảy ra của môṭ phản ứ ng hóa hoc̣ hay thâṃ chí môṭ vu ̣ nổ haṭ nhân. Máy tính
  64. cũng điều khiển hoaṭ đôṇ g của máy móc. Ví du ̣ như vâṭ mô phỏng chuyến bay taọ nên hoaṭ đôṇ g của môṭ máy bay thưc̣ và cho phép huấn luyêṇ trong điều kiêṇ an toàn. Sư ̣ mô phỏng băǹ g máy tính có ích khi nó quá nguy hiểm, tiêu dùng nhiều thời gian, hay đơn giản là không thể thưc̣ hiêṇ đươc̣ môṭ thưc̣ nghiêṃ hay kiểm tra thâṭ sư.̣ Computer terminal: Traṃ nhâp̣ , nhâṇ tin từ máy tính. Công cu ̣ mà nhờ nó người vâṇ hành máy chuyển tin đươc̣ với máy tính. Compuserve: Sư ̣ phuc̣ vu ̣ dữ liêụ cho công chúng rôṇ g raĩ . Nó đươc̣ sử duṇ g cho thưđiêṇ tử và bià tâp̣ san. Cofig.sys . Hê ̣ thống sắp xếp. Cách thứ c mà môṭ hê ̣ thống, điã cứ ng hay/và điã
  65. mềm đươc̣ bố trí. Sư ̣ sắp xếp tối thiểu thường đươc̣ gán cho 1 sưự ́ ng duṇ g đăc̣ biêṭ, và nó thường bao gồm bản kê chi tiết của bô ̣ xử lý, điã và kích thước bô ̣ nhớ, và thiết bi ̣ngoaị vi đươc̣ yêu câù . Console : Tổ hơp̣ của bàn phím và màn hiǹ h ( cũng đươc̣ mô tả như 1 traṃ nhâp̣ VÀ NHẬN TIN). ĐỐ I VỚ I HỆ THỐ NG NHƯ UNIX THI ̀ CHỈ CÓ 1 hệ thống bảng điều khiển mà từđó hê ̣ thống có thểđươc̣ thưc̣ hiêṇ , trong khi có thể có nhiều traṃ nhâṇ và nhâp̣ tin đươc̣ sử duṇ g. Control bus: BUS ĐIỀU KHIỂ N. ĐƯỜ NG ĐI BẲ NG ĐIÊṆ ĐƯỢC sử duṇ g để truyền các tín hiêụ điều khiển. Control character: Ký tưđ̣ iều khiển. Ký tư ̣ bất kỳđươc̣ taọ ra khi ấn phím điều khiển (Ctrl) cùng lúc với 1 phím khác
  66. (thường là phím chữ cái). Các ký tưđ̣ iều khiển taọ thành 32 ký tư ̣ ASCII đâù tiên và hâù hết đều có ý nghiã xác điṇ h đối với hêđ̣ iều hành đươc̣ sử duṇ g. Chúng cũng còn đươc̣ dùng trong tổ hơp̣ để taọ ra sự kiểm soát khuôn khổ kích thước trong nhiều thiết bi ̣ xử lý từ, măc̣ dù người sử duṇ g có thể không đưa chúng vào môṭ cách rõ ràng. Control total: Tổng điều khiển. Sự kiểm tra phê chuẩn trong đó tổng số hoc̣ của 1 vùng xác điṇ h từ 1 nhóm thông tin ghi laị đươc̣ tính toán. Tổng này đươc̣ đưa vào cùng với dữ liêụ mà nó liên quan đến. Chương triǹ h tính toán laị tổng này và so sánh nó với 1 tổng khác đươc̣ đưa vào để chắc chắn răǹ g không môṭ sai sót nào đươc̣ thưc̣ hiêṇ . răǹ g không môṭ sai sót nào đươc̣ thưc̣ hiêṇ .
  67. Control unit: ĐƠN VIĐ̣ IỀU KHIỂ N. MỘT THÀ NH PHẨ N CỦ A KHỐ I xử lý trung tâm, nó giải ma,̃ làm đồng bô ̣ và điều hành sư ̣ chỉ dâñ chương triǹ h. Copro cessor: Bôđ̣ ồng xử lý: Bô ̣ xử lý bổ sung, chứ c năng của nó là cùng hơp̣ với khối xử lý trung tâm để cung cấp 1 chứ c năng xác điṇ h. Hai bô ̣ phâṇ xử lý phu ̣ phổ biến nhất là bô ̣ xử lý phu ̣ toán hoc̣ , đươc̣ dùng để tăng tốc đô ̣ tính toán và bô ̣ xử lý phuđ̣ ồ thi,̣ đươc̣ dùng để hoàn thiêṇ viêc̣ xử lý các đồ thi.̣ Copy protection: Chống sao chép. Kỹ thuâṭ đươc̣ dùng để ngăn chăṇ sư ̣ sao chép bất hơp̣ pháp môṭ chương triǹ h. Sư ̣ bảo vệ trong sao chép không còn đươc̣ đươc̣ sử duṇ g thường xuyên như trước đây vi ̀ nó cũng ngăn chăṇ sư ̣ sao chép hơp̣ pháp ( với các muc̣ đích dư ̣ trữ). Kỹ thuâṭ thay thế
  68. nó để ngăn chăṇ sư ̣ sao chép bất hơp̣ pháp là sử duṇ g các mâṭ lêṇ h. Corruption of data: Sư ̣ hư hỏng dữ liêụ . Sư ̣ có măṭ của các hư hỏng trong dữ liêụ . Hâù hết các máy vi tính đều sử duṇ g vùng các lô ̣ triǹ h thẩm tra và phê chuẩn để ngăn chăṇ dữ liêụ bi ̣ hư hỏng đi vào hệ thống máy tính hoăc̣ để phát hiêṇ các dữ liêụ hư hỏng thâṭ sư ̣ có măṭ trong máy. CP/M Viết tắt của control program/monitor hay control program for microcomputers). Chương triǹ h điều khiển màn hiǹ h giám sát. Chương triǹ h điều khiển màn hiǹ h hay chương triǹ h điều khiển dành cho máy vi tính. Môṭ trong những hê ̣ thống điều khiển hoaṭ đôṇ g sơ khởi nhất dành cho máy vi tính. Chương triǹ h này do Gary Kidall viết ra, ông là người đăṭ nền móng cho viêc̣ nghiên cứ u
  69. kỹ thuâṭ số, và nó trở thành tiêu chuẩn đối với các máy vi tính dưạ trên các bô ̣ mac̣ h vi xử lý Intel 8080 và Zilog Z80 8 bit. Trong những năm 1980 chương triǹ h này đươc̣ thay thế băǹ g chương triǹ h MS-DOS của Microsoft, đươc̣ viết cho các bô ̣ mac̣ h vi xử lý 16 bit. Nó còn đươc̣ sử duṇ g trong phaṃ vi của thế giới máy vi tính cá nhân hê ̣Amstrad. CPU: VIẾ T TẰ T CỦ A CENTRAL PROCESSING UINT: ĐƠN VI ̣ XỬ lý trung tâm. Critical path analysis: Sư ̣ phân tích đường tới haṇ . Qui triǹ h đươc̣ dùng trong viêc̣ quản lý các đồ án phứ c tap̣ để làm giảm tối đa thời gian câǹ thiết. Sư ̣ phân tích chỉ cho thấy những đề án con nào phải đươc̣ hoàn thành trước khi bắt đâù 1 đề án
  70. con khác. Băǹ g cách xác điṇ h thời gian câǹ thiết cho mỗi đề án con riêng biêṭ và mối quan hê ̣giữa chúng, ta có thể lâp̣ bảng kế hoac̣ h chỉ rõ răǹ g lúc nào thi ̀ 1 đề án con này câǹ đươc̣ bắtđâù và kết thúc để hoàn thành đươc̣ toàn bôđ̣ ề án 1 cách hiêụ quả nhất. Các đề án phứ c tap̣ có thể liên quan đến hàng trăm đề án con, và viêc̣ ứ ng duṇ g máy tính để phân tích đường tới haṇ đươc̣ sử duṇ g rôṇ g raĩ nhăm̀ làm giảm thời gian và công sứ c trong viêc̣ phân tích chúng. Cursor : Con trỏ, điểm nháy trên màn hiǹ h để chỉ vi ̣trí. Trên màn hiǹ h máy tính, ký hiêụ mà chỉ vi ̣trí vào hiêṇ hành (vi ̣trí mà ở đó ký tư ̣ kế tiếp sẽ xuất hiêṇ ). Trong các ứ ng duṇ g dưạ trên ký tư,̣ nó thường là môṭ khối chữ nhâṭ hoăc̣ ký tư ̣ có gac̣ h dưới, và nó nhấp nháy. Trong các măṭ
