Báo cáo thực tập tốt nghệp Nghiên cứu quy hoạch khép kín khu dân cư phía Tây và điều chỉnh khu B – khu phố Long Hải Nam - Huỳnh Văn Đạt

doc 169 trang ngocly 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập tốt nghệp Nghiên cứu quy hoạch khép kín khu dân cư phía Tây và điều chỉnh khu B – khu phố Long Hải Nam - Huỳnh Văn Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbao_cao_thuc_tap_tot_nghep_nghien_cuu_quy_hoach_khep_kin_khu.doc

Nội dung text: Báo cáo thực tập tốt nghệp Nghiên cứu quy hoạch khép kín khu dân cư phía Tây và điều chỉnh khu B – khu phố Long Hải Nam - Huỳnh Văn Đạt

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG KHOA KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐƠ THỊ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Thực hiện từ: 09/03/2015 đến: 02/04/2015 1.Sinh viên thực tập: - Họ và tên: Huỳnh Văn Đạt MSSV:12CQ5101030032 - Lớp: C12HT Khĩa: 2012 – 2015 Năm học: 2015 - 2016 - Ngành: Cơng nghệ kỹ thuật xây dựng 2. Giáo viên hướng dẫn: - Họ và tên: Th.s Tơn Nữ Hồng Thư - Đơn vị: Khoa Kỹ thuật Hạ tầng – Đơ thị, Trường Đại Học Xây dựng Miền Trung 3. Đơn vị thực tập: - Tên đơn vị: Phịng Quản lý Đơ thị - Thị xã Sơng Cầu, tỉnh Phú Yên - Địa chỉ: 04, Lê Lợi, Thị xã Sơng Cầu, Phú Yên - Điện thoại: 057.3875226 - Cán bộ hướng dẫn: KS. Mai Hồng Nam 4. Nội dung thực tập: - Chuyên đề chính: Nghiên cứu quy hoạch khép kín khu dân cư phía Tây và điều chỉnh khu B – khu phố Long Hải Nam. - Chuyên đề phụ 1: Thăm quan các các khu vực quy hoạch đát trên địa bàn thị xã. - Chuyên đề phụ 2: Nghiên cứu các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong quy hoạch, xây dựng Đơ thị. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  1  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT MỤC LỤC Trang LỜI NĨI ĐẦU 7 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ PHỊNG QUẢN LÝ ĐƠ THỊ TX. SƠNG CẦU 1.1 Cơ sở thực tập 9 1.1.1 Trụ sở chính 9 1.1.2 Tổng quan về cơ sở thực tập 9 1.2 Các lĩnh vực hoạt động 9 1.2.1 Quản lý quy hoạch và phát triển đơ thị, hạ tầng đơ thị: 9 1.2.2 Quản lý trật tự đơ thị 10 1.2.3 Quản lý bến xe 10 1.2.4 Năng lực các bộ cơng nhân viên 10 1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự 10 1.3.1 Sơ đồ và cơ cấu tổ chức hoạt động của cơ quan 10 1.3.2 Cơ cáu tổ chức 11 CHƯƠNG II: TÌM HIỂU QUAN HỆ GIỮA CHU ĐẦU TƯ (A) – ĐƠN VỊ XÂY LẮP (B), ĐƠN VỊ THIẾT KẾ VÀ ĐƠN VỊ TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY LẮP 2.1 Các quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư 15 2.1.1 Quyền và nghĩa vụ của chủ đàu tư xây dựng cơng trình trong việc thi cơng xây dựng cơng trình 15 2.1.2 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình 16 2.1.3 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong việc thi cơng xay dựng cơng trình 17 2.1.4 Nghiệm thu bàn giao cơng trình 18 2.1.5 Thanh tốn, quyết tốn trong hoạt động xây dựng 21 2.1.6 Bảo hành cơng trình xây dựng 21 2.1.7 Giám xác thi cơng xây dựng cơng trình 21 2.2 Một số nguyên tắc, thủ tục trong đấu thầu 24 2.2.1 Sơ lược về cơng tác đấu thầu 24 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  2  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 2.2.2 Hồ sơ mời thầu 24 2.2.3 Hồ sơ dự thầu bao gồm những nội dung sau: 24 2.2.4 Nộp hồ sơ dự thầu 25 2.2.5 Khảo sát hiện trường 25 2.2.6 Mở thầu 25 2.2.7 Đánh giá hồ sơ dự thầu 25 2.2.8 Thủ tục trao hợp đồng 26 2.2.9 Ký hợp đồng 26 2.2.10 Khởi cơng cơng trình 26 2.2.11 Tiến độ thi cơng 26 2.2.12 Sữa đổi tiến độ thi cơng 26 2.2.13 Các bản vẽ thiết kế 26 2.2.14 Các lệ phí 26 2.2.15 Chậm trể hồn thành cơng trình 27 2.2.16 Sữa đổi thêm bớt 27 2.2.17 Những rủi ro đặc biệt 27 2.2.18 Tổ chức nghiệm thu 27 2.2.19 Khối lượng đo đạc nghiệm thu 27 2.2.20 Tiền giữ lại 27 CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH THỰC TẬP 3.1 Cơ sở thiết kế quy hoạch 29 3.2 Ly do thiết kế và mục tiêu của đồ án 30 3.2.1 Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết 30 3.2.2 Mục tiêu của việc lập đị án quy hoạch 31 3.3 Địa điểm xây dựng 33 3.4 Vị trí – Địa điểm điều kiện tự nhiên 33 3.4.1 Vị trí – giĩi hạn khu đất 33 3.4.2 Địa hinh 34 3.4.3 Khí hậu 34 3.4.4 Thủy văn 36 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  3  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 3.4.5 Địa chất 36 3.5 Hiện trạng 36 3.5.1 Hiện trạng dân cư 36 3.5.2 Hiện trạng các cơng trình kiến trúc và các lơ đất xây dựng 36 3.5.3 Hiện trạng Hạ tầng – Kỹ thuật 37 3.6 Đánh giá chung 38 3.6.1 Thuận lợi 38 3.6.2 Khĩ khăn 38 3.7 Mạng lưới Hạ tầng Kỹ thuật 40 3.7.1 Tổ chức khơng gian kiến trúc 40 3.7.2 Đề xuất phương án giải tỏa đền bù 41 3.8 Giao thơng 96 3.8.1 Hệ thống giao thơng 96 3.8.2 Quy hoạch hệ thống cấp điện khu vực 107 3.8.3 Quy hoạch hệ thống cấp nước 108 3.8.4 Quy hoạch hệ thống thốt nước thải và nước mưa 110 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ MƠI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC 4.1 Dự báo các nhân tố quy hoạch tác động đến mơi trường và các nguồn gây ơ nhiễm 113 4.1.1 Tác động đến mơi trường Kinh tế - Xã hội 113 4.1.2 Tác động đến mơi trường Văn hĩa – Giáo dục 114 4.1.3 Tác động đến tín ngưỡng tâm lý cộng đồng 114 4.1.4 Tác động đến mơi trường đất 115 4.1.5 Tác động đến mơi trường nước 115 4.2 Các vấn đề mơi trường đã và chưa giải quyết được trong đồ án quy hoạch 117 4.2.1 Các vấn đề mơi trường đã giải quyết được trong đị án quy hoạch 117 4.1.2 Các vấn đề mơi trường chưa giải quyết được trong đị án quy hoạch 117 4.3 Các giải pháp giãm thiểu ơ nhiễm mơi trường 117 4.4 Các giải pháp quản lý mơi trương 120 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  4  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 4.5 Các giải pháp về giáo dục địa tạo 121 4.6 Chương trình quan trắc, giám xác chất lượng mơi trường vùng 121 CHƯƠNG V: TỔNG HỢP KINH TẾ ĐẦU TƯ 5.1 Kinh tế xây dựng 122 5.2 Kinh tế xây dựng Hạ tầng Kỹ thuật 123 5.3 Hệ thống cấp nước 125 5.4 Hệ thống thốt nước mưa 126 5.5 Hệ thống cấp điện chiếu sáng 127 CHƯƠNG VI: CÁC BIỆN PHÁP VỀ UẢN LÝ QUY HOẠCH ĐƠ THỊ 129 CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 131 7.1 Kết quả đạt được sau khi hồn thành đợt thực tập 131 7.2 Những kỹ năng cần thiết cần rèn luyện ky năng sau khi ra trường 133 7.3 Kiến nghị về chương trình đào tạo của nhà trường để phù hợp hơn với thực tế nghề nghiệp 134 CHƯƠNG VIII: GIỚI TIỆU THÊM MỘT SỐ PHẦN MỀM THIẾT KẾ ĐƯỜNG 8.1 Chương trình thiết kế đường Huy Hồng 135 8.2 Một số cách nhập dữ liệu khảo sát 136 8.2.1 Nhập trắc ngang 136 8.2.2 Láy số liệu qua trắc dọc 138 8.2.3 Thiết kế trắc dọc tuyến 140 8.2.4 Thiết kế trắc ngang chi tiết 141 8.2.5 Tinh khối lượng trong một trắc ngang chương trình chia mặt cắt ra làm bốn phần 144 8.2.6 Chương trình chuyển bốn bảng khối lượng qua Microsoft Excel 144 8.3 Chương trình Alpha Group dành cho thiết kế đường 145 CHƯƠNG IX: MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU CƠNG TRÌNH 149 ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 166 BẢNG KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN 168 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  5  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 171 ĐÁNH GIA CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP 173 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  6  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT Ngày nay, với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật. Thế giới đang phát triển trong nền hội nhập chung và quyền bình đẳng của các dân tộc. Những thỏa thuận, những văn bản ký kết hợp tác của các nước với nhau dần dần đưa thế giới phát triển bền vững. Xây dựng là một trong những điều kiện cần và đủ để tồn tại và phát triển của bất kỳ hình thái kinh tế xã hội nào. Với suy nghĩ học đễ ngày mai lập nghiệp em đã vào theo học ở Trường Đại Học Xây Dựng Miền Trung. Để đạt được những thành quả và sự hiểu biết như ngày hơm nay phần lớn là nhờ cơng ơn dạy dỗ của thầy cơ giáo trong trường, đặc biệt là thầy cơ ở khoa kỹ thuật - đơ thị đã tận tụy hết lịng truyền đạt những kiến thức kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình 3 năm học vừa qua. Được sự giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất đĩ hơm nay em đã tích lũy được nhiều kiến thức vững chắc. Trong khoảng thời gian 3 năm học tập tại trường Đại Học Xây Dựng Miền Trung – Thị xã Sơng Cầu – Phú Yên, em đã tiếp thu học tập được một số kiến thức cơ bản của chuyên ngành Hạ Tầng Kỹ Thuật nĩi chung và quy hoach Đơ thị, xây dựng Cầu đường nĩi riêng về mặt lý thuyết, để thực tế hơn những gì đã học ở trường và chuẩn bị cho mình một kiến thức đầy đủ hơn cả về lý thuyết lẫn thực hành để khi ra trường trở thành một cử nhân quy hoạch Đơ thị thực thụ, khơng bị bỡ ngỡ trước các cơ chế quản lý và đặc biệt là tiếp cận với các cơng nghệ mà trong trường học ta khơng thể thấy hết các vấn đề cĩ liên quan, thế nên việc ra ngồi thực tế, thực tập trên các cơng trường là cần thiết đối với mỗi sinh viên chúng em. Nhận được quyết định của nhà trường và sự đồng ý của lãnh đạo Phịng Quản Lý Đơ Thị Thị xã Sơng Cầu, em đã đến tại cơ quan 4 tuần kể từ ngày 9/3/2015 và được cơ quan phân cơng cơng việc và chỉ bảo tận tình. Trải qua thời gian 4 tuần thực tập tại cơ quan em đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích về quá trình hoạt động, cách thức tổ chức quản lý trong từng bộ phận GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  7  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT và cịn tiếp xúc với nhiều điều kiện mơi trường thi cơng, sự cố xảy ra ngồi dự tính và phương hướng điều chỉnh, khắc phục. Để cĩ được kết quả như ngày hơm nay đĩ là nhờ sự tận tình giúp đỡ của các thầy cơ giáo trong trường Đại Học Xây Dựng Miền Trung, bên cạnh đĩ cĩ sự nhiệt tình giúp đở đĩng gĩp ý kiến của đơn vị thực tập. Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ Trường Đại Học Xây Dựng Miền Trung đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình học tập tại trường và chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ Phịng Quản Lý Đơ Thị Thị xã Sơng Cầu đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hồn thành đợt thực tập. Sau đây là kết quả mà em đã được học tập và tiếp thu trong quá trình thực tập vừa qua. Xin Chân Thành Cám Ơn! Sơng Cầu, ngày 02 tháng 04 năm 2015 Sinh viên thực hiện (Ký tên) Huỳnh Văn Đạt GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  8  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ PHỊNG QUẢN LÝ ĐƠ THỊ - THỊ XÃ SƠNG CẦU 1.1 CƠ SỠ THỰC TẬP: 1.1.1 Trụ sỡ chính Tên trụ sở: Phịng Quản Lý Đơ Thị - Thị xã Sơng Cầu, tỉnh Phú yên Trụ sở tại: 04 – Lê Lợi – phường Xuân Phú – Khu phố Xuân Phú – thị xã Sơng Cầu – tỉnh Phú Yên. Điện thoại: 0573.875226 1.1.2 Tổng quan về cơ sỡ thực tập Qua những năm phát triển của huyện Sơng Cầu, huyện Sơng Cầu đã phát triển và trở thành thị xã Sơng Cầu. Cùng với sự phát triển đĩ thì Phịng Quản lý Đơ thị cũng đổi tên, tiền thân là phịng Phịng Cơng Nghiệp, sau đĩ chuyển thành phịng Cơng Thương, tiếp đĩ chuyển thành phịng Hạ tầng – Kinh tế, và đến năm 2009 khi Sơng Cầu trở thành thị xã thì phịng được đổi thành Phịng Quản lý Đơ thị cho đến nay. 1.2 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG: 1.2.1 Quản lý quy hoạch và phát triển đơ thị, hạ tầng đơ thị: - Cấp giấy phép xây dựng nhà ở; thỏa thuận thơng số quy hoạch; Cấp chứng chỉ quy hoạch hoặc thỏa thuận kiến trúc quy hoạch; Cung cấp thơng tin quy hoạch được duyệt; Gĩp ý chủ trương đầu tư; Cắm mốc xây dựng, kiểm tra việc xây dựng sau khi cấy phép; Theo dõi lĩnh vực phát triển đơ thị; Theo dõi nhà ở và cơng sở; Tiếp nhận hồ sơ 1 cửa theo dõi tình hình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc lĩnh vực phịng. - Quản lý chất lượng cơng trình, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình chất lượng cơng trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn; cấp phép thi cơng cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình trên vỉa hè, cơng trình đào đường; quản lý các đề án do UBND Thị xã giao; lập, thẩm định thiết kế dự tốn các cơng trình theo phân cấp; theo dõi quản lý vật liệu xây dựng; thỏa thuận hướng tuyến hạ tầng kỹ thuật, điện nước cáp viễn thơng; quản lý hồ sơ hạ tầng được duyệt; GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  9  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 1.2.2 Quản lý Trật tự đơ thị: - Quản lý Trật tự đơ thị, trật tự xây dựng trên địa bàn Thị xã, đề xuất xử lý các trường hợp quy phạm hành chính về lĩnh vực trật tự đơ thị, trật tự xây dựng. Đơn đốc các phường, xã trong việc kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp đã xử lý, hướng dẫn nhân dân thực hiện theo các quy định pháp luật Nhà nước trong lĩnh vực quản lý đơ thị. 1.2.3 Quản lý Bến xe: - Quản lý bến xe, trật tự bến, sắp xếp xe ra vào bến được an tồn trong tham gia giao thơng, an ninh trật tự, phịng chống cháy nổ và vệ sinh mơi trường bến xe. 1.2.4 Năng lực cán bộ cơng nhân viên: Cơ quan cĩ những cán bộ cơng nhân viên cĩ trình độ Thạc sỹ và Kỹ sư. Ngồi ra cơ quan cịn cĩ đội ngũ cộng tác viên lành nghề với trình độ chuyên mơn cao trong nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật cĩ liên quan đến hoạt động của cơ quan. 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ 1.3.1 Sơ đồ và cơ cấu tổ chức hoạt động của cơ quan như sau: Sơ đồ hoạt động: Trưởng phịng Võ Ngọc Thạch Phĩ trưởng phịng Phạm Tấn Nghĩa Bộ phận Quy Bộ phận Bộ phận Bộ phận hoạch và Quản lý Trật tự Cấp phép phát triển hạ tầng đơ xây dựng xây dựng đơ thị, thị và vệ sinh nhà ở dân mơi cư, trường VLXD 1.3.2 Cơ cấu tổ chức. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  10  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT Căn cứ Quyết định số 6953/QĐ-UBND ngày 29/12/2011 của UBND Thị xã Sơng Cầu về việc ban hành quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phịng Quản lý đơ thị Thị xã. Căn cứ tình hình thực tế và năng lực chuyên mơn của cơng chức, viên chức và nhân viên đơn vị; Lãnh đạo Phịng Quản lý đơ thị Thị xã phân cơng nhiệm vụ cho cơng chức, viên chức và nhân viên như sau: 1. Đ/c Võ Ngọc Thạch - Trưởng phịng QLĐT: Chịu trách nhiệm tồn diện trước lãnh đạo UBND Thị xã, Chủ tịch UBND Thị xã và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và tồn bộ hoạt động của Phịng Quản lý đơ thị. Phụ trách một số cơng việc cụ thể: - Cơng tác tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, kế hoạch tài chính, quản lý trật tự đơ thị, hạ tầng – kiến trúc đơ thị, cấp phép xây dựng nhà ở và cơng trình, quản lý chất lượng cơng trình. - Quản lý và cấp phép xây dựng nhà ở các phường. - Phụ trách trực tiếp Ban quản lý bến xe, chủ trì các cuộc họp cơ quan và ký ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Chủ tài khoản thứ nhất. 2. Đ/c Phạm Tấn Nghĩa - Phĩ trưởng phịng : Giúp Trưởng phịng điều hành và chịu trách nhiệm trực tiếp các lĩnh vực được phân cơng như sau: - Phụ trách trực tiếp bộ phận quy hoạch và phát triển đơ thị; - Tham mưu, quản lý các Đồ án quy hoạch; cấp chứng chỉ quy hoạch, cấp giấy phép quy hoạch, thỏa thuận kiến trúc quy hoạch; điều chình quy hoạch chi tiết 1/2000 – 1/500 được Thị xã giao; cung cấp và xác nhận các thơng số quy hoạch; thỏa thuận cơng trình quảng cáo; theo dõi đề án nơng thơn mới. - Cấp phép xây dựng cơng trình; cấp biển số nhà; cấp phép trạm BTS tham gia gop ý kiến thiết kế cơ sở và chủ trương đầu tư các cơng trình và dự án; GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  11  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Nghiên cứu đề xuất định hướng phát triển đơ thị, lập các báo cáo phục vụ hiệp hội đơ thị; - Thay mặt trưởng phịng giải quyết các cơng việc của đơn vị khi trưởng phịng ủy quyền; được ủy quyền tham dự các cuộc họp do Sở Xây dựng, UBND Thị xã, các phịng ban và UBND các phường xã thuộc Thị xã tổ chức cĩ nội dung liên quan đến lĩnh vực, cơng việc đảm trách; - Chủ tài khoản thứ hai của đơn vị. - Phụ trách trực tiếp cơng tác quản lý hạ tầng đơ thị; - Cấp phép thi cơng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật; theo dõi chất lượng dịch vụ đơ thị; quản lý hệ thống giao thơng; các đề án do UBND Thị xã giao; chương trình xây dựng nơng thơn mới; lập, thẩm định thiết kế dự tốn cơng trình theo phân cấp; quản lý chất lượng cơng trình; - Được lãnh đạo phịng ủy quyền tham dự các cuộc họp do Sở Giao thơng vận tải, UBND Thị xã, các phịng ban và UBND các phường xã thuộc Thị xã tổ chức cĩ nội dung liên quan đến lĩnh vực, cơng việc đảm trách; - Theo dõi quản lý hồ sơ cơng chức, viên chức; quản lý máy mĩc thiết bị cơ quan; theo dõi tổng hợp báo cáo tuần, tháng, quý, năm; - Chủ tài khoản thứ ba của đơn vị. - Phụ trách điều hành trực tiếp Đội trật tự đơ thị. - Quản lý việc cấp phép xây dựng nhà ở địa bàn phường; cấp phép sử dụng vỉa hè; cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè để kinh doanh mua bán; cấm mốc xây dựng nhà ở; xác minh trả lời đơn thư liên quan đến lĩnh vực nhà ở, đất ở; theo dõi nhà ở cơng sở; phát triển nhà ở; - Theo dõi cơng tác cải cách hành chính một cửa, một của liên thơng theo quy trình ISO tại phịng; - Được lãnh đạo phịng ủy quyền tham dự các cuộc họp do Sở Xây dựng, UBND Thị xã, các phịng ban và UBND các phường xã thuộc Thị xã tổ chức cĩ nội dung liên quan đến lĩnh vực, cơng việc đảm trách; 3. Quản lý quy hoạch và phát triển đơ thị, hạ tầng đơ thị: GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  12  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Tham mưu lãnh đạo thụ lý hồ sơ; Cấp giấy phép xây dựng nhà ở; thỏa thuận thơng số quy hoạch; Cấp chứng chỉ quy hoạch hoặc thỏa thuận kiến trúc quy hoạch; Cung cấp thơng tin quy hoạch được duyệt; Gĩp ý chủ trương đầu tư; Cắm mốc xây dựng, kiểm tra việc xây dựng sau khi cấy phép; Tham gia phịng TN-MT cấm mốc đất ở đơ thị cho cơng dân; Điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 được Thị xã giao; Tham gia định giá tài sản cùng với tịa án và thi hánh án; Xác minh các trường hợp đơn thư liên quan đến lĩnh vực nhà ở, đất ở; Theo dõi lĩnh vực phát triển đơ thị; Theo dõi nhà ở và cơng sở; Tiếp nhận hồ sơ 1 cửa theo dõi tình hình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc lĩnh vực phịng. - Quản lý chất lượng cơng trình, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình chất lượng cơng trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn; cấp phép thi cơng cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình trên vỉa hè, cơng trình đào đường; theo dõi chất lượng dịch vụ đơ thị Cơng ty cổ phần mơi trường đơ thị tỉnh Phú Yên, Cơng ty TNHH một thành viên cấp thốt nước Phú Yên; quản lý giao thơng, biển báo giao thơng, theo dõi duy tu các tuyến đường bị hư hỏng; quản lý các đề án do UBND Thị xã giao; lập, thẩm định thiết kế dự tốn các cơng trình theo phân cấp; theo dõi quản lý vật liệu xây dựng; thỏa thuận hướng tuyến hạ tầng kỹ thuật, điện nước cáp viễn thơng; quản lý hồ sơ hạ tầng được duyệt. Bao gồm các bộ phận sau: - Bộ phận cấp phép xây dựng: Do đồng chí Phạm Tấn Nghĩa phĩ trưởng phịng phụ trách gồm: KTS. Nguyễn Minh Lân - Bộ phận quy hoạch và phát triển đơ thị: Do đồng chí Ks. Mai Hồng Nam phụ trách. - Bộ phận quản lý xây dựng Do đồng chí Phạm Tấn Nghĩa phĩ trưởng phịng phụ trách gồm: KS. Nguyễn Văn Khánh - Bộ phận Thẩm định Hồ sơ Xây dựng Ks. Huỳnh Đinh Quang, Ks. Dương Tấn Hồng GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  13  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 4. Quản lý Trật tự đơ thị: Tham mưu lãnh đạo phịng về cơng tác Trật tự đơ thị, trật tự xây dựng trên địa bàn Thị xã, đề xuất xử lý các trường hợp quy phạm hành chính về lĩnh vực trật tự đơ thị, trật tự xây dựng. Đơn đốc các phường, xã trong việc kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp đã xử lý, hướng dẫn nhân dân thực hiện theo các quy định pháp luật Nhà nước trong lĩnh vực quản lý đơ thị. Do đồng chí Phạm Tấn Nghãi Truyền phĩ trưởng phịng phụ trách trực tiếp đội. Cụ thể phân cơng tác quản lý trật tự đơ thị, trật tự xây dựng trên địa bàn 14 phường, xã được chia thành GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  14  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT CHƯƠNG II: TÌM HIỂU QUAN HỆ GIỮA CHỦ ĐẦU TƯ(A) – ĐƠN VỊ XÂY LẮP(B), ĐƠN VỊ THIẾT KẾ VÀ ĐƠN VỊ TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY LẮP. 2.1 CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ: 2.1.1 Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng cơng trình trong việc thi cơng xây dựng cơng trình. 2.1.1.1 Chủ đầu tư xây dựng cơng trình trong việc thi cơng xây dựng cơng trình cĩ các quyền sau đây: - Được tự thực hiện thi cơng xây dựng khi cĩ đủ năng lực hoạt động thi cơng xây dựng cơng trình phù hợp. - Đàm phán, kí kết, giám sát việc thực hiện hợp đồng. - Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định pháp luật . - Dừng thi cơng xây dựng cơng trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi nhà thầu thi cơng xây dựng qui phạm về chất lượng cơng trình, an tồn và vệ sinh mơi trường . - Khơng thanh tốn giá trị khối lượng khi khơng đảm bảo chất lượng, phát sinh khơng hợp lí. - Các quyền khác qui phạm pháp luật. 2.1.1.2 Chủ đầu tư xây dựng cơng trình trong việc thi cơng xây dựng cơng trình cĩ các nghĩa vụ sau đây: - Lựa chọn nhà thầu cĩ đủ điều kiện năng lực hoạt động thi cơng xây dựng cơng trình phù hợp để thi cơng xây dựng cơng trình. - Tham gia với ủy ban nhân dân các cấp cĩ thẩm quyền hoặc chủ trì phối hợp với ủy ban nhân dân các cấp thẩm quyền để giải phĩng mặt bằng xây dựng để giao cho nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình. - Tổ chức giám sát thi cơng xây dựng cơng trình . - Kiểm tra biện pháp bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi trường . - Tổ chức nghiệm thu thanh tốn quyết tốn cơng trình . GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  15  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Thuê các tổ chức tư vấn cĩ đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng cơng trình khi cần thiết. - Xem xét và quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình . -Tơn trọng quyền tác giả thiết kế cơng trình . - Mua bảo hiểm cơng trình . - Lưu trữ hồ sơ cơng trình . - Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình, nghiệm thu khơng đảm bảo chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệm thu và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi ở mình gây ra . - Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình, chịu trách nhiệm về việc bảo đảm cơng trình thi cơng đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả . - Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 2.1.2 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình. 2.1.2.1 Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình cĩ các quyền sau đây: - Từ chồi thực hiện các yêu cầu trái pháp luật . - Đề xuất sửa đổi thiết kế để cho phù hợp với thực tế cho đảm bảo và hiệu quả cơng trình . - Yêu cầu thanh tốn giá trị xây dựng khối lượng xây dựng hồn thành theo đúng hợp đồng . - Dừng thi cơng xây dựng cơng trình nếu bên thầu khơng thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã kí kết gây trở ngại và thiệt hại cho nhà thầu . - Yêu cầu bồi thường thiệt hại do lỗi bên thuê xây dựng cơng trình gây ra. - Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 2.1.2.2 Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình cĩ các nghĩa vụ sau đây: - Thực hiện theo đúng hợp đồng đã kí kết. - Thi cơng xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn và vệ sinh mơi trường. - Cĩ nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình. - Kiểm định vật liệu, sản phẩm xây dựng. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  16  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Quản lý cơng nhân xây dựng trên cơng trường đảm bảo an ninh, trật tự khơng gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh. - Lập bản vẽ thi cơng, tham gia nghiệm thu cơng trình . - Bảo hành cơng trình . - Mua các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm. - Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu khơng đúng chủng loại, thi cơng khơng đảm bảo chất lượng, gây ơ nhiễm mơi trường và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra . - Chịu trách nhiệm về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình do mình đảm nhận. - Các nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật. 2.1.3 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong việc thi cơng xây dựng cơng trình. 2.1.3.1 Nhà thầu thiết kế trong việc thi cơng xây dựng cơng trình cĩ các quyền sau đây: - Các quyền quy định tại Khoản 1 Điều 8 của luật xây dựng. - Yêu cầu chủ đầu tư xây dựng cơng trình, nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình thực hiện theo đúng thiết kế. - Từ chối những yêu cầu thay đổi thiết kế bất hợp lí của chủ đầu tư xây dựng cơng trình . - Từ chối nghiệm thu cơng trình, hạng mục cơng trình thi cơng khi thi cơng khơng theo đúng thiết kế. 2.1.3.2 Nhà thầu thiết kế trong việc thi cơng xây dựng cơng trình cĩ các nghĩa vụ sau: - Các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 58 của luật này. - Cử người cĩ đủ năng lực để giám sát tác giả theo quy định, người được nhà thầu thiết kế cử thực hiện nhiệm vụ giám sát tác giả phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của mình trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giám sát tác giả và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  17  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Tham gia nghiệm thu cơng trình xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng cơng trình. - Xem xét xử lý theo đề nghị của chủ đầu tư xây dựng cơng trình về những bất hợp pháp trong thiết kế. - Phát hiện và thơng báo kịp thời cho chủ đầu tư xây dựng cơng trình về việc thi cơng sai với thiết kế được duyệt của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình và kiến nghị biện pháp xử lý. 2.1.4 Nghiệm thu bàn giao cơng trình 2.1.4.1 Việc nghiệm thu cơng trình xây dựng phải thực hiện các quy định sau đây - Tuân theo qui định về quản lí chất lượng xây dựng cơng trình. - Nghiệm thu từng cơng việc, từng bộ phận, từng giai đoạn, từng hạng mục cơng trình, nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng. Riêng các bộ phận bị che khuất của cơng trình phải nghiệm thu và vẽ bản vẽ hồn cơng trước khi tiến hành các cơng việc tiếp theo . - Chỉ được nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hồn thành và cĩ đủ hồ sơ theo quy định. - Cơng trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi bảo đảm đúng yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo qui định. 2.1.4.2 Việc hồn cơng xây dựng phải thực hiện các qui định sau đây: - Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao cơng trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo qui định của pháp luật về xây dựng . - Đảm bảo an tồn trong vận hành, khai thác khi đưa cơng trình vào sử dụng. - Nhà thầu xây dựng cơng trình phải cĩ trách nhiệm hồn thiện thi cơng xây dựng, thu dọn hiện trường, lập bản vẽ hồn cơng và chuẩn bị các tài liệu để phục vụ bàn giao cơng trình và nghiệm thu cơng trình . - Chủ đầu tư xây dựng cơng trình cĩ trách nhiệm tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng . người tham gia nghiệm thu, bàn giao cơng trình phải chịu trách nhiệm cá nhân về sản phẩm do mình xác nhận trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình và bàn giao cơng trình xây dựng. Quy trình nghiệm thu cơng trình: (sơ đồ ) GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  18  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT Nghiệm thu nội bộ Gửi tài liệu đến chủ đầu tư Chủ đầu tư kiểm tra Chủ đầu tư thiết lập hội đồng nghiệm thu Tổ chức nghiệm thu Đưa vào bàn giao Tổ chức nghiệm thu: - Bước 1: Hội đồng nghiệm thu tổ chức nghiệm thu xem xét các hồ sơ nghiệm thu đã được chủ đầu tư và nhà thầu chuẩn bị trước đồng thời tổ chức đi thăm hiện trường để so sánh đối chiếu . - Bước 2: Nhà thầu tiến hành báo cáo tồn bộ diễn biến của quá trình thi cơng bao gồm các mặt .  Tiến độ thực hiện cơng việc  Hoạt động quản lí chất lượng  Khối lượng cơng việc hồn thành trong từng thời kì  Những thay đổi phát sinh  Những vướng mắt thi cơng đã được giải quyết - Bước 3:  Đại diện chủ đầu tư báo cáo tồn bộ quá trình quản lí giám sát của mình về các mặt như: giám sát thực hiện hợp đồng, khối lượng, chất lượng và thanh tốn. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  19  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT  Báo cáo tình hình thay đổi thiết kế xử lí những vướng mắt nảy sinh trong quá trình thi cơng đã giải quyết giữa chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, nhà thầu thi cơng.  Đánh giá ý kiến quan điểm của chủ đầu tư về chất lượng, về khối lượng, về mặt tiến độ, đặc biệt là phải nêu rõ ý kiến đề nghị nghiệm thu hoặc đồng ý nghiệm thu nhưng phải kèm theo các điều kiện. - Bước 4: Các thành viên khác phát biểu ý kiến và chủ tịch hội đồng nghiệm thu tổng kết ý kiến, trên cơ sở đĩ thư kí sẽ dự thảo văn bản. - Bước 5: Dừng họp hội đồng nghiệm thu để hội ý riêng, để thơng qua biên bản dự thảo và đánh giá chất lượng cơng trình. - Bước 6: Tuyên bố kết quả nghiệm thu và thơng qua kết quả nghiệm thu - Bước 7: Hồn tất biên bản nghiệm thu, kí xác nhận biên bản nghiệm thu và các biên bản cĩ liên quan, xác định chính thức ngày bàn giao cho đơn vị sử dụng. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  20  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  21. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 2.1.5 Thanh tốn quyết tốn trong hoạt động xây dựng. - Nhà thầu cĩ trách nhiệm lập hồ sơ thanh tốn, quyết tốn khối lượng cơng việc đã thực hiện. Chủ đầu tư xây dựng cơng trình phải thanh tốn cho nhà thầu theo khối lượng cơng việc đã nghiệm thu. - Chủ đầu tư xây dựng cơng trình quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơpng trình trong thời hạn khơng quá 12 tháng, kể từ ngày cơng trình được bàn giao đưa vào sử dụng, trừ trường hợp luật pháp cĩ qui định khác. - Người cĩ trách nhiệm thanh tốn, quyết tốn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về cơng việc của mình và phải bồi thường thiệt hại do hậu quả của việc thanh tốn, quyết tốn chậm trể hoặc sai so với qui định. - Chính phủ qui định cụ thểviêc thanh tốn, quyết tốn trong xây dựng. 2.1.6 Bảo hành cơng trình xây dựng. - Nhà thầu thi cơng xay dựng cơng trình cĩ trách nhiệm bảo hành cơng trình; nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình cĩ trách nhiệm bảo hành thiết bị cơng trình. - Nội dung bảo hành cơng trình bao gồm khắc phục, sữa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi cơng trình vận hành, sử dụng khơng bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra. - Thời gian bảo hành cơng trình được xác định theo loại và cấp cơng trình. - Chính phủ qui định cụ thể thời gian bảo hành cơng trình. 2.1.7 Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình. 2.1.7.1 Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình: - Mọi cơng trình xây dựng trong quá trình thi cơng phải thực hiên chế độ giám sát. - Việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải được thực hiện theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng tiến độ, an tồn lao động và vệ sinh mơi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình. - Chủ đầu tư xây dựng cơng trình phải thuê tư vấn giám sát hoặc tự thực hiện khi cĩ đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi cơng xây dựng. Người thực hiện phải cĩ chứng chỉ hành nghề giám sát thi cơng xây dựng phù hợp với cơng việc, loại, cấp cơng trình. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  21  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  22. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Khuyến khích việc thực hiện chế độ giám sát đối với nhà ở riêng lẻ. 2.1.7.2 Yêu cầu của viêc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình: Việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: - Thực hiện ngay từ khởi cơng xây dựng cơng trình - Thường xuyên liên tục trong quá trình thi cơng xây dựng - Căn cứ các thiết kế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng. - Trung thực khách quan, khơng trục lợi. 2.1.7.3 Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng cơng trình trong việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình: a) Chủ đầu tư xây dựng cơng trình trong việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình cĩ các quyền sau đây: - Được tự thực hiện giám sát khi cĩ điều kiện năng lực giám sát thi cơng xây dựng. - Đàm phán kí kết hợp đồng, theo dõi, giám sát việc thực hiện hợp đồng. - Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám sát khơng thực hiên đúng qui định. - Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng giám sát thi cơng xây dựng cơng trình theo qui định của pháp luật. - Các quyền khác theo quy định của pháp luật. b) Chủ đầu tư xây dựng cơng trình trong viêc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình cĩ các nghĩa vụ sau đây: - Thuê tư vấn giám sát trong trường hợp khơng đủ điều kiện năng lực giám sát thi cơng xây dựng để tự thực hiện. - Thơng báo các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát thi cơng xây dựng để tự thực hiện. - Xử lí kịp thời những đề xuất của người giám sát. - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng giám sát thi cơng xây dựng. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  22  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  23. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Khơng được thơng đồng hoặc dùng ảnh hưởng của mình để áp đặt làm sai lệch kết quả giám sát. - Lưu trữ kết quả giám sát thi cơng xây dựng. - Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn giám sát khơng đủ điều kiện năng lực giám sát thi cơng xây dựng, nghiệm thu khối lượng khơng đúng, sai thiết kế và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra. - Các nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật. 2.1.7.4 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình: a) Nhà thầu giám sát thi cơng xây dưng cơng trình cĩ các quyền sau đây: - Nghiệm thu kí nhận khi cơng trình đã thi cơng bảo đảm đúng thiết kế, theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và đảm bảo chất lượng. - yêu cầu nhà thầu thi cơng xây dựng thực hiện đúng hợp đồng. - Bảo lưu các ý kiến của mình đối với cơng việc giám sát do mình đảm nhận. - Từ chối các yêu cầu bất hợp lí của các bên cĩ liên quan. - Các quyền khác theo quy đinh của pháp luật. b) Nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình cĩ các nghĩa vụ sau đây: - Thực hiện cơng việc giám sát theo đúng hợp đồng đã kí kết. - Khơng nghiệm thu khối lượng khơng đảm bảo chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu thiết kế của cơng trình. - Từ chối nghiệm thu khi cơng trình khơng đạt yêu cầu chất lượng. - Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. - Khơng được thơng đồng với nhà thầu thi cơng xây dựng, với chủ đầu tư xây dựng cơng trình và cĩ các hành vi vi phạm khác làm sai lệch kết quả giám sát. - Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khốilượng thi cơng khơng đúng thiết kế, khơng tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng nhưng người giám sát khơng báo với chủ đầu tư xây dựng cơng trình hoặc người cĩ thẩm quyền xử lí các hành vi vi phạm khác gây thiêt hại do lỗi của mình gây ra. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  23  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  24. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Các nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật. 2.2 MỘT SỐ NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC TRONG ĐẤU THẦU: 2.2.1 Sơ lược về cơng tác đấu thầu: - Phạm vi đấu thầu. - Hình thức đấu thầu. - Phương thức đấu thầu. - Tiến độ thực hiện. 2.2.2 Hồ sơ mời thầu: - Thư mời thầu và mẫu đơn dự thầu. - Yêu cầu đối với gĩi thầu xây lắp gồm hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm tiên lượng đã được phê duyệt, chỉ dẫn kỹ thuật và tiến độ thực hiện. - Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật. - Mẫu bảo lãnh dự thầu và mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng. 2.2.3 Hồ sơ dự thầu bao gồm những nội dung sau: - 01 đơn dự thầu và phụ lục kèm theo. - Bản sao đăng kí kinh doanh và chứng chỉ hành nghề. - Tài liệu giới thiệu năng lực nhà thầu. + Số liệu tài chính (kèm theo các bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm tốn 3 năm gần đây, được cơ quan cĩ thẩm quyền xác nhận) + Giấy xác nhận khả năng tín dụng nhà thầu. + Hồ sơ kinh nghiệm các cơng trình tương tự hồn thành (cĩ xác nhận của cơ quan cấp trên đơn vị dự thầu). - Biện pháp thi cơng tổng thể, chi tiết hạng mục cơng trình. - Tổ chức thi cơng và tiến độ thực hiện cơng trình. - Bảo lãnh dự thầu theo yêu cầu hồ sơ dự thầu (người dự thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu là 1% giá dự thầu). 2.2.4 Nộp hồ sơ dự thầu: - Nhà thầu tham gia phải nộp hồ sơ dự thầu đầy đủ của hồ sơ mời thầu theo đúng thời gian và địa điểm theo qui định trong thư mời thầu. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  24  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  25. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Thủ tục sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu nhà thầu cĩ thể rút hoặc bổ sung hồ sơ dự thầu của mình sau khi nộp nhưng phải cĩ thơng báo văn bản về việc rút lại hồ sơ hay bổ sung và gửi đến chủ đầu tư trước thời hạn kết thúc việc nộp hồ sơ dự thầu đã được qui định. Sau khi hết hạn nộp hồ sơ dự thầu các nhà thầu khơng được phép thay đỗi hồ sơ dự thầu. Khơng chấp nhận hồ sơ dự thầu nộp muộn theo qui định của bên mời thầu. 2.2.5 Khảo sát hiện trường: - Nhà thầu cần thiết nên tham gia thăm dị tìm hiểu hiện trường để cĩ phương pháp thi cơng hợp lí khi cĩ yêu cầu của nhà thầu bên chủ đầu tư cử cán bộ đi hướng dẫn mọi chi phí liên quan đến cơng việc tham gia này do nhà thầu chịu trách nhiệm. 2.2.6 Mở thầu: - Chủ đầu tư sẽ mở thầu theo hình thức tập trung cơng khai. Các đại biểu các nghành cĩ liên quan, thành viên tổ chức xet thầu, tư vấn lập hồ sơ và đánh giá xét thầu. Đại diện của bên dự thầu cĩ mặt kí vào biên bản để làm chứng cho việc tham gia dự thầu. Đai diện bên mời thầu và các thành viên cĩ mặt thơng qua biên bản và kí xác nhận vào biên bản mở thầu. 2.2.7 Đánh giá hồ sơ dự thầu: - Kỹ thuật chât lượng. - Kinh nghệm và năng lực thầu. - Tài chính giá cả. - Tiến độ thi cơng. 2.2.8 Thủ tục trao hợp đồng: - Hợp đồng sẽ được ký sau khi phê duyệt kết quả trúng thầu. Chủ đầu tư phải thơng báo cho nhà thầu và ký hợp đồng sau khi nhận giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng đơn vị trúng thầu. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  25  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  26. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Sau khi nhận thơng báo giao hợp đồng nhà thầu cung cấp bảo lãnh thực hiện hợp đồng bằng tiền mặt, séc bảo lãnh của ngân hàng theo thời gian bên mời thầu quy định. 2.2.9 Ký hợp đồng: - Sau khi nhận thơng báo trúng thầu bên B phải đến để kí hợp đồng kinh tế theo địa chỉ do chủ đầu tư qui định. 2.2.10Khởi cơng cơng trình: - Bên B phải khởi cơng cơng trình sau khi ký hợp đồng thi cơng cơng trình do bên mời thầu qui định. 2.2.11Tiến độ thi cơng: - Đồng thời với việc ký hợp đồng bên B phải nộp cho bên A bảng tổng tiến độ thi cơng cơng trình và các văn bản mơ tả cách bố trí phương pháp mà bên B dự kiến thi cơng cơng trình. 2.2.12Sữa đổi tiến độ thi cơng: - Vào bất kỳ lúc nào nếu tiến độ thi cơng thực tế của cơng trình khơng phù hợp với tiến độ ở đơn vị dự thầu và hợp đồng kinh tế. Yêu cầu bên B phải đưa ra tiến độ sửa đổi bổ sung cần thiết để đảm bảo thi cơng. 2.2.13Các bản vẽ thiết kế: - Bên A cung cấp cho bên B 1 bộ bản vẽ thiết kế thi cơng và bên B cĩ nhu cầu phải sao ra nhiều bộ để triển khai trong suốt quá trình xây dựng. - Bên A cung cấp cho bên B các bản vẽ bổ sung và các văn bản chỉ thị cần thiết liên quan đến cơng trường, trách nhiệm bên B phải thực hiện các biên bản bổ sung và coi như đĩ là 1 hợp đồng kinh tế. 2.2.14Các lệ phí: - Bên B phải trả các khoản lê phí, các chi tiết tại hiện trường như nghiệm thu giám sát, lấy mẫu do bên A yêu cầu. 2.2.15Chậm trể hồn thành cơng trình: - Bồi thường thiệt hại do chậm trễ nếu bên B khơng hồn thành cơng trình theo hợp đồng đã kí. Phải trả cho bên A một khoảng bồi thường thiệt hại đã thỏa thuận. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  26  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  27. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 2.2.16Sửa đổi thêm bớt: - Nếu bên A xét thấy cần thiết sửa đổi bất kì hình thức hay kích thước bộ phận nào của cơng trình (cĩ sự đồng ý của cơ quan chức năng) thì tiến hành thơng báo cho bên B thực hiện. - Tồn bộ chi phí cho việc sữa đổi bổ sung do nhà thầu qui phạm tiến độ thi cơng, qui trình qui phạm kỷ thuật nhà thầu chịu trách nhiệm. 2.2.17Những rủi ro đặc biệt: - Bên B khơng chịu trách nhiệm pháp lí về bất kì rủi ro đặc biệt nào ngồi hồ sơ mời thầu và thiết kế phê duyệt. 2.2.18Tổ chức nghiệm thu: - Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo hợp đồng kí kết, những nội dung nghiệm thu theo qui định tại điều lệ quản lí chất lượng cơng trình xây dựng đã được bộ xây dựng ban hành. 2.2.19Khối lượng đo đạc nghiệm thu: - Bản thống kê khối lượng hồn thành. - Hồ sơ bản vẽ hồn cơng. - Khối lượng đo sửa đổi, thêm vào bớt ra. - Các văn bản xác nhận rủi ro khác. 2.2.20Tiền giữ lại: - Bên A cĩ quyền giữ lại các khoản tiền của bên B như sau : + Tiền bảo lãnh các cơng trình bằng 5% giá trị hợp đồng trong thời gian bên B chịu trách nhiệm bảo hành cơng trình. + Sau khi hồn thành trách nhiệm bảo hành khơng quá 30 ngày kể từ ngày bên A cấp chứng nhận hết thời gian bảo hành cho bên B thì bên A trả tồn bộ số tiền cịn lại cho bên B. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  27  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  28. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH THỰC TẬP 3.1 CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH - Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng Hồ XHCN Việt Nam thơng qua ngày 26 tháng 11 năm 2003. - Căn cứ Luật quy hoạch số 30/2009/QH12. - Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 cuat Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đơ thị; - Căn cứ Thơng báo số 10/2010/TB-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ cuat từng loại quy hoạch đơ thị; - Căn cứ Quyết định 1886/QĐ-UB ngày 15/07/2004 của UBND tỉnh Phú Yên ‘V/v Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu dan cư thuộc Dự án đường nội thị dọc bờ biển – thị trấn Sơng Cầu – huyện Sơng Cầu; - Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Căn cứ Thơng báo số 14/TB-UBND ngày 09/01/2009 của UBND tỉnh Phú Yên vầ Kết luận của Q.Chủ tịch UBND tỉnh – Trần Thị Hà tại buổi làm việc với UBND thị xã Sơng Cầu về mộ số nội dung liên quan của các dự ansdaauf tư trên địa bàn thị xã Sơng Cầu; - Căn cứ Thơng báo số 48/UBND ngày 18/01/2010 của UBND thị xã Sơng Cầu :V/v Giao nhiệm vụ thực hiện nội dung Thơng báo số 14/TB-UBND của UBND tỉnh Phú Yên; - Căn cứ Thơng báo số 17/2010/TT-BXD ngày 17/09/2010 của Bộ Xây dựng “V/v Hướng dẩn lập và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đơ thị; - Căn cứ Đồ án Quy hoạch chi tiết khu dân cư dọc đường nội thị bờ biển thị trấn Sơng Cầu thuộc dự án đường nội thị dọc bờ biển thị trấn Sơng Cầu, được Phê duyệt theo quyết định số 1886/QĐ-UB ngày 15/07/2004 của UBND tỉnh Phú Yên; - Căn cư Thơng báo: Số 278/TB-UBND này 15/10/2010 của UBND TX Sơng Cầu “V/v cho phép chủ trương lập đồ án: Quy hoạch khép kín khu dân cư phía tây và điều chỉnh quy hoạch khu B – Tỷ lệ 1/500”; GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  28  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  29. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Căn cứ Quyết định số 2869/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của UBND thị xã Sơng Cầu, và bán sát quy hoạch của UBND tỉnh Phú Yên tại Quyết định số 719/QĐ-UBND ngày 19/05/2006 và số 127/QĐ-UBND ngày 21/01/2008 để quy hoach, trong đĩ cĩ dự án : khu dân cư khép kín phía tây và điều chỉnh khu B- khu phố Long Hải Nam”; - Căn cứ Thơng báo số 351/TB-UBND ngày 21/10/2010 của UBND thị xã Sơng Cầu “V/v Kết luận của đồn chí Phạm Kiên-Chủ tịch UBND thị xã tại cuộc họp gĩp ý quy hoạch chi tiết khép kín khu dân cư phía Tây và điều chỉnh khu B”; - Căn cứ vào chức năng và quyền hạn của Cơng ty Tư vấn Thiết kế Kiến trúc Xây dựng C.D.A.C. Giấy phép kinh doanh số 3062000027 do Sở Kế hoạch va Đầu tư tỉnh Phú Yên cấp ngày 27/12/2001. 3.2 LÝ DO THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN: 3.2.1 Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết: Thị xã Sơng Cầu thuộc tỉnh Phú Yên là thị xã mới được thành lập theo Nghị quyết số 42/2009/NQ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ. Thị xã Sơng Cầu được thành lập, trước mắt và lâu dài sẽ cĩ điều kiện đầu tư phát triển vùng cửa ngõ phía bắc của tỉnh Phú Yên. Thị xã sẽ đầu tư phát triển các tiềm năng về nơng - lâm ngư nghiệp, các ngành nghề truyền thống để nâng cao mức sống của nhân dân trong Thị xã, đồng thời giảm dần sự cách biệt giữa nơng thơn và thành thị. Trong những năm gần đây, Nhà nước đã cĩ nhiều chính sách đổi mới trong chiến lược phát triển kinh tế, nhất là chính sách ưu tiên phát triển các khu vực miền Trung và Tây Nguyên, tỉnh Phú Yên là tỉnh cĩ nền kinh tế cịn nghèo của miền Trung, đã được Chính phủ tạo điều kiện phát triển đầu tư xây dựng một số ngành kinh tế. Trong đĩ cĩ thị xã Sơng Cầu, đây sẽ là những cơ sở tạo động lực cho sự phát triển của thị xã Sơng Cầu. Trong cơng cuộc đổi mới của đất nước, nền kinh tế văn hố xã hội cĩ bước phát triển lớn. Việc đơ thị hố ngày càng phát triển, cơ sở hạ tầng được củng cố và gia tăng tạo nên thị xã Sơng Cầu ngày càng phát triển và phồn thịnh. Trong sự phát triển đĩ đã gĩp phần, nhằm tạo điểm nhấn cho thị xã Sơng Cầu phát triển thành đơ GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  29  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  30. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT thị mới. Cần thiết phải điều chỉnh và kết hợp Quy hoạch mới, nhằm tạo cảnh quan kiến trúc đơ thị để phù hợp với mục tiêu phát triển và khai thác các nền kinh tế của thị xã. Đồ án Quy hoạch khép kín khu dân cư phía Tây và điều chỉnh quy hoạch khu B - tỷ lệ 1/500 là cần thiết, nhằm mục đích khai thác hết những tiềm năng của khu vực này, với đầy đủ các khu chức năng nhằm đem lại hiệu quả sử dụng cao, gắn kết với các khu vực lân cận. Tạo cảnh quan, mơi trường sinh sống của người dân, phát triển thành khu đơ thị với đầy đủ các khu chức năng hiện đại. Đáp ứng nhu cầu đơ thị hố tại khu vực và tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thị xã trong giai đoạn tới. Tạo cơ sở pháp lý để phục vụ cơng tác quản lý xây dựng, quản lý đơ thị được hiệu quả. Từ những nguyên nhân trên cho thấy việc quy hoạch khép kín khu dân cư phía Tây và điều chỉnh quy hoạch khu B - tỷ lệ 1/500 tại khu phố Long Hải Nam, phường Xuân Phú, thị xã Sơng Cầu, tỉnh Phú Yên là hết sức cần thiết. 3.2.2 Mục tiêu của việc lập đồ án quy hoạch: 1. Mục tiêu tổng quan: - Cụ thể hố định hướng phát triển theo quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội đã được phê duyệt. - Nhằm xác lập cơ sở pháp lý và khoa học cho việc tổ chức quản lý xây dựng, gắn liền với sự phát triển kinh tế xã hội của các khu lân cận một cách chặt chẽ và trật tự hơn. - Là cơ sở pháp lý cho việc quản lý quy hoạch. 2. Mục tiêu cụ thể: - Là cơ sở pháp lý cho việc quản lý tài nguyên đất đai một cách hợp lý và tuân thủ các Quy định hiện hành của Nhà nước. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  30  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  31. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Xác định quy mơ các khu chức năng, tổ chức khơng gian, kiến trúc, xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với địa hình, điều kiện tự nhiên của khu vực quy hoạch. - Chỉnh trang và tạo điều kiện để đầu tư xây dựng khu dân cư mới với đầy đủ các hệ thống Hạ tầng kỹ thuật hồn chỉnh. - Tổ chức xây dựng khu dân cư mới đảm bảo chất lượng và mơi trường sống tốt, đạt tiêu chuẩn quy phạm. Về tính chất là khu dân cư thương mại dịch vụ du lịch xứng tầm với một di tích văn hĩa danh lam thắng cảnh quốc gia “ Vịnh Xuân Đài” bao gồm: nhà ở lơ phố kinh doanh, nhà ở thấp tầng tái định cư, thương mại - dịch vụ, văn hĩa, với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ và hiện đại. - Sử dụng cĩ hiệu quả quỹ đất đơ thị phục vụ cộng đồng, nhấn mạnh và khai thác tối đa yếu tố cảnh quan giáp sơng, rạch và các trục giao thơng chính. - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Quy hoạch khép kín khu dân cư phía Tây và điều chỉnh quy hoạch khu B sẽ đưa ra phương án đấu nối hồn chỉnh với hệ thống Hạ tầng kỹ thuật đường vành đai hiện hữu. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  31  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  32. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 3.3 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG - Tên cơng trình: QUY HOẠCH KHÉP KÍN KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY VÀ ĐIỀU CHỈNH KHU B – KHU PHỐ LONG HẢI NAM - Địa điểm xây dựng: KHU PHỐ LONG HẢI NAM – TX. SƠNG CầU – TỈNH PHÚ YÊN. MẶT BẰNG HIỆN TRẠNG KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY VÀ ĐIỀU CHỈNH KHU B - KHU PHỐ LONG HẢI NAM - THỊ XÃ SÔNG CẦU - TỈNH PHÚ YÊN TỈ LỆ : 1/500 (PHƯƠNG ÁN 2) B Phùng Lệ Tranh Võ Văn Học Võ Văn Học Lê Thị Võ Thị Nga Tiên 1 2,5m NG GIA AM G T SÔN Hình 3.3 a) Nền quy hoạch 3.4 VỊ TRÍ – ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 3.4.1 Vị trí - giới hạn khu đất : - Khu đất thiết kế quy hoạch tại khu phố Long Hải Nam, phường Xuân Phú, thị xã Sơng Cầu, tỉnh Phú Yên, cĩ giới cận như sau: GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  32  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  33. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT + Phía Nam : Giáp sơng Tam Giang. + Phía Tây : Giáp đường Phạm Văn Đồng. + Phía Đơng : Giáp biển. + Phía Bắc : Giáp sơng Lục Khẩu. - Quy mơ khu đất quy hoạch: Diện tích: Sđồ án khoảng: 25ha Trong đĩ: + Diện tích điều chỉnh quy hoạch : 17,7ha, + Diện tích lập quy hoạch mới : 7,3ha. 3.4.2 Địa hình: Thị xã Sơng Cầu là thị xã đồng bằng ven biển nằm ở phía Bắc tỉnh Phú Yên. Phía Đơng giáp Biển Đơng; phía Tây giáp huyện Đồng Xuân; phía Nam giáp huyện Tuy An Phía Bắc giáp thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Khu đất thiết kế quy hoạch thuộc địa hình đồng bằng ven sơng, tương đối bằng. Hướng dốc chính từ Tây sang Đơng và dốc dần ra 2 hướng sơng Tam Giang - Lục Khẩu. Độ dốc trung bình khoảng 0,5%. - Cao độ tự nhiên trung bình -0,7m đến +1,0m. - Khu vực cao nhất Quốc lộ 1A, cĩ cao độ : +2,6m đến +3,6m. - Khu vực thấp nhất nằm dọc 2 bên sơng Tam Giang - Lục Khẩu, cao độ nền từ: 2,6m đến 3,0m. 3.4.3 Khí hậu - Khu đất chịu ản hưởng của khí hậu nhiệt đới, hằng năm cĩ 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa kho. Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12, mùa khơ thừ tháng 1 đến hết tháng 8. * Nhiệt độ trung bình hàng năm như sau: * Nhiệt độ trung bình năm : 26,0o C * Nhiệt độ trung bình cao nhất : 38,2o C GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  33  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  34. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT * Nhiệt độ trung bình thấp nhất : 23,5o C - Độ ẩm tương đối trung bình năm : 81% - Gió: * Hướng gió chủ đạo: gió mùa Đông Bắc, Đông Nam, mùa hè có gió tây nam (gió Lào) khô nóng. * Vận tốc gió trung bình năm 2,1m/s. * Vận tốc gió mạnh nhất năm 25m/s. - Mưa: * Lượng mưa trung bình năm (trạm Phú Lâm): 1646mm. * Lượng mưa ngày lớn nhất năm (trạm Phú Lâm): 536,8mm. * Lượng mưa trung bình trong mùa mưa của Phú Yên là 900-1600mm, chiếm 70-80% lượng mưa cả năm. Lượng mưa trung bình mùa khô là 300- 600mm, chiếm 20-30% lượng mưa cả năm. * Bão: Khu đất quy hoạch thuộc vùng ven biển nên chịu tác động trực tiếp của gió bão. Các cơn bão thường xảy ra từ tháng 10 đến tháng 12m, bão có thể đạt đến cấp 12. - Nắng: * Tổng số giờ nắng trung bình năm 2556,8 giờ. * Thời gian có gió khô nóng bắt đầu từ 14 tháng 5 và kết thúc ngày 29 tháng 8 hàng năm. * Tháng 5 có số giờ nắng nhiều nhất, tháng 11 và tháng 12 có số giờ nắng ít nhất trong năm. 3.4.4 Thủy văn Mực nước ngầm trong khu vực thiết kế tương đối cao. 3.4.5 Địa chất Theo tài liệu đại chất vùng Phú Yên, đất đai thị xã Sơng Cầu thuộc hệ thống Pleistoxen và Hologen, nguồn quốc trầm tích sơng biển hỗn hợp, thành phần chủ GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  34  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  35. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT yếu là cát, cuội, sỏi, bèn sét, mảnh vụn, vỏ sị. Cường độ chịu lực của đất tương đối tốt. Tuy nhiên, cần tiến hành khoan khảo sát địa chất cơng trình để cĩ các giải pháp cụ thể và thíc hợp cho từng hạng mục cơng trình, đặc biệt là các hạng mục cơng trình chịu tải lớn. 3.5 HIỆN TRẠNG 3.5.1 Hiện trạng dân cư Hiện tại trong khu đất thiết kế coa rất nhiều hộ là cán bộ cơng chức, giáo viên đang sinh sống và làm việc tại thị xã. Mặt khác cĩ một số hộ dân đang sinh sống chủ yếu bằng nghề nuơi tơm, đánh bắt thủy sản, buơn bán nhỏ 3.5.2 Hiện trạng các cơng trình kiến trúc và lơ đất xây dựng Hiện trạng kiến trúc khu quy hoạch gồm khoảng 168 căn nhà cấp 4 đang sinh sống. Trong đĩ 31 căn (2-3 tầng) chủ yếu dọc mặt tiền Quốc lộ 1A cũ nay là đường Phạm Văn Đồng và 137 căn (1 tầng), một phần nằm ở mặt tiền đường Phạm Văn Đồng phần lớn cịn lại là trong hẻn. Kết cấu nhà 1 tầng chủ yếu được xây dựng bằng tường gạch, mái lợp ngĩi và tơn, tường rào làm bằng thép gai và cây xanh, kết cấu nhà nhà 2-3 tầng được xây dựng bằng khung, sàn be tơng cốt thép, tường rào trụ bê tơng xây gạch. Càng xa mặt đường Phạm Văn Đồng về phía biển lác đác một vài căn nhà 1 tầng được xây dựng trong vườn dừa và rừng dương sát bờ biển Vịnh Xuân Đài. 3.5.3 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật - Hiện trạng giao thơng: Trong khu vực thiết kế: mạng lưới đường nội bộ chủ yếu là đường đất tương đối chằng chịt và phức tạp. Chỉ mới đầu tư ban đầu đường kè bờ sơng bê tơng xi măng dọc hai bên bờ sơng Tam Giang và Lục Khẩu. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  35  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  36. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT - Hiện trạng cấp điện Hiện tại khu vực quy hoạch cĩ tuyến 22Kw nằm trên Quốc lộ 1A, mạng lưới đường dây 0.4kw chạy gần khu thiết kế. - Hiện trạng cấp thốt nước - Thốt nước mưa: *Khu đất quy hoạch hiện nay chưa cĩ hệ thống thốt nước mưa. *Nước mưa được tiêu thốt theo độ dốc tự nhiên chay vào mương rạch, phần cịn lại thẩm thấu xuống nền đất cát. - Thốt nước thải: *Khu vực thiết kế hiệ tại chưa cĩ hệ thĩng thốt nước thải. *Nước thải chủ yếu thốt vào hầm rút của các hộ dân trong khu vực thiết kế. - Cấp nước: *Hiện tại gần khu vự thiết kế đã cĩ mạng lưới cấp nước trên quốc lộ 1A của Cơng ty Cấp thốt nước Phú Yên (Nhà máy nước Thị xã Sơng Cầu). Tuy nhiên cịn một số hộ dân sử dụng nguồn nước giếng khoan, giếng đào trong sinh hoạt và ăn uống. 3.6 ĐÁNH GIÁ CHUNG 3.6.1 Thuận lợi : Đại điểm thiết kế thuộc trung tâm thị xã Sơng Cầu, là khu vực tập trung dân cư, nên nhu cầu sử dụng hợp lý quỹ đất cao, xĩa bỏ khu dân cư tự phát, đầu tư hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đưa nguồn nức sạch đến tường hộ gia đình, hạn chế dùng nước giếng nhiễm mặn phàn ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân trong khu GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  36  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  37. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT vực, tạo mơi trường sống tốt và cấp thiết. Ngồi ra là khu dơ thị đang phát triển nên việc xây dựng thuận. 3.6.2 Khĩ khăn: Khu đất quy hoạch cĩ nhà ở tương đối nhiều khoảng 128 hộ dân với khoảng 168 căn nhà lớn, nhỏ chịu ảnh hưởng. Hơn nữa khi vực này chủ yếu xây dựng tự phát khơng theoquy hoạch chung do đĩ cơng tác đề bù giải tỏa sẽ gặp nhiều khĩ B khăn. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật xây dựng mới hồn tồn nên chi phí xây dựng hạ tầng cao. 774 1487 X: 7573 Y:30 0m R1 C O ÁN G LU ÏC R K 10m H A ÅU 0m R1 KHU VỰC CHỢ MỞ RỘNG R KHU VỰC CHỢ TRUNG TÂM 10m M THỊ TRẤN SÔNG CẦU 5 2 0m CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG = R1 R ÅU NHÀ HÀNG - KHÁCH SẠN - DỊCH VỤ HA 1 K D ÏC LU G ÂNG N O Ø S R10m Ơ Ư M m 6 10 1 Đ R= R N5 G ỜN ĐƯ R 10m 4,25m 16,5m 4,25m R 25m 1 M 0 m m 0 1 6 i= R 0 M .0 1 017 0 , L = =63 16m .3 2 7M 4,25m 4,25m R = 2 R R 1 0m 0m D 1 3 R R M 10m m 6 D 10 G R 1 N Ø = G Ơ R N Ø Ư CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Ơ 5 Đ Ư NHÀ HÀNG - KHÁCH SẠN - DỊCH VỤ D Đ 4,25m G 16m N Ø Ơ 5 Ư R10m R1 Đ m 0m m 10 5 R 5 7 R 1 , m 0 4 0 m m 1 0 R 1 R m m 5 , 0 0 2 1 ĐƯỜNG N8 R=20Mm 0m 10 m 1 R1 R 5 R 0m 7 , 4 R2 R1 5,7 0m 5m m m 10 10 R R m R R 1 0 1 0 1 0 m R m m M 0 2 66 1 5 6 ĐƯỜNG N10 R=25M 87 R 14 = : ĐƯỜNG N6 R=25M X 7510 L :30 m Y 0 m 1 0 96 R R 1 75 1 48 0 R R :1 0 m 1 X 741 R 0m 0 :30 10 1 m R Y m 0m R 10m R1 1m R2 m 10 R Ư R R 10 1 m 0m C R ĐƯỜNG N9 R=20M 1 m N 0 0 m  m 0 1 1 R R A R R1 0m 10m 0m R1 D ÏC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG M Ư M ÄI 2 5 1 m . NHÀ HÀNG - KHÁCH SẠN - DỊCH VỤ 5 V O 4,75m 10,5m 4,75m 2 9 2 , R 6 = 4 1 N 0 20m 1 Ø m M = m m m U R 5 m 6 0 , R L 1 0 6 1 7 A 1 M 1 , 0 m R R R 2 H m 0 1 1 1 1 m 0 m 6 1 H R 5 = 2 R 0 , 1 1 K 0 D - 0 m 4 . R = 0 M H = G i R 6 4 N M N Ø 1 I D 0 2 Ơ = NH ẬT 2 M D Ư R G = Í Đ N Ø G R H 6 Ơ N Ø D C 3 Ư À Ơ D Đ O G Ư N H Đ Ø G P Ơ N Ø T Ư Ơ R I 10 Đ m Ư CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 0m Đ 1 R Đ NHÀ HÀNG - KHÁCH SẠN - DỊCH VỤ i=0.0007, L=116.3M 5 5 BÃI GIỮ XE BÃI GIỮ XE R m 2 0 0 2 m m R R10 R 1 0 m m R10 R 1 m m 0 0 m 0 m 1 5 1 R 2 R R R 34 1 10 74 0 m i=0.0021, L=68M 48 i=0.01, L=84M m X:1 7361 Y:30 R 10 0m m R1 m 0 R 1 m R 1 0 0 1 m R m R 0 2 1 R 2 0 0m R m BÃI GIỮ XE 0m 5m R 1 9 4 R .2M 2, 2 =61 4 ,9 6, L R 5 002 m i=0. BÃI GIỮ XE m 1 , M 4 .83 4 9 L=11 26, R i=0.00 R G 10 N m IA M G TA VÕ VĂN TÔN ĐỖ VĂN TÂN G M ÂN .36 O 0m 89 S R1 L= R 2, 1 1 0 .00 m i=0 i=0.0011, L=75M Hình 3.10 a) Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  37  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  38. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT R 1 0 m i= 0.00 07, L =11 6.3M i=0 .0026, L=119.83M i= 0.0026, L=61.2M SÔNG TAM GIANG Hình 3.10 b) Làm rõ chi tiết hình 3.10 a. 3.7 MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT 3.7.1 Tổ chức khơng gian kiến trúc: Trục đường giao thơng chính là trục đường Phạm Văn Đồng, đường D1 rộng 25m, đường N6,N10 rộng 25m, đường N8,N9,D3 rộng 20m, đường N5, N7, N11, N12,D2, D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10 rộng 16m gắn liền với nhau giữa các trục đường ngang và đường dọc. GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  38  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  39. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT Trên các gĩc đường, mở các gĩc cua hợp lý tránh trường hợp bị khuất tầm nhìn khi lưu thơng. Kiến trúc là khơng gian cục bộ riêng lẻ kết hợp thành tổng thể hài hịa. Sử dụng vật liệu kiến trúc phù hợp địa lý khí hậu. Đặc biệt tận dụng tối đa vật liệu địa phương. 3.7.2 Đề xuất Phương án giải tỏa đền bù: 3.7.2.1 Đề xuất phương án giải tỏa: Phương án quy hoạch ảnh hưởng đến 168 căn nhà đang sinh sống. Bao gồm 31 căn nhà 2-3 tầng mặ tiền đường Phạm Văn Đồng và 137 căn nhà 1 tầng một phần nằm ở mặt tiền đường Phạm Văn Đồng, phần lớn cịn lại là trong hẻm phía sau nằm giáp vườn dừa. Trong đĩ 31 căn nhà nằm ở đường Phạm Văn Đồng chỉ giải tỏa 15 căn nhà do trúng đường, giải tỏa trắng 7 căn nhà, giải tỏa một phần 8 căn nhà. Mặt khác các căn nhà 1-3 tầng ở đường Phạm Văn Đồng sẽ giữ lại theo diện chỉnh trang. Ngồi ra cịn các căn nhà phía sau tiếp dãy nhà mặt tiền đường Phạm Văn Đồng và dãy nhà thứ 2 dọc theo đườngPhạm Văn Đồng trở về phía sau giáp biển sẽ tháp dỡ tồn bộ 3.7.2.2 Đề xuất phương án đền bù: Đây là cơng tác tương đối nhạy cảm, phức tạp vừa mang tính kỹ thuật vừa mang tính kinh tế, lại vừa mang tính xã hội. Trong một lĩnh vực khơng thể giải quyết rốt ráo đem lại sự thỏa mãn cho người dân được, mà địi hỏi phải nhiều ban, ngành tham gia mà đại diện phải cĩ một ban giải tỏa đền bù cĩ nhiều chuyên mơn thực hiện. Sau đây đơn vị tư vấn thiết kế xin đưa ra giải pháp mang tính chất làm căn cứ cho tính tốn đồ án. * Một chủ sở hữu một căn nhà duy nhất, riêng biệt cĩ diện tích chưa đủ bước thang nền tái định cư được đền bù một nền nhà tái định cư (tránh trường hợp người dân khơng cĩ nhà ở) GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  39  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  40. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT * Một chủ sở hữu nhà 1 tầng cĩ diện tích < 100m2 hoặc <100m2 nhà và 100m2 đất đền bù một nền nhà tái định cư. Bước thang một nền tái định cư tiếp theo là giải tỏa 200m2 nhà 1 tầng hoặc 300m2 đất trống. * Một căn nhà 2-3 tầng cĩ diện tích sàn < 100m2 hoặc <100m2 nhà và 100m2 đất đền bù một nền tái định cư. Bước thang cho 1 nền nhà tái định cư được áp dụng cho giải tỏa 100m2 sàn nhà cấp 3 hoặc 300m2 đất trống tiếp theo. * Tất cả chái nhà, mĩng nhà, chuồng heo, nhà tạm, sân ximăng, được đánh giá là đất trống. * Cịn lại các trường hợp chưa đủ bước thang nền tái định cư, thì sẽ qui ra tiền đền bù. Như vậy với cơ sở này đồ án quy hoạch cần nền tái định cư (theo bảng thống kê sau). Sau khi dự án được phê duyệt ban giải tỏa đền bù sẽ phối hợp với các ban, ngành cĩ liên quan để thực hiện cơng việc bồi thường hỗ trợ tái định cư cho dự án theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. 3.7.2.3 Quy hoạch sử dụng đất: BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH KHÉP KÍN HU DÂN CƯ PHÍA TÂY VÀ ĐIỀU CHỈNH KHU B DIỆN KÝ TỈ LỆ TT SỐ LƯỢNG ĐẤT SỬ DỤNG TÍCH HIỆU (%) (M2) ĐẤT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH I DV-CC 32.585,93 13,28 CƠNG CỘNG II ĐO ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở 83.751,19 34,13 ĐẤT XÂY DỰNG CƠNG III CV 22.440,39 9,15 VIÊN+QUẢNG TRƯỜNG GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  40  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  41. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT IV ĐGHCT ĐẤT CHỈNH TRANG HIỆN TRẠNG 8.050,69 3,28 V ĐGT ĐẤT ĐƯỜNG GIAO THƠNG 98.531,82 40,16 VI TỔNG CỘNG : (I+II+III+IV+V) 245.360,02 100,00 3.7.2.4 Giai pháp phân bố quỹ đất: a. Công trình dịch vụ công cộng: - Chức năng này trong phương án quy hoạch được bố trí với diện tích 36.564,90 m2. Ngoài các công trình phục vụ khu ở như quảng trường, công viên, nhà trẻ mẫu giáo còn các công trình phục vụ du lịch khác như nhà hàng, khách sạn, dịch vụ ăn uống, giải trí, quà lưu niệm . Nhằm khai thác tối đa cho tiềm năng vịnh Xuân Đài. b. Nhà ở : - Khu vực thiết kế nằm trong trung tâm thị xã Sông Cầu. Cho nên bố trí phần lớn là khu nhà chia lô phố, có mật độ xây dựng cao, xen lẫn một số lô biệt thự cao cấp và NHÀ VƯỜN có mật độ xây dựng thấp. Trong mỗi lô phố phía sau có thông hành địa dịch là 1,5mét, trừ khu NHÀ VƯỜN khoảng thông hành địa dịch là 3mét, đây là khoảng không gian trống tạo thông thoáng cho ngôi nhà. Đồng thời cũng là khoảng không gian tận dụng cho việc phơi các vật dụng tránh tình trạng phơi các vật dụng ra phía trước làm mất mỹ quan ĐƯỜNG phố, nhất là khu vực quảng trường, nơi tổ chức nhiều lễ hội có nhiều quan khách đến đây. Đây là một trong những điểm quyết định cho sự thành bại của ý đồ thiết kế quy hoạch đồ án này nói riêng và cho tất cả các thành phố đô thị cần tính mỹ quan nói chung. - Định hướng cho các lô nhà phố có cao tầng từ 3 đến 5 tầng. Ban công, lô gia vươn ra 1,4mét đối với nhà mặt tiền ĐƯỜNG RỘNG 20 - 25mét, 1,2mét đối với nhà mặt tiền ĐƯỜNG 16mét. Cao độ tầng 1 là 3,8mét, các tầng còn GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  41  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  42. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT lại là 3,6mét, riêng tum thang trên sân thượng cao độ tầng tối đa là 2,6mét (nếu có). Mật độ xây dựng tối đa là 90%. - Định hướng cho các lô NHÀ VƯỜN có cao tầng từ 2,5 đến 3 tầng. Ban công, lô gia vươn ra 1,4 mét đối với nhà mặt tiền ĐƯỜNG RỘNG 16mét. Cao độ tầng 1 là 3,8mét, các tầng còn lại là 3,6 mét, riêng tum thang trên sân thượng cao độ tầng tối đa là 2,6mét (nếu có). Mật độ xây dựng tối đa là 70%. - Định hướng cho các lô NHÀ BIỆT THỰ có cao tầng là 2,5 tầng (kể cả tầng áp mái). Ban công, lô gia vươn ra tối đa 1,6mét. Cao độ tầng 1 là 3,8mét, các tầng còn lại là 3,4 mét, riêng tum thang trên sân thượng cao độ tầng tối đa là 2,6mét (nếu có). Mật độ xây dựng tối đa là 50%. - Định hướng cho các lô nhà TÁI ĐỊNH CƯ có cao tầng từ 2 đến 5 tầng. Ban công, lô gia vươn ra 1,4mét đối với nhà mặt tiền ĐƯỜNG RỘNG 25mét, 1,2mét đối với nhà mặt tiền ĐƯỜNG 16mét. Cao độ tầng 1 là 3,8mét, các tầng còn lại là 3,4 mét, riêng tum thang trên sân thượng cao độ tầng tối đa là 2,6mét (nếu có). Mật độ xây dựng tối đa là 90%. - Định hướng cho các lô nhà phố chỉnh trang dọc ĐƯỜNG Phạm Văn Đồng có cao tầng từ 2,5 đến 5 tầng. Ban công, lô gia vươn ra 1,4mét đối với nhà mặt tiền ĐƯỜNG RỘNG 25mét, 1,2mét đối với nhà mặt tiền ĐƯỜNG 16mét. Cao độ tầng 1 là 3,8mét, các tầng còn lại là 3,4mét, riêng tum thang trên sân thượng cao độ tầng tối đa là 2,6mét (nếu có). Mật độ xây dựng tối đa là 90%. BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TỪN LƠ ĐẤT CÁC KHU GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  42  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  43. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT A. CÁC KHU NHÀ BIỆT THỰ KÝ SỐ CHIỀU CHIỀU DIỆN GHI TT HIỆU LƯỢNG RỘNG DÀI TÍCH VỊ TRÍ LƠ ĐẤT CHÚ LƠ (LƠ) (M) (M) (M2) B27 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG VG 1 1 17 25 412,50 1 N10 RỘNG 25M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N10 2 1 16 25 400,00 2 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N10 VG 3 1 17 25 412,50 3 RỘNG 25M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 4 1 15 25 375,00 4 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 5 1 15 25 375,00 5 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 6 1 15 25 375,00 6 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 7 1 15 25 375,00 7 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 8 1 15 25 375,00 8 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 9 1 15 25 375,00 9 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 10 1 15 25 375,00 10 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 CẠNH 11 1 15 25 374,94 11 RỘNG 20M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 12 1 18,59 32,71 370,58 12 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 13 1 17 20,82 366,04 13 RỘNG 16M XÉO 14 LƠ SỐ 1 15 25 375,00 MẶT ĐƯỜNG D9 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  43  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  44. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 14 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 15 1 15 25 375,00 15 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 16 1 15 25 375,00 16 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 17 1 15 25 375,00 17 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 18 1 15 25 375,00 18 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 19 1 15 25 375,00 19 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 20 1 15 25 375,00 20 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 21 1 15 25 375,00 21 RỘNG 16M TỔNG 21 7.961,56 m2 CỘNG B28 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N10 VG 1 1 17 25 412,50 1 RỘNG 25M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N10 2 1 16 25 400,00 2 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N10 VG 3 1 17 25 412,50 3 RỘNG 25M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 4 1 15 25 375,00 4 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 5 1 15 25 375,00 5 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 6 1 15 25 375,00 6 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 7 1 15 25 375,00 7 RỘNG 20M 8 LƠ SỐ 1 15 25 375,00 MẶT ĐƯỜNG D3 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  44  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  45. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 8 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 9 1 15 25 375,00 9 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D1 CẠNH 10 1 20 30,07 456,06 10 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D1 CẠNH 11 1 15 30,07 479,12 11 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D1 CẠNH 12 1 15 29,69 489,42 12 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 13 1 15 25 375,00 13 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 14 1 15 25 375,00 14 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 15 1 15 25 375,00 15 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 16 1 15 25 375,00 16 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 17 1 15 25 375,00 17 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D9 18 1 15 25 375,00 18 RỘNG 16M TỔNG 18 7.149,60 m2 CỘNG TỔNG CỘNG 39 15.111,16 m2 (NHÀ BIỆT THỰ) B/ KHU NHÀ LƠ PHỐ B29 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 VG 1 1 5,15 20 90,50 1 RỘNG 16M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 2 1 5 20 100,00 2 RỘNG 16M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  45  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  46. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 3 1 5 20 100,00 3 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 4 1 5 20 100,00 4 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 5 1 5 20 100,00 5 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 6 1 5 20 100,00 6 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 7 1 5 20 100,00 7 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 8 1 5 20 100,00 8 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 9 1 5 20 100,00 9 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 10 1 5 20 100,00 10 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 11 1 5 20 100,00 11 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 12 1 5 20 100,00 12 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 13 1 5 20 100,00 13 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 14 1 5 20 100,00 14 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 15 1 5 20 100,00 15 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 16 1 5 20 100,00 16 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 17 1 5 20 100,00 17 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 18 1 5 20 100,00 18 RỘNG 16M 19 LƠ SỐ 1 5 20 100,00 MẶT ĐƯỜNG N11 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  46  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  47. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 19 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 VG 20 1 5,15 20 90,50 20 RỘNG 16M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 VG 21 1 5,15 20 90,50 21 RỘNG 16M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 22 1 5 20 100,00 22 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 23 1 5 20 100,00 23 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 24 1 5 20 100,00 24 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 25 1 5 20 100,00 25 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 26 1 5 20 100,00 26 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 27 1 5 20 100,00 27 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 28 1 5 20 100,00 28 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 29 1 5 20 100,00 29 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 30 1 5 20 100,00 30 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 31 1 5 20 100,00 31 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 32 1 5 20 100,00 32 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 33 1 5 20 100,00 33 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 34 1 5 20 100,00 34 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 35 1 5 20 100,00 35 RỘNG 16M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  47  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  48. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 36 1 5 20 100,00 36 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 37 1 5 20 100,00 37 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 38 1 5 20 100,00 38 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 39 1 5 20 100,00 39 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N13 VG 40 1 5,15 20 90,50 40 RỘNG 16M 5x5M TỔNG 40 3.962,00 m2 CỘNG B30 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 VG 1 1 5 25 112,50 1 RỘNG 20M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 2 1 5 25 125,00 2 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 3 1 5 25 125,00 3 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 4 1 5 25 125,00 4 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 5 1 5 25 125,00 5 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 6 1 5 25 125,00 6 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 7 1 5 25 125,00 7 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 8 1 5 25 125,00 8 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 9 1 5 25 125,00 9 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 VG 10 1 5 25 112,50 10 RỘNG 20M 5x5M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  48  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  49. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 11 1 5 25 125,00 11 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 12 1 5 25 125,00 12 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 13 1 5 25 125,00 13 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 14 1 5 25 125,00 14 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 15 1 5 25 125,00 15 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 16 1 5 25 125,00 16 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 17 1 5 25 125,00 17 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 18 1 5 25 125,00 18 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 19 1 5 25 125,00 19 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 20 1 5 25 125,00 20 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 21 1 5 25 125,00 21 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 22 1 5 25 125,00 22 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 23 1 5 25,42 112,41 23 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 24 1 5 23,3 117,57 24 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 25 1 5 21,17 111,17 25 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 26 1 5 19,04 100,53 26 RỘNG 16M XÉO 27 LƠ SỐ 1 5 16,91 89,89 MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  49  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  50. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 27 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 28 1 5 24,79 129,26 28 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 29 1 5 22,66 118,62 29 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 30 1 7,5 18,18 158,00 30 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 31 1 7,5 18,18 122,55 31 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 32 1 5 25 125,00 32 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 33 1 5 25 125,00 33 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 34 1 5 25 125,00 34 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 35 1 5 25 125,00 35 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 36 1 5 25 125,00 36 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 37 1 5 25 125,00 37 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 38 1 5 25 125,00 38 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 39 1 5 25 125,00 39 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 40 1 5 25 125,00 40 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 41 1 5 25 125,00 41 RỘNG 16M TỔNG 41 5.035,00 m2 CỘNG B31 1 LƠ SỐ 1 5 21,5 95,00 MẶT ĐƯỜNG N8 VG GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  50  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  51. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 1 RỘNG 20M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 2 1 5 21,5 107,50 2 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 3 1 5 21,5 107,50 3 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 4 1 5 21,5 107,50 4 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 5 1 5 21,5 107,50 5 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 6 1 5 21,5 107,50 6 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 7 1 5 21,5 107,50 7 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 8 1 5 21,5 107,50 8 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 9 1 5 21,5 107,50 9 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 VG 10 1 5 21,5 95,00 10 RỘNG 20M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 11 1 5 25 125,00 11 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 12 1 5 25 125,00 12 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 13 1 5 25 125,00 13 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 14 1 5 25 125,00 14 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 15 1 5 25 125,00 15 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 16 1 5 25 125,00 16 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 17 1 5 25 125,00 17 RỘNG 16M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  51  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  52. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 18 1 5 22,97 123,03 18 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 19 1 5 23,72 123,90 19 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 20 1 5 21,59 113,26 20 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 21 1 5 19,46 102,63 21 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 22 1 5 17,33 91,99 22 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 23 1 5 27,34 131,36 23 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 24 1 5 25,21 120,72 24 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 25 1 5 23,08 110,09 25 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 26 1 5 20,95 176,77 26 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D5 27 1 5 25 125,00 27 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D5 28 1 5 25 125,00 28 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D5 29 1 5 25 125,00 29 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D5 30 1 5 25 125,00 30 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D5 31 1 5 25 125,00 31 RỘNG 16M TỔNG 31 3.643,75 m2 CỘNG B32 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 VG 1 1 5 21,5 95,00 1 RỘNG 20M 5x5M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  52  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  53. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 2 1 5 21,5 107,50 2 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 3 1 5 21,5 107,50 3 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 4 1 5 21,5 107,50 4 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 5 1 5 21,5 107,50 5 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 6 1 5 21,5 107,50 6 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 7 1 5 21,5 107,50 7 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 8 1 5 21,5 107,50 8 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 9 1 5 21,5 107,50 9 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N8 VG 10 1 5 21,5 95,00 10 RỘNG 20M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D5 11 1 5 20 100,00 11 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D5 12 1 5 20 100,00 12 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 13 1 5 22,76 107,63 13 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 14 1 5 20,64 108,50 14 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 15 1 5 18,51 97,86 15 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 16 1 5 16,38 87,22 16 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 17 1 5 26,38 126,59 17 RỘNG 16M XÉO 18 LƠ SỐ 1 5 24,25 115,94 MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  53  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  54. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 18 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 19 1 5 22,13 105,31 19 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 20 1 5 20,00 94,78 20 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 21 1 10 17,96 150,00 21 RỘNG 16M XÉO TỔNG 21 2.243,83 m2 CỘNG B33 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 1 1 7,04 20 161,73 1 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 2 1 5 20 100,00 2 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 3 1 5 20 100,00 3 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 4 1 5 20 100,00 4 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 5 1 5 20 100,00 5 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 6 1 5 20 100,00 6 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 7 1 5 20 100,00 7 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 8 1 5 20 100,00 8 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 9 1 5 20 100,00 9 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 10 1 5 20 100,00 10 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 11 1 5 20 100,00 11 RỘNG 25M 12 LƠ SỐ 1 5 20 100,00 MẶT ĐƯỜNG N6 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  54  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  55. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 12 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 13 1 5 20 100,00 13 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 14 1 5 20 100,00 14 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 15 1 5 20 100,00 15 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 16 1 5 20 100,00 16 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 17 1 5 20 100,00 17 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 18 1 5 20 100,00 18 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 19 1 5 20 100,00 19 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 20 1 5 20 100,00 20 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 21 1 5 20 100,00 21 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 22 1 5 20 100,00 22 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 23 1 5 20 100,00 23 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 24 1 5 20 100,00 24 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 25 1 5 20 100,00 25 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 26 1 5 20 100,00 26 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 27 1 5 20 100,00 27 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 28 1 5 20 100,00 28 RỘNG 25M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  55  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  56. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 29 1 5 20 100,00 29 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 30 1 5 20 100,00 30 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 31 1 5 20 100,00 31 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 32 1 5 20 100,00 32 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 33 1 5 20 100,00 33 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 34 1 5 20 100,00 34 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 35 1 5 20 100,00 35 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 36 1 5 20 100,00 36 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 37 1 5 20 100,00 37 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 38 1 5 20 100,00 38 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 39 1 6,5 20 117,50 39 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 40 1 5 20 100,00 40 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 41 1 5 20 100,00 41 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 42 1 5 20 100,00 42 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 43 1 5 20 100,00 43 RỘNG 16M TỔNG 43 4.379,23 m2 CỘNG B34 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  56  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  57. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 1 1 9,33 20 141,07 1 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 2 1 5 20 100,00 2 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 3 1 5 20 100,00 3 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 4 1 5 20 100,00 4 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 5 1 5 20 100,00 5 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 6 1 5 20 100,00 6 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 7 1 5 20 100,00 7 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 8 1 5 20 100,00 8 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 9 1 5 20 100,00 9 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 10 1 5 20 100,00 10 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 11 1 5 20 100,00 11 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 12 1 5 20 100,00 12 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 13 1 5 20 100,00 13 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 14 1 5 20 100,00 14 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 15 1 5 20 100,00 15 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 16 1 5 20 100,00 16 RỘNG 25M 17 LƠ SỐ 1 5 20 100,00 MẶT ĐƯỜNG N6 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  57  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  58. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 17 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 18 1 5 20 100,00 18 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 19 1 5 20 100,00 19 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 20 1 5 20 100,00 20 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 21 1 5 20 100,00 21 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 22 1 5 20 100,00 22 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 23 1 5 20 100,00 23 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 24 1 5 20 100,00 24 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 25 1 5 20 100,00 25 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 26 1 5 20 100,00 26 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 27 1 5 20 100,00 27 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 28 1 5 20 100,00 28 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 29 1 5 20 100,00 29 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 30 1 5 20 100,00 30 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 31 1 5 20 100,00 31 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 32 1 5 20 100,00 32 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 33 1 5 20 100,00 33 RỘNG 25M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  58  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  59. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 34 1 5 20 100,00 34 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 35 1 5 20 100,00 35 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 36 1 5 20 100,00 36 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 37 1 5 20 100,00 37 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 38 1 5 20 100,00 38 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 39 1 5 20 100,00 39 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 40 1 5 20 100,00 40 RỘNG 25M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 VG 41 1 5 20 100,00 41 RỘNG 25M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 42 1 5 20 100,00 42 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 43 1 5 20 100,00 43 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 44 1 5 20 100,00 44 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 VG 45 1 5 20 87,50 45 RỘNG 16M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 46 1 5 20 100,00 46 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 47 1 5 20 100,00 47 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 48 1 5 20 100,00 48 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 49 1 5 20 100,00 49 RỘNG 16M 50 LƠ SỐ 1 5 20 100,00 MẶT ĐƯỜNG N11 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  59  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  60. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 50 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 51 1 5 20 100,00 51 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 52 1 5 20 100,00 52 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 53 1 5 20 100,00 53 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 54 1 5 20 100,00 54 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 55 1 5 20 100,00 55 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 56 1 5 20 100,00 56 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 57 1 5 20 100,00 57 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 58 1 5 20 100,00 58 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 59 1 5 20 100,00 59 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 60 1 5 20 100,00 60 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 61 1 5 20 100,00 61 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 62 1 5 20 100,00 62 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 63 1 5 20 100,00 63 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 64 1 5 20 100,00 64 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 65 1 5 20 100,00 65 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 66 1 5 20 100,00 66 RỘNG 16M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  60  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  61. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 67 1 5 20 100,00 67 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 68 1 5 20 100,00 68 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 69 1 5 20 100,00 69 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 70 1 5 20 100,00 70 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 71 1 5 20 100,00 71 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 72 1 5 20 100,00 72 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 73 1 5 20 100,00 73 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 74 1 5 20 100,00 74 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 75 1 5 20 100,00 75 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 76 1 5 20 100,00 76 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 77 1 5 20 100,00 77 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 78 1 5 20 100,00 78 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N11 79 1 5 20 100,00 79 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 80 1 5 21,83 98,84 80 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 81 1 5 20,99 107,02 81 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 82 1 5 20,16 102,87 82 RỘNG 16M XÉO 83