  71. phân giới có hiǹ h ảnh, nó có thể thay đổi hiǹ h daṇ g dưạ trên ngữ cảnh. có hiǹ h ảnh, nó có thể thay đổi hiǹ h daṇ g dưạ trên ngữ cảnh. Cylinder : Ố NG TRU:̣ TỒ HỢP CÁ C RÃ NH TRÊN TẦ T CẢ CÁ C điã taọ nên 1 điã cốđiṇ h mà có thể thu đươc̣ không câǹ sư ̣ chuyển đôṇ g của đâù đoc̣ /viết Thuâṭ ngữ tin hoc̣ (D) (08:52:00 12-03-03) DAC- (Viết tắt của Digital - to - analogue convete) Bô ̣ chuyển đổi từ kỹ thuâṭ số sang kỹ thuâṭ tương tư.̣ DAISY WHEEL: ĐẨ U IN hiǹ h hoa cúc ĐẨ U IN TRONG MÁ Y IN TỪ MÁ Y TÍNH HAY MÁ Y đánh chữ chứ a môṭ điã tròn nhỏ băǹ g kim loaị hoăc̣ nhưạ tổng hơp̣ , gồm nhiều nan hoa (như các cánh của
  72. hoa cúc), mỗi nan hoa mang môṭ ký tưđ̣ ươc̣ chaṃ nổi trên bề măṭ. Bánh xe hiǹ h hoa cúc đươc̣ quay cho đến khi nan hoa mang ký tư ̣ câǹ thiết đối diêṇ với ruy băng tẩm mưc̣ ; Lúc đó môṭ cái búa sẽ gõ nan hoa vào dây ruy băng, để laị dấu ấn của ký tư ̣ trên giấy ở bên dưới. ĐẨ U IN HIǸ H HOA CÚ C CÓ THỂ ĐƯỢC THAY ĐỒ I ĐỂ TẠO ra các kiểu chữ khác nhau. Tuy nhiên máy in với đâù in hiǹ h hoa cúc không thể in đươc̣ đồ thi ̣ và chỉ có thể in nhiều hơn môṭ kiểu chữ trong cùng môṭ tài liêụ nếu đâù in đươc̣ thay đổi, môṭ số phâǹ mềm cho phép thưc̣ hiêṇ điều này. Data Dữ liêụ Các sư ̣ kiêṇ , hiǹ h ảnh và ký hiêụ , đăc̣ biêṭ khi đươc̣ lưu trữ trong máy tính, thuâṭ ngữ này thường đươc̣ sử duṇ g để chỉ các sư ̣ kiêṇ thô chưa đươc̣ xử lý, khác với thông tin chỉ môṭ nghiã hay sự
  73. diễn giải đươc̣ áp duṇ g. Data bus ĐƯỜ NG DỮ LIÊỤ ĐƯỜ NG ĐIÊṆ , ĐƯỢC DÙ NG ĐỂ VẬN CHUYỂ N DỮ LIÊỤ giữa các thành phâǹ của máy tính. Data capture Thu nhâp̣ dữ liêụ Sư ̣ thu nhâp̣ thông tin cho viêc̣ phân tích và xử lý băǹ g máy tính. Các dữ liêụ đươc̣ thu thâp̣ tư ̣ đôṇ g - ví du ̣ như, băǹ g môṭ bô ̣ cảm biến liên tuc̣ theo dõi các điều kiêṇ vâṭ lý như nhiêṭ đô;̣ hoăc̣ đươc̣ thu thâp̣ băǹ g tay - ví du ̣băǹ g cách đoc̣ duṇ g cuđ̣ o điêṇ . Data communications Sư ̣ truyền dữ liêụ Viêc̣ gử i và nhâṇ dữ liêụ thông qua môṭ môi trường trao đổi bất kỳ, nhưđường điêṇ thoaị. Thuâṭ ngữ này thường ngu ̣ ý chỉ dữ liêụ là các số (như dữ liêụ máy tính) hơn là các kiểu khác (như các thông điêp̣ băǹ g gioṇ g nói). Tuy nhiên trong hê ̣ thống
  74. ISDN (Intergrated Ser Vies Didital Network: maṇ g lưới phuc̣ vu ̣ tổ hơp̣ số), tất cả các dữ liêụ bao gồm cả gioṇ g nói và hiǹ h ảnh video, đều đươc̣ truyền băǹ g kỹ thuâṭ số. Data compresion Sư ̣ nén dữ liêụ . Kỹ thuâṭ để làm giảm nơi lưu trữ câǹ thiết cho môṭ số lươṇ g dữ liêụ xác điṇ h. chúng bao hàm viêc̣ ký hiêụ hóa các từ (trong đó các từ thường sử duṇ g đươc̣ lưu trữở daṇ g mâṭ ma ̃ ngắn goṇ hơn), thay đổi đô ̣ dài của đơn vi ̣ thông tin (bit) (trong đó các ký tư ̣ phổ biến đươc̣ biểu diễn băǹ g ít đơn vi ̣ thông tin hơn với ký tư ̣ thường) và ma ̃ hóa chiều dài (trong đó môṭ nghiã lăp̣ laị đươc̣ lưu trữ môṭ lâǹ ). ít đơn vi ̣thông tin hơn với ký tư ̣ thường) và ma ̃ hóa chiều dài (trong đó môṭ nghiã lăp̣ laị đươc̣ lưu trữ môṭ lâǹ ). Data dictionary Từ điển dữ liêụ Tâp̣
  75. tin đươc̣ dùng trong sư ̣ quản lý cơ sở dữ liêụ , nó mang dữ liêụ về các dữ liêụ , ví dụ như danh sách các tâp̣ tin, số các sư ̣ kiêṇ trong mỗi tâp̣ tin, và các daṇ g của muc̣ tin. Các từđiển dữ liêụ đươc̣ phâǹ mềm của cơ sở dữ liêụ sử duṇ g để có thể thu nhâṇ các dữ liêụ . Data flow chart Biểu đồ dữ liêụ Biểu đồ minh hoạ các lô ̣ triǹ h có thể mà dữ liêụ có thể lấy qua môṭ hê ̣ thống hay chương triǹ h. Data input ĐƯA DỮ LIÊỤ VÀ O Viêc̣ đưa dữ liêụ vào môṭ hê ̣thống máy tính Data logging Nhâp̣ dữ liêụ Quá triǹ h thu nhâp̣ và ghi, thường là tưđ̣ ôṇ g, môṭ daỹ các giá tri ̣ cho viêc̣ xử lý và phân tích băǹ g máy tính sau này. Data preparation Sư ̣ chuẩn bi ̣ dữ liêụ Sự
  76. chuẩn bi ̣dữ liêụ cho đâù vào của máy tính băǹ g cách chuyển nó sang môi trường máy có thể đoc̣ đươc̣ . Quá triǹ h này thường liên quan đến viêc̣ đánh máy dữ liêụ ở bàn phím để cho nó có thể đươc̣ chuyển trưc̣ tiếp vào băng hay điã . Các phương pháp thu nhâp̣ dữ liêụ trưc̣ tiếp khác nhau như mâṭ ma ̃ thanh, sư ̣ nhâṇ biết dấu hiêụ băǹ g thi ̣giác, và sư ̣ nhâṇ biết ký tư ̣ băǹ g thi ̣giác đa ̃ đươc̣ đưa ra giảm hoăc̣ loaị trừ viêc̣ chuẩn bi ̣ dữ liêụ dài dòng trước khi đưa vào máy tính. Data processing (DP) Sư ̣ xử lý dữ liêụ Viêc̣ sử duṇ g các máy tính để thưc̣ hiêṇ các công viêc̣ Văn phòng như kiểm soát kho hàng, lâp̣ danh sách trả lương cho nhân viên, và giải quyết các đơn đăṭ hàng. Hê ̣ thống xử lý dữ liêụ là môṭ hê ̣ thống nhóm tiêu biểu, chaỵ trên các máy tính lớn.
  77. Sư ̣ xử lý dữ liêụ đôi lúc còn đươc̣ goị là sư ̣ xử lý dữ liêụ điêṇ tử (EDP). Data protection Sư ̣ bảo vê ̣ dữ liêụ Sự bảo vê ̣ an toàn cho các thông tin về các cá thểđươc̣ lưu trữ trên các MÁ Y TÍNH. ĐIỀU NÀ Y ĐÒ I HỎ I CÁ C CƠ SỞ DỮ LIÊỤ của máy tính chứ a các thông tin riêng về cá nhân phải đươc̣ ghi laị, và những người sử duṇ g chỉ xử lý những thông tin chính xác và vâñ giữ nguyên các thông tin chỉ cho môṭ giai đoaṇ câǹ thiết và cho những muc̣ đích xác điṇ h. Data security Sư ̣ an toàn dữ liêụ Sưđ̣ ề phòng để ngăn chăṇ sư ̣ mất hay dùng sai dữ liêụ , hoăc̣ tiǹ h cờ hoăc̣ cố ý. Chúng bao gồm các phương thứ c mà bảo đảm răǹ g chỉ những người đươc̣ công nhâṇ mới có thể vào đươc̣ hê ̣ thống máy tính hay các tâp̣ tin, và các quy triǹ h thường xuyên dành
  78. cho viêc̣ lưu laị và dư ̣ trữ các dữ liêụ . Có thể cung cấp các tâp̣ tin đươc̣ tim̀ laị hoăc̣ thiết lâp̣ laị trong trường hơp̣ mất hoăc̣ làm hư haị dữ liêụ . Môṭ số các kỹ thuâṭ kiểm tra và giám sát cũng đươc̣ dùng để ngăn ngừa các dữ liêụ bi ̣ mất đi hoăc̣ bi ̣ làm hỏng. li êụ bi ̣mất đi hoăc̣ bi ̣làm hỏng. Data terinator or rogae value Giá tri ̣ dữ liêụ cuối Giá triđ̣ ăc̣ biêṭ đươc̣ dùng đểđánh dấu sư ̣ kết thúc môṭ danh sách các chi tiết dữ liêụ đươc̣ đưa vào. Máy tính có thể phát hiêṇ răǹ g dữ liêụ khác với các dữ liêụ đưa vào theo nhiều cách. Ví du ̣ như môṭ số âm có thểđươc̣ dùng làm tín hiêụ chỉ sư ̣ kết thúc của môṭ danh sách gồm các số dương. Dabase chương triǹ h base Hoc̣ các chương triǹ h của máy vi tính đươc̣ dùng để
  79. làm viêc̣ trên môṭ số lươṇ g dữ liêụ lớn; nó cũng là ngôn ngữ thế hê ̣ thứ 4. Trong phiên bản thứ nhất. dBase II - xuất hiêṇ vào năm 1981, nó trở thành nền tảng cho tiêu chuẩn của các ứ ng duṇ g của cơ sở dữ liêụ , đươc̣ goị là Xbse. Debugging Sư ̣ sử a chữa lỗi Tim̀ và loaị bỏ các lỗi từ môṭ chương triǹ h hay hệ thống máy tính. Decimal numer system or denary number system Hê ̣ số thâp̣ phân Hê ̣ thống sốđươc̣ sử duṇ g phổ biến nhất, với cơ số 10. Các hê ̣ thống khác chủ yếu đươc̣ sử duṇ g trong tính toán và bao gồm hê ̣ nhi ̣ phân, hê ̣thống tam số và hê ̣thống môṭ số. Decision table Bảng quyết điṇ h Phương pháp mô tả môṭ quy triǹ h dành cho môṭ chương triǹ h đi theo. Dưạ trên viêc̣ so sánh các kết luâṇ có thể và kết quả của nó.
  80. Nó thường đươc̣ sử duṇ g như môṭ phương tiêṇ trơ ̣ giúp trong viêc̣ thiết kế các hệ thống. Phâǹ trên của bảng chứ a các điều kiêṇ để rút ra kết luâṇ (ví du ̣ môṭ số âm hoăc̣ dương và nhỏ hơn môṭ ), và phâǹ dưới mô tả các kết luâṇ khi găp̣ những điều kiêṇ này. Chương triǹ h này hoăc̣ kết thúc hoăc̣ lăp̣ laị quá triǹ h hoaṭ đôṇ g. Declarative programming Sư ̣ lâp̣ triǹ h khai báo Sư ̣ lâp̣ triǹ h mà không mô tả cách giải quyết vấn đề, nhưng laị mô tả cấu trúc hơp̣ lý của vấn đề. Nó đươc̣ sử duṇ g trong ngôn ngữ lâp̣ triǹ h Prolog. Nó đươc̣ sử duṇ g trong ngôn ngữ lâp̣ triǹ h Prolog. Viêc̣ chaỵ môṭ chương triǹ h như vâỵ giống như là sư ̣ chứ ng tỏ môṭ lời tuyên bố hơn là chaỵ theo môṭ quy triǹ h. Decoder Bô ̣ phâṇ giải ma ̃ Mac̣ h điêṇ tử đươc̣ dùng để choṇ môṭ trong môṭ
  81. sốđường dữ liêụ có thể. Ví du ̣ như các bộ giải ma ̃ thường quen với các dữ liêụ trưc̣ tiếp với các vùng nhớ riêng biêṭ trong bộ nhớ tứ c thời của máy tính. Dedicated computer Máy tính chuyên biêṭ Máy tính đươc̣ chế taọ năm̀ trong môṭ công cu ̣ khác cho muc̣ đích điều khiển hoăc̣ cung cấp thông tin cho công cuđ̣ ó. Công duṇ g của nó đươc̣ tăng nhanh nhờ sự ra đời của các bô ̣ vi mac̣ h xử lý: máy giăṭ, đồng hồđiêṇ số, xe hơi, máy ghi hiǹ h video , ngày nay tất cả chúng đều có các bô ̣ mac̣ h xử lý riêng. bô ̣ mac̣ h xử lý riêng. Defragmentation Chắp liền Quá triǹ h sắp xếp laị các dữ liêụ trên điã sao cho các tâp̣ tin không bi ̣lưu trữ trong các vùng nhỏ. Delete Xóa đi, gac̣ h đi Sư ̣ xóa bỏ môṭ ký tư ̣ khỏi môṭ tâp̣ tin. Sư ̣ xóa bỏ môṭ tâp̣
  82. tin thường có nghiã là xóa muc̣ từ trong thư muc̣ của nó hơn là thưc̣ sư ̣ xóa bỏ nó khỏi điã . Ngày nay nhiều hê ̣ thống có phương tiêṇ không xóa bỏ cho phép lưu trữ laị các muc̣ tư thư muc̣ . Trong khi các tâp̣ tin bi ̣ xóa bỏ không thể bi ̣xóa đi khỏi điã , chúng có thểđươc̣ viết chồng lên. Desktop Triǹ h làm viêc̣ Dekstop Sự biểu diễn các hê ̣thống tâp̣ tin băǹ g biểu đồ thi,̣ trong đó các ứ ng duṇ g và các tâp̣ tin đươc̣ biểu diễn băǹ g các hiǹ h vẽ (các biểu tươṇ g mà có thểđươc̣ goị ra băǹ g cách nhắp đơn hoăc̣ đúp con chuôṭ ). Desktop pulishing (DTP) In băǹ g máy vi tính Viêc̣ sử duṇ g máy vi tính để xếp chữ với cấp bâc̣ nhỏ và sắp xếp trang. Các hê ̣ thống này có khả năng taọ ra các trang trong khoan chuẩn bi ̣(các trang chuẩn biđ̣ ể sao chép và in) chứ a các biểu
  83. đồ và văn bản, với bô ̣ văn bản có các kiểu cỡ và kích thước khác nhau. Các trang này có thể đươc̣ xem laị toàn bô ̣ trên màn hiǹ h trước khi đươc̣ in trên máy in lade. Diane (Viết tắt của direct information access network for Europe) SỰ THU THẬP THÔNG TIN CUNG CẦ P CHO MẠNG MÁ Y TÍNH CỦ A CHẤ U Ấ U. Difference engine Máy tính Máy tính cơ hoc̣ đươc̣ thiết kế (và đươc̣ chế taọ môṭ phâǹ năm 1822) bởi nhà toán hoc̣ người Anh, Charles Barrles, taọ ra các bảng tính tuổi thođ̣ áng tin câỵ . Tiền thân của máy phân tích, nó đa ̃ tính đươc̣ các hàm số toán hoc̣ băǹ g cách giải. Sư ̣ khác nhau giữa các giá triđ̣ ươc̣ cho trước của các biến số trong các chương triǹ h. Digit Chữ số Số bất kỳ từ 0 đến 9
  84. trong hê ̣ thâp̣ phân. Các cơ số khác nhau có phaṃ vi các chữ số khác nhau. Ví dụ như hê ̣ 16 số có các chữ số từ 0 đến 9 và từ A tới F, trong khi hê ̣ nhi ̣ phân chỉ có 2 chữ số là 0 và 1. Digital Kỹ thuâṭ số Thuâṭ ngữ có nghiã là ma ̃ hóa băǹ g số. Hê ̣thống kỹ thuâṭ số sử duṇ g 2 traṇ g thái, hoăc̣ các xung điêṇ thế mở/tắt hoăc̣ cao/thấp để giải ma,̃ nhâṇ và truyền thông tin. Sư ̣ biểu diễn kỹ thuâṭ số chỉ ra các giá tri ̣ riêng biêṭ như các số (khác với các ký hiêụ tương tư,̣ như các đoaṇ liên tuc̣ của kim chỉ trên băǹ g số). Digital audio tape (DAT) Băng ghi âm băǹ g kỹ thuâṭ số Băng tâǹ chứ a đến vài nige byte thông tin, đươc̣ dùng để dư ̣ trữ. Các dữ liêụ đươc̣ truyền đi với mứ c độ vài megabyte trong môṭ phút. Băng tâǹ chứ a đến vài nige byte thông tin, đươc̣
  85. dùng để dư ̣ trữ. Các dữ liêụ đươc̣ truyền đi với mứ c đô ̣ vài megabyte trong môṭ phút. Digital computer Máy tính hiêṇ số Công cu ̣ tính toán hoaṭ đôṇ g trên hê ̣ thống 2 traṇ g thái, sử duṇ g các ký hiêụ đươc̣ mã hóa băǹ g cáh sử duṇ g hê ̣ nhi ̣ phân (các sốđươc̣ cấu thành từ các tổ hơp̣ của các chữ số 0 và 1). Digital data transmaission Truyền dữ liêụ băǹ g kỹ thuâṭ số Cách thứ c truyền dữ liêụ băǹ g cách biến đổi tất cả các dấu hiêụ (hiǹ h ảnh, âm thanh hoăc̣ từ) thành các mã số (thường là hê ̣nhi ̣phân) trước khi truyền đi, rồi laị biến đổi trở laị như ban đâù ở nơi nhâṇ dữ liêụ . Phương pháp này loaị trừđươc̣ sư ̣ méo mó hay thoái hóa các tín hiêụ trong quá triǹ h truyền, lưu trữ và xử lý.
  86. Didital to Bô ̣ biến đổi analogue converter - tương tư ̣ Maṇ h điêṇ tử biến đổi các tín hiêụ số thành tín hiêụ tương đương. Mac̣ h điêṇ tử này đươc̣ dùng để biến đổi đâù ra băǹ g số từ môṭ máy tính thành điêṇ thế tương đương câǹ thiết để sinh ra môṭ âm thanh từ bô ̣ khuyếch đaị quy ước. Digital video interractive (DVI) Sư ̣ tương tác video - số Kỹ thuâṭ đươc̣ sử duṇ g để lưu trữ các hiǹ h ảnh của ti vi trên máy tính. Nó sử duṇ g kỹ thuâṭ nén dữ liêụ và các bộ mac̣ h xử lý đăc̣ biêṭ. Digitizer Bô ̣ số hóa Công cu ̣ biến các tín hiêụ hiǹ h ảnh video thành daṇ g số sao cho các ảnh video có thểđươc̣ đưa vào, lưu trữ biểu diễn và thao tác bởi môṭ máy
  87. tính. Thuâṭ ngữ này đôi lúc cũng đươc̣ dùng để chỉ môṭ khối đô thi.̣ Ding bat Ký tư ̣ đăc̣ biêṭ Ký tư ̣ phải là số và chữ cái, như dấu sao, dấu đaṇ hay mũi tên. Các ký tư ̣ này đươc̣ tổ hơp̣ thành các phông chữ Tái bút và daṇ g thẳng để sử duṇ g với các bô ̣ xử lý và các chương triǹ h vẽđồ thi.̣ DIP Viết tắt của documen imgge processing: xử lý tài liêụ ảnh Direct access or random access Sự truy câp̣ trưc̣ tiếp Môṭ daṇ g truy câp̣ tâp̣ tin. tâp̣ tin truy câp̣ trưc̣ tiếp có chứ a các ghi chép có thểđươc̣ truy câp̣ trưc̣ tiếp nhờ máy tính vi ̀ mỗi ghi chép có điạ chỉ riêng của nó trên điã lưu. Direct memory access (DMA) Truy câp̣ bô ̣ nhớ trưc̣ tiếp Kỹ thuâṭ đươc̣ dùng
  88. để chuyển dữ liêụ đến và đi khỏi các thiết bi ̣bên ngoài mà không câǹ đi qua khối xử lý trung tâm và vi ̀ thế tăng tốc đô ̣ truyền. Sư ̣ truy câp̣ bô ̣ nhớ trưc̣ tiếp đươc̣ dùng cho các công cu ̣như bô ̣ quét hiǹ h. Directory Thư muc̣ Sư ̣ xếp nhóm của tên các tâp̣ tin dưới tên thư muc̣ , cùng với các thông tin cung cấp cho máy tính có thể tim̀ laị đươc̣ những tâp̣ tin này từ vùng lưu trữđêṃ . Th ư muc̣ Sư ̣ xếp nhóm của tên các tâp̣ tin dưới tên thư muc̣ , cùng với các thông tin cung cấp cho máy tính có thể tim̀ laị đươc̣ những tâp̣ tin này từ vùng lưu trữđêṃ . Disc or disk ĐIÃ Môi trường phổ biến để lưu trữ dữ liêụ (môṭ loaị thay thế là băng từ). ĐIÃ TỪ ĐƯỢC QUAY VỚ I MỘT TỐ C ĐỘ CAO TRONG Ồ ĐIÃ KHI
  89. đâù đoc̣ /ghi (mở máy xem hoăc̣ ghi điã ) đi qua trên bề măṭ của nó sẽđoc̣ hay ghi laị các biến đổi từ giải ma ̃ dữ liêụ . Gâǹ đây, các điã quang hoc̣ như CD-ROM; CD-R và WOEN đa ̃ đươc̣ dùng để lưu trữ dữ liêụ băǹ g máy tính. CÁ C ĐIÃ TỪ CÓ MỘT SỐ DẠNG. ĐIÃ CỨ NG CỐ ĐIṆ H đươc̣ taọ bên trong khoang ổ điã , thường trưc̣ xếp chồng lên nhau. Các điã cứ ng có thể lấy đi đươc̣ thường có trong các hệ thống máy tính. Các điã đươc̣ chứ a hoăc̣ riêng biêṭ hoăc̣ như môṭ khối xếp chồng trong môṭ hôp̣ bảo vê ̣ băǹ g nhưạ tổng hơp̣ , và có thểđươc̣ lấy ra khỏi khoan ổđiã và giữĐỂ SỬ DUṆ G SAU NÀ Y. ĐIÃ MỀM LÀ DẠNG PHỒ BIẾ N nhất của sư ̣ lưu trữ dùng cho máy vi tính. Nó có kích thước và dung tích nhỏ hơn điã cứ ng nhiều và đươc̣ goị như vâỵ vi ̀ nó đươc̣ sản xuất từ màng
  90. nhưạ tổng hơp̣ mỏng đươc̣ phủ môṭ lớp vâṭ liêụ từ tính. Dise Drive Ồ ĐIÃ Duṇ g cu ̣ cơ hoc̣ đoc̣ dữ liêụ từđiã và ghi dữ liêụ vào điã . Trong trường hơp̣ điã cứ ng, ổđiã bao hàm cả chính điã cứ ng. Dise formatting Sư ̣ điṇ h daṇ g điã Sự chuẩn bi ̣ môṭ điã từ trống để các dữ liêụ có thể lưu trữđươc̣ trên nó, các dữ liêụ đươc̣ ghi trên bề măṭ điã trên những đường tròn, mỗi đường đươc̣ phân chia thành môṭ số cung. Trong viêc̣ điṇ h daṇ g môṭ điã , hệ thống hoaṭ đôṇ g của máy tính sẽ giúp điều khiển các thông tin như số đường và số cung giúp cho các dữ liêụ đươc̣ lưu trữ có thểđươc̣ truy câp̣ trưc̣ tiếp bởi bô ̣ phâṇ trong ổ điã . Môṭ số hê ̣ thống xử lý từ cũ hơn đa ̃ dùng các điã mềm có cung ứ ng, trong đó viêc̣ điṇ h daṇ g điã đươc̣ xác điṇ h
  91. bởi các lỗ trong điã . Ngày nay, tất cả các hê ̣ thống máy tính đều sử duṇ g các điã cung mềm nó hoăc̣ đươc̣ điṇ h daṇ g trước lúc bán hoăc̣ đươc̣ điṇ h daṇ g băǹ g cách sử duṇ g chương triǹ h tâṇ duṇ g đươc̣ cung cấp với môị hê ̣thống máy vi tính hoaṭ đôṇ g. Discman Nhañ hiêụ máy nghe điã la de Nhañ hiêụ thương maị của hañ g Sony dùng cho máy nghe điã lade xách tay, tương đương với nhañ hiêụ Walkman, nó cũng là nhañ hiêụ của kiểu máy có màng tinh thể lỏng cho các điã dữ liêụ . Disc optimizer: Chương triǹ h nhóm các đoaṇ nhỏ laị Distributed processing Sưx̣ ử lý phân tán Sư ̣ xử lý băǹ g máy tính mà sử duṇ g hơn môṭ máy tính để tiến hành môṭ sưự ́ ng duṇ g. Nó bao gồm viêc̣ xử lý băǹ g cách sử duṇ g maṇ g lưới vùng, kiến trúc khách/chủ và xử
  92. lý song song. Ditheking Taọ lay đôṇ g, làm lung linh Kỹ thuâṭ dùng cho các mâũ chấm gac̣ h khác nhau trên đồ thi,̣ biểu đồđể taọ ấn tươṇ g của các vùng bi ̣che khuất. Mỗi dấu chấm đều có cùng kích thước và cùng đôđ̣ âṃ . vùng b i ̣che khuất. Mỗi dấu chấm đều có cùng kích thước và cùng đôđ̣ âṃ . Document Tài liêụ , chứ ng từ Dữ liêụ liên quan đến môṭ ứ ng duṇ g riêng. Ví du,̣ như tài liêụ văn bản có thểđươc̣ sinh ra bởi bô ̣ mac̣ h xử lý và tài liêụ biểu đồ có thểđươc̣ sinh ra với khối CAD. Tài liêụ OMR hay OCR là tài liêụ trên giấy chứ a các dữ liêụ có thểđươc̣ đưa trưc̣ tiếp vào máy tính nhờ sử duṇ g môṭ bô ̣ phâṇ đoc̣ tài liêụ . Documentation Cung cấp dữ liêụ , sưu
  93. liêụ Thông tin viết liên quan đến môṭ chương triǹ h máy tính hay môṭ khối ứ ng duṇ g, sưu liêụ thường đươc̣ chia thành phaṃ trù: sưu liêụ chương triǹ h và sưu liêụ sử duṇ g. Sưu liêụ chương triǹ h là sự mô ̣ tả hoàn chỉnh kỹ thuâṭ của môṭ chương TRIǸ H. ĐƯỢC SOẠN THẢ O NHƯ MỘT PHẨ N MỀM ĐƯỢC viết và dưđ̣ iṇ h giúp đỡ sư ̣ duy tri ̀ hoăc̣ phát triển sau này của chương triǹ h đó. Sưu liêụ sử duṇ g giải thích cách thứ c vâṇ hành phâǹ mềm đó. Document image processing Sư ̣ xử lý tài liêụ Sư ̣ phân tích các tài liêụ và lưu trữ trên CD-ROM. Các ảnh phân tích đươc̣ xếp theo muc̣ luc̣ , để đảm bảo sư ̣ truy câp̣ nhanh hơn, khả năng trên giấy HOÂC DẠNG CỰC NHỎ . ĐIỀU NÀ Y TƯƠNG TỰ NHƯ SỰ LƯU trữ tài liêụ đươc̣ nhiều công ty điều chỉnh để phuc̣ vu ̣ khách hàng
  94. tốt hơn và giảm khoảng không lưu trữ câǹ thiết. Document reader Bô ̣ phâṇ đoc̣ tài liêụ Thiết biđ̣ âù vào đoc̣ các dấu hiêụ hay ký tư,̣ thường ở daṇ g đa ̃ đươc̣ chuẩn bi ̣trước và các tài liêụ . Các thiết bi ̣như vâỵ đươc̣ dùng để nhâṇ dữ liêụ băǹ g sư ̣ nhâṇ biết các dấu hiêụ quang hoc̣ , sư ̣ nhâṇ biết các ký tư ̣ quang hoc̣ và viêc̣ dò dấu hiêụ . Dongle Thiết biđ̣ ể bảo đảm viêc̣ sử duṇ g hơp̣ pháp của môṭ chương triǹ h ứ ng duṇ g. Nó thường gắn vào bô ̣ phâṇ in của máy vi tính và chương triǹ h sẽ không chaỵ đươc̣ nếu không có măṭ nó. Thường cũng câǹ thiết phải bâṭ máy in. Dos Hêđ̣ iều hành Dos. Hê ̣ thống điều hành máy tính đươc̣ thiết kếđăc̣ biêṭ cho viêc̣ sử duṇ g với điã lưu trữ; nó cũng đươc̣ dùng để chỉ hê ̣ thống điều hành riêng
  95. MS-DOS. Dot Matrix printer Máy in kim Maý in của máy tính sinh ra mỗi lý tư ̣ riêng biêṭ băǹ g cách in môṭ hiǹ h hay MỘT KHUÔN MẪ U GỒ M RẦ T NHIỀU CHẦ M NHỎ . ĐẨ U IN LÀ môṭ đường thẳng đứ ng hay môṭ khối gồm 9 hoăc̣ 24 kim in. Khi đâù in đươc̣ chuyển đôṇ g từ bên này sang bên kia trang giấy, các kim in đươc̣ đẩy về phía trước môṭ cách choṇ loc̣ , đánh vào ruy băng tẩm mưc̣ và taọ nên các hiǹ h mâũ gồm các chấm cho mỗi lý tư ̣ trên tờ giấy năm̀ bên. Máy in kim linh đôṇ g hơn máy in có đâù in hiǹ h hoa cúc vi ̀ nó có thể in đươc̣ đồ thi,̣ hiǹ h vẽ và văn bản trong nhiều daṇ g chữ khác nhau. Máy in này đươc̣ mua và bảo tri ̀ rẻ hơn máy in lade, và vi ̀ các kim của nó gõ lên giấy băǹ g phương pháp vâṭ lý nên có thể taọ ra các
  96. bản sao băǹ g giấy than. Tuy nhiên nó gây ồn ào khi hoaṭ đôṇ g và không thể taọ bản in chất lươṇ g cao như các máy in không có sư ̣ va chaṃ trưc̣ tiếp. Double click Ầ N ĐÔI NHẦ N (Ầ N VÀ THẢ NÚ T NHẦ N TRÊN CON CHUỘT) 2 LẨ N LIÊN TIẾ P. Ầ N đôi trên môṭ biểu tươṇ g đươc̣ biễn diễn trên màn hiǹ h nền đươc̣ sử duṇ g để khởi đâù môṭ ứ ng duṇ g. Ầ N ĐÔI NHẦ N (Ầ N VÀ THẢ NÚ T NHẦ N TRÊN CON CHUỘT) 2 LẨ N LIÊN TIẾ P. Ầ N đôi trên môṭ biểu tươṇ g đươc̣ biễn diễn trên màn hiǹ h nền đươc̣ sử duṇ g để khởi đâù môṭ ứ ng duṇ g. Double precision Sư ̣ chính xác gấp đôi Daṇ g ký hiêụ điểm nổi có đô ̣ chính xác cao, có nhiều chữ số thâp̣ phân có nghiã . Thuâṭ ngữ gấp đôi chỉ sư ̣ chính xác không chăṭ chẽ, có nguồn gốc từ những số sử
  97. duṇ g hơn 1 bit làm ký hiêụ điểm nổi tiêu chuẩn. DPI (vi ết tắt của dots per inch) Số chấm trong môṭ inch ĐƠN VIĐ̣ O Ả NH ĐƯỢC SINH RA TRÊN MÀ N HIǸ H MÁ Y tính và máy in. DRAM (viết tắt của dynamic random access memory) Bô ̣ nhớ truy câp̣ ngâũ nhiên đôṇ g Thiết bi ̣ của bô ̣ nhớ máy tính trong daṇ g mac̣ h Silicon, thường đươc̣ sử duṇ g để bảo đảm sư ̣ truy câp̣ tứ c thi ̀ trong bô ̣ nhớ của máy vi tính. Bô ̣ nhớ này xóa nôị dung của nó nếu chúng không đươc̣ đoc̣ và viết laị sau mỗi 2 mili giây. Quá triǹ h này đươc̣ goị là sư ̣ làm tươi mới bô ̣ nhớ. Bô ̣ nhớ truy câp̣ ngâũ nhiên này châṃ hơn nhưng rẻ hơn SRAM - là bô ̣ nhớ mac̣ h silicon.
  98. Driver Triǹ h điều khiển Chương triǹ h điều khiển thiết bi ̣ ngoaị biên của máy vi tính. Mỗi thiết biđ̣ ươc̣ nối với máy tính câǹ môṭ chương triǹ h điều khiển riêng. Chương triǹ h điều khiển riêng bảo đảm sự liên lac̣ giữa máy tính và thiết bi.̣ Ví dụ như nó thường có thể nối nhiều daṇ g máy in khác nhau, mỗi máy in có môṭ mâṭ mã hoaṭ đôṇ g riêng của nó, với loaị máy tính giống nhau. ĐIỀU NÀ Y THỰC HIÊṆ ĐƯỢC VI ̀ NHỜ CHƯƠNG TRIǸ H DẪ N đươc̣ cung cấp để dic̣ h các lêṇ h in tiêu chuẩn của máy tính thành các lêṇ h đăc̣ biêṭ câǹ thiết cho mỗi máy. Dry running Sư ̣ kiểm tra băǹ g tay Sự kiểm tra sư ̣ tiến triển của các dữ liêụ , băǹ g tay (với ví du ̣ như giấy và bút chi)̀ môṭ chương triǹ h máy tính trước khi chương triǹ h đó đươc̣ chaỵ trên máy tính.
  99. DYP (viết tắt của In băǹ g máy tính Desktop publithing) Dummtnl Thiết bi ̣ đâù cuối Bô ̣ phâṇ không có khả năng xử lý của riêng nó. Nó làm viêc̣ như môṭ phương tiêṇ tiếp câṇ với khối xử lý trung tâm chính. không thông minh Dump Kết suất Quá triǹ h truyền dữ liêụ nhanh chóng đến bô ̣ nhớ ngoài hoăc̣ đến máy in. Nó thường đươc̣ thưc̣ hiêṇ để giúp điều chỉnh các sai sót hay như môṭ phâǹ của quy triǹ h khám phá hư hỏng đươc̣ thiết kếđể bảo đảm sư ̣ an toàn cho dữ liêụ . Dvorak key board Bàn phím dvorak BÀ N PHÍM NẲ M NGOÀ I CỦ A MỘT MÁ Y ĐÁ NH CHỮ BIǸ H THƯỜ NG (Ở Anh là Qwerty). Trong bàn phím Dvorak các phím thường đươc̣ sử duṇ g nhất đươc̣
  100. xếp ở trung tâm để viêc̣ ấn phím đươc̣ nhanh. Bàn phím QWERTY nguyên đươc̣ thiết kế cho những người đánh máy chữ châṃ để ho ̣ không gây ra sư ̣ mắc keṭ trên máy đánh chữ cơ hoc̣ . bàn phím Dvorak các phím th ường đươc̣ sử duṇ g nhất đươc̣ xếp ở trung tâm để viêc̣ ấn phím đươc̣ nhanh. Bàn phím QWERTY nguyên đươc̣ thiết kế cho những người đánh máy chữ châṃ để ho ̣ không gây ra sư ̣ mắc keṭ trên máy đánh chữ cơ hoc̣ . Dynamic data exchange (DDE) Sự trao đổi dữ liêụ đôṇ g. Môṭ daṇ g giao tiếp xử lý qua laị đươc̣ sử duṇ g trong cử a sổ Microsoft, nó bảo đảm sư ̣ trao đổi các lêṇ h và dữ liêụ giữa 2 chương triǹ h ứ ng duṇ g. Sư ̣ trao đổi này đươc̣ sử duṇ g chủ yếu cho các dữ liêụ trưc̣ tiếp từứ ng duṇ g này sang ứ ng duṇ g khác, ví du ̣ như dữ liêụ
  101. trải rôṇ g trong bảng báo cáo đươc̣ xử lý từ. Trong cử a sổ 3.1 sư ̣ trao đổi này đươc̣ nâng cao băǹ g các vâṭ bổ sung đươc̣ nối và gắn vào. Dynamic link library Thư viêṇ nối liên kết đôṇ g Các tâp̣ tin có chứ c năng thưc̣ hiêṇ mà có thểđươc̣ nap̣ vào nhu câù của cử a sổ Microsoft và nối kết taị thời điểm thưc̣ hiêṇ . Cử a sổ Microsoft tư ̣ nó sử duṇ g các tâp̣ tin này điều khiển bàn phím, ví dụ như chương triǹ h xử lý của cử a sổ sử duṇ g các tâp̣ tin này cho các chứ c năng như sử a lỗi chính tả và kiểm tra dấu. Thuâṭ ngữ tin hoc̣ (E) (03:45:00 17-03-03) EBCDIC Vi ết tắt của extended binary coded decimak interchange code. Ma ̃ chuyển đổi thâp̣ phân ma ̃ hóa nhi ̣ phân mở rôṇ g. Mâṭ
  102. ma ̃ do hañ g IBM nghi ̃ ra, đươc̣ dùng để lưu trữ và chuyển giao các ký tư ̣ số và chữ cái. Nó là môṭ mâṭ ma ̃ gồm 8 đơn vi ̣thông tin (8 bit), có khả năng chứ a 256 ký tự khác nhau, măc̣ dù trong đó chỉ có 85 ký tưđ̣ ươc̣ xác điṇ h trong trong phiên bản tiêu chuẩn. Nó vâñ còn đươc̣ dùng trong nhiều máy tính hơn, nhưng ngày nay hâù hết các máy tính nhỏ và máy vi tính sử duṇ g mâṭ ma ̃ ASCII. Edege connector - Bô ̣ nối caṇ h Phâǹ chuyển tiếp điêṇ đươc̣ taọ thành băǹ g cách nối môṭ số vòng kim loaị trên môṭ bản mac̣ h in với caṇ h của bản và sử duṇ g chúng để câǹ trưc̣ tiếp vào ổ cắm điêṇ . Bộ nối rià thường đươc̣ sử duṇ g để nối bản mac̣ h chính của máy tính với các bản mở rôṇ g cung cấp cho máy tính bô ̣ nhớ phụ hoăc̣ các phương tiêṇ khác.
  103. EDI (Viết tắt electronic dissemination of information or electronic data interchange): sư ̣ phổ biến thông tin băǹ g điêṇ tử hay sư ̣ trao đổi dữ liêụ băǹ g điêṇ tử . Sư ̣ truyền thông tin có tổ chứ c trong daṇ g điêṇ tử giữa các hê ̣ thống máy tính trong các tổ chứ c khác nhau. EDI chủ yếu đươc̣ dùng để trao đổi thông tin có liên hệ tới hoaṭ đôṇ g kinh doanh và để trao đổi quỹ tiền băǹ g điêṇ tử . EDP (Viết tắt của electrically erasable programmable read memory). Bô ̣ nhớ chỉđoc̣ lâp̣ triǹ h xóa đươc̣ băǹ g điêṇ . Bộ nhớ của máy tính có thể ghi các dữ liêụ và giữ nó laị môṭ cách không rõ ràng. Các dữ liêụ có thể bi ̣xóa đi bởi sư ̣ tích điêṇ và dữ liêụ mới đươc̣ ghi laị. Môṭ số bô ̣ nhớ loaị này phải đươc̣ loaị bỏ khỏi máy tính, bi ̣ xóa và đươc̣ lâp̣ triǹ h laị băǹ g cách sử
  104. duṇ g môṭ thiết biđ̣ ăc̣ biêṭ. Môṭ số khác, đươc̣ goị là bô ̣ nhớ chớp nhoáng, có thể bi ̣ xóa bỏ và lâp̣ triǹ h laị mà không câǹ loaị bỏ nó khỏi máy tính. Xem EPROM EFTPOS (viết tắt của electronic funds transfer at proint of sale): Sư ̣ chuyển quỹ tiền băǹ g điêṇ tử taị điểm bán. Viêc̣ chuyển quỹ tiền từ môṭ tài khoản của ngân hàng này sang ngân hàng khác, băǹ g các ph ương tiêṇ điêṇ tử . Ví du ̣ như môṭ khách hàng gài môṭ tấm thẻ plastic vào bộ phâṇ máy tính taị điểm bán hàng trong môṭ siêu thi,̣ và các đường điêṇ thoaị đươc̣ sử duṇ g để tưđ̣ ôṇ g ghi nơ ̣ từ tài khoản ở ngân hàng của khách hàng vào hóa đơn. (vi ết tắt của electronic funds transfer at proint of sale): Sư ̣ chuyển quỹ tiền băǹ g điêṇ tử taị điểm bán. Viêc̣ chuyển quỹ tiền từ môṭ tài khoản của ngân hàng này sang
  105. ngân hàng khác, băǹ g các phương tiêṇ điêṇ tử . Ví du ̣ như môṭ khách hàng gài môṭ tấm thẻ plastic vào bô ̣ phâṇ máy tính taị điểm bán hàng trong môṭ siêu thi,̣ và các đường điêṇ thoaị đươc̣ sử duṇ g để tưđ̣ ôṇ g ghi nợ từ tài khoản ở ngân hàng của khách hàng vào hóa đơn. EGA (Viết tắt của enhanced graphics array): Bô ̣ sắp xếp đồ hoạ nâng cao. Hệ thống biểu diễn băǹ g màu, tốt hơn CGA, nó cung cấp 16 màu trên màn hiǹ h và môṭ sư ̣ giải quyết vấn đề 640 x 350, nhưng không tốt như VGA. EIS (Viết tắt của executiveinformation systems): Hê ̣ thống thông tin điều hành. Sưự ́ ng duṇ g của phâǹ mềm mà tách thông tin từ các ứ ng duṇ g máy tính của môṭ tổ chứ c, các tâp̣ tin dữ liêụ và đưa dữ liêụ vào daṇ g ma ̃ viêc̣ quản lý đòi hỏi.
  106. electronic mail or e-mail Bưu điêṇ điêṇ tử . Sưự ́ ng duṇ g cho phép người sử duṇ g ở trên cùng môṭ chỗ, hoăc̣ ở các vùng khác nhau trên thế giới liên lac̣ với nhau băǹ g cách gởi các thông điêp̣ thông qua hôp̣ thưđươc̣ đăṭ trong máy tính trong vùng hay ở xa. Các thông điêp̣ thường đươc̣ đăṭ trong vùng nhâṇ của bô ̣ nhớđêṃ trong máy tính trung tâm cho đến khi chúng đươc̣ người nhâṇ thu lấy. Các mâṭ ma ̃ thường đươc̣ sử duṇ g để ngăn chăṇ sư ̣ truy câp̣ không hơp̣ pháp tới các thông điêp̣ đươc̣ lưu trữ. Tồn taị cả hê ̣thống chuyển thưđiêṇ tử riêng và thư xa ̃ hôị . Hê ̣ thống công côṇ g thường đươc̣ cung cấp bởi công ty truyền thông công côṇ g hoăc̣ trong hiêp̣ hôị với các tâp̣ san. Maṇ g lưới công côṇ g bao gồm Internet compuserve, ARPAnet và BITnet. Sư ̣ giao tiếp giữa các maṇ g lưới đươc̣
  107. thưc̣ hiêṇ qua các cổng vào. electronic publishing Chế bản điêṇ tử . Sư ̣ xuất bản thông tin thường đươc̣ xem xét trên màn hiǹ h hơn là trên trang in. Các thông tin đươc̣ thu thâp̣ hoăc̣ từ CD-ROM, hoăc̣ từ maṇ g lưới vùng rôṇ g lớn, từ môṭ cơ sở dữ liêụ tách biêṭ. Các thông tin như vâỵ phải đươc̣ nhà xuất bản tổ chứ c và điṇ h daṇ g nhờ sử duṇ g các hê ̣ thống như Acrobat và SGML. electronics ĐIÊṆ TỬ HỌC Môṭ nhánh của Khoa hoc̣ liên quan đến sư ̣ phát ra các điêṇ tử từ các chất dâñ đươc̣ và chất bán dâñ , đến sư ̣ hoaṭ đôṇ g tiếp theo sau của các điêṇ tử này và đến viêc̣ chế taọ các thiết bi ̣điêṇ tử . Thiết biđ̣ iêṇ tử đâù tiên là đèn điêṇ tử hay ống chân không, trong đó các điêṇ tử chuyển đôṇ g trong chân không, và dâñ đến các phát minh như radio, tivi,
  108. radar và máy tính kỹ thuâṭ số. Sư ̣ thay thế của các đèn điêṇ tử băǹ g các transistor khá nhỏ và đáng tin câỵ vào năm 1948 đã mở ra cuôc̣ cách maṇ g trong sư ̣ phát triển ngành điêṇ tử . Các thiết biđ̣ iêṇ tử hiêṇ đaị trên các mac̣ h điêṇ , các lát tinh thể rất mỏng đươc̣ hàng chuc̣ ngàn hơp̣ phâǹ điêṇ tử . Băǹ g cách sử duṇ g các thiết biợ ̉ traṇ g thái rắn như mac̣ h điêṇ , các mac̣ h điêṇ tử hết sứ c phứ c tap̣ có thểđươc̣ chế taọ ra, dâñ đến sư ̣ phát minh ra đồng hồ hiêṇ số, máy tính bỏ túi, máy vi tính hùng maṇ h và bô ̣ xử lý từ. e-mail (Viết tắt của electronic mail). Bưu điêṇ điêṇ tử . EMS (Viết tắt của expanded memory specification). Bô ̣ nhớ mở rôṇ g.
  109. emulator Bô ̣ nhớ phỏng Chi tiết của phâǹ mềm hoăc̣ phâǹ dẻo cho phép môṭ thiết bi ̣ bắt chước chứ c năng của thiết bi ̣ khác. Phâǹ mềm mô phỏng thường đươc̣ dùng để cho phép môṭ máy tính thưc̣ hiêṇ những chương triǹ h đươc̣ viết cho máy khác. encapsulated postScripe (EPS) Daṇ g tâp̣ tin băǹ g hiǹ h vẽđươc̣ dùng bởi Post Script. Nó là môṭ tâp̣ tin PostScript với cấu trúc đăc̣ biêṭ đươc̣ thiết kếđể sử duṇ g bởi các ứ ng duṇ g khác. encryption Sư ̣ mâṭ hóa Viêc̣ bảo đảm sư ̣ an toàn của dữ liêụ băǹ g cách ma ̃ hóa dữ liêụ sao cho nó vô nghiã với những người không đươc̣ quyền sử duṇ g mà không có phâǹ mềm giải ma ̃ câǹ thiết. Hai kỹ thuâṭ đươc̣ sử duṇ g rôṇ g raĩ nhất là DES (data Encryption Standart: tiêu chuẩn
  110. ma ̃ hóa dữ liêụ ) và RSA (sư ̣ viết tắt dưạ trên tên của người phát minh). end user Người, bộ ph âṇ sử duṇ g cuối chương triǹ h máy tính ĐÂC BIÊṬ NÓ CHỈ MỘT NGƯỜ I NÀ O ĐÓ SỬ DUṆ G môṭ chương triǹ h để thưc̣ hiêṇ môṭ công viêc̣ (như tính toán hay chơi trò chơi trên máy tính) hơn là chỉ người viết ra chương triǹ h. EPROM (Viết tắt của erasable progammable read - only memory). Bộ nhớ ROM xóa đươc̣ và lâp̣ triǹ h đươc̣ . Thiết bi ̣ nhớ của máy tính trong daṇ g vi mac̣ h điêṇ tử mà có thể ghi các dữ liêụ và giữ nó laị môṭ cách không rõ ràng. Các dữ liêụ có thể bi ̣xóa bỏ. Khi phơi nó ra ánh sáng cưc̣ tím, và dữ liêụ mới laị đươc̣ ghi. Các daṇ g khác của vi mac̣ h điêṇ tử của bộ
  111. nhớ máy tính là ROM (bô ̣ nhớ chỉ có thểđoc̣ đươc̣ ) PROM (bô ̣ nhớ chỉđoc̣ đươc̣ , có thể lâp̣ triǹ h đươc̣ ) và RAM (bộ nhớ truy câp̣ ngâũ nhiên). Xem EEPROM. EPS (Viết tắt của electronic randomnumber indicator equipment) Thiết bi ̣ biểu thi ̣ số ngâũ nhiên băǹ g điêṇ tử . Máy đươc̣ traṃ nghiên cứ u thuôc̣ Tổng cuc̣ Bưu điêṇ Anh thiết kế và chế taọ để choṇ môṭ daỹ số 9 chữ số ngâũ nhiên để xác điṇ h người thắng giải trong xổ số quốc gia. error Lỗi hoăc̣ sư ̣ hư hỏng Sai sót hoăc̣ sư ̣ hư hỏng trong phâǹ mềm hoăc̣ trong phâǹ của người sử duṇ g mà làm cho chương triǹ h ngừng thưc̣ hiêṇ hoăc̣ sinh ra các kết quả không mong đơị . Các lỗi của chương triǹ h đươc̣ loaị trừ, trong môṭ chuỗi các quy triǹ h kiểm tra ban đâù của người lâp̣ triǹ h, nhưng môṭ số lỗi vâñ còn
  112. laị trong hâù hết các chương triǹ h. Tất cả các hêđ̣ iều hành của máy tính đươc̣ thiết kếđể sinh ra các thông điêp̣ báo lỗi (trên màn biễu diễn, hoăc̣ trong môṭ tâp̣ tin hỏng) vào bất cứ lúc nào mà môṭ lỗi đươc̣ phát hiêṇ , nó báo răǹ g lỗi đa ̃ xảy ra và các khả năng dư ̣ đoán nguyên nhân gây lỗi. Các lỗi có thểđươc̣ nhóm thành vài daṇ g. Lỗi về cú pháp gây ra do viêc̣ sử duṇ g daṇ g ngôn ngữ lâp̣ triǹ h không chính xác. Lỗi về sư ̣ hơp̣ lý là sai sót trong khi lâp̣ triǹ h. Lỗi do thưc̣ hiêṇ gây ra do sư ̣ kết hơp̣ của các dữ liêụ mà người lâp̣ triǹ h không liêụ trước. Môṭ lỗi do vâṇ hành tiêu biểu gây ra do viêc̣ cố gắng chia môṭ số cho số 0. Các máy tính đươc̣ thiết kếđể làm viêc̣ với môṭ tâp̣ hơp̣ , các số trong môṭ mứ c đô ̣ chính xác đươc̣ cho trước. Nhiều lỗi bi ̣ gây ra do sư ̣ giới haṇ này.
  113. Môṭ lỗi vươṭ giới haṇ xuất hiêṇ khi số quá lớn để máy tính xử lý với nó; Sót lỗi do làm tròn số bi ̣gây ra do sư ̣ câǹ thiết phải làm tròn số môṭ số thâp̣ phân. gi ới haṇ này. Môṭ lỗi vươṭ giới haṇ xuất hiêṇ khi số quá lớn để máy tính xử lý với nó; Sót lỗi do làm tròn số bi ̣gây ra do sư ̣ câǹ thiết phải làm tròn số môṭ số thâp̣ phân. error detection Sư ̣ khám phá lỗi Kỹ thuâṭ cung cấp môṭ chương triǹ h để phát hiêṇ các dữ liêụ không đúng. Phương pháp thường găp̣ là thêm môṭ chữ số kiểm tra vào môṭ ma ̃ quan troṇ g, như các sốđếm và các mâṭ ma ̃ taọ thành. Chữ sốđươc̣ choṇ sao cho mâṭ ma ̃ phù hơp̣ với quy tắt răǹ g chương triǹ h có thể thay đổi. Môṭ kỹ thuâṭ khác liên quan đến viêc̣ tính tổng của mỗi trường hơp̣ của chi tiết riêng của dữ liêụ ,
  114. và lưu trữ nó taọ nơi kết thúc của dữ liêụ . Sư ̣ phát triển lỗi cũng đươc̣ dùng trong viêc̣ truyền dữ liêụ băǹ g cách dùng các modem. error message Thông báo lỗi Thông báo đươc̣ máy tính taọ ra để báo cho người sử duṇ g biết răǹ g có môṭ lỗi đa ̃ xuất hiêṇ . executable file Tâp̣ tin khả thi Tâp̣ tin, luôn là môṭ chương triǹ h của môṭ số daṇ g, nó có thểđươc̣ thưc̣ hiêṇ trưc̣ tiếp bởi môṭ máy tính. Tâp̣ tin sẽđươc̣ sinh ra từ chương triǹ h nguồn bởi môṭ bô ̣ phâṇ lắp ráp hay thu thâp̣ tin. Vi ̀ thế nó sẽ không đươc̣ ma ̃ hóa trong ASCII và sẽ không thểđoc̣ đươc̣ như môṭ văn bản trên hê ̣ MS- DOS các tâp̣ tin thưc̣ hiêṇ đươc̣ có phâǹ mở rôṇ g .EXE hay .COM execution error or run time error Lỗi
  115. thưc̣ hiêṇ Lỗi bi ̣gây ra do sư ̣ kết hơp̣ của các dữ liêụ mà người lâp̣ triǹ h không dưđ̣ oán trước. expanded memory Bô ̣ nhớ mở rôṇ g Bộ nhớ phu ̣ trong máy tính dưạ trên MS-DOS, thường đươc̣ lắp trên môṭ bản bô ̣ nhớ mở rôṇ g. Bô ̣ nhớ mở rôṇ g đòi hỏi môṭ bô ̣ phâṇ quản lý nó nhăm̀ taọ sư ̣ tiếp câṇ tới số bộ nhớ giới haṇ taị môṭ thời điểm bất kỳ, và nó châṃ hơn bô ̣ nhớ phu.̣ Phâǹ mềm có thể chaỵ cả MS-DOS và Windows để mô phỏng bô ̣ nhớ mở rôṇ g cho những ứ ng duṇ g đòi hỏi nó. expansion board or expansion brand card Bản mở rôṇ g Bản mac̣ h in mà có thểđươc̣ gài vào máy tính để tăng cường các khả năng của chúng (ví du ̣ như tăng bộ nhớ của chúng) hoăc̣ để thêm các phương tiêṇ (ví du ̣như hiǹ h ảnh)
  116. expert system Hê ̣ thống chuyên gia Chương triǹ h máy tính đểđưa ra lời khuyên (như các dưđ̣ oán sư ̣ suy yếu hay giải thích các luâṭ) mà kết hơp̣ kiến thứ c từ những tinh hoa của con người. Nó là môṭ daṇ g của hê ̣thống dưạ trên cơ sở kiến thứ c chứ a các quy luâṭ mà có thểđươc̣ áp duṇ g để tim̀ lời giải cho môṭ vấn đề. Nó là môṭ daṇ g của trí thông minh nhân taọ . export Xuất ĐẨ U RA CỦ A MỘT TẬP TIN TRONG DẠNG KHÁ C MÀ TỪ ĐÓ nó đươc̣ sử duṇ g bởi các ứ ng duṇ g hiêṇ hành. Ví du ̣như chương triǹ h xử lý từ chaỵ trên máy tính kiểu Apple Macintosh có thể có phương tiêṇ để lưu trữ môṭ tâp̣ tin trên điã mềm trong daṇ g có thể đoc̣ đươc̣ bởi chương triǹ h xử lý từ chaỵ trên máy tính cá nhân IBM. ch ương triǹ h xử lý từ chaỵ trên máy
  117. tính cá nhân IBM. extended memory Bô ̣ nhớ mở rôṇ g Bộ nhớ trong hê ̣ dưạ trên MS-DOS trên môṭ byte mà DOS trơ ̣ giúp. Bô ̣ nhớ mở rôṇ g không thể hiểu đươc̣ hêđ̣ iều hành và nó đỏi hỏi bô ̣ phâṇ quản lý bô ̣ nhớ mở rôṇ g. Windows và các ứ ng duṇ g của Windows đòi hỏi có bô ̣ nhớ phu.̣ Thuâṭ ngữ tin hoc̣ (F) (08:45:00 19-03-03) FAT Viết tắt của file allocation table. Bảng điṇ h vi ̣têp̣ . fax fax (tên thường goị của facsimile transmission hay telefax) Sư ̣ truyền ảnh qua đường viễn thông, thường là maṇ g điêṇ thoaị. Khi đươc̣ đăṭ vào máy fax, ảnh gốc đươc̣ quét bởi môṭ thiết bi ̣ truyền và đươc̣ biến đổi thành các tín hiêụ mâṭ ma ̃ đi
  118. qua đường điêṇ thoaị đến máy nhâṇ fax, ởđó ảnh đươc̣ taọ thành là bản sao của gốc. Các tấm hiǹ h cũng như văn bản in và bản vẽđều có thể gởi đi đươc̣ . Sư ̣ truyền đi xảy ra ở mứ c 4800 hay 3600 bit đơn vi ̣ thông tin trong môṭ giây. FDDI (Vi ết tắt của fibre optic Thiết bi ̣ nối dùng sơị cáp Daỹ các maṇ g thủ tuc̣ , đươc̣ Viêṇ tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ dưṇ g lên, liên quan đến các maṇ g lưới tốc đô ̣ cao sử duṇ g sơị cáp quang. FDDI hỗ trơ ̣ viêc̣ truyền dữ liêụ với mứ c đô ̣ lên tới 100 Mbp và đươc̣ đưa vào trong nhiều nơi để thay thế cho Ethernet. FDDI không chỉ cho phép truyền môṭ số lớn dữ liêụ , ví du ̣ như các bứ c tranh màu, mà còn có thể truyền dữ liêụ âm thanh và hiǹ h ảnh. digital device interface): quang kỹ thuâṭ số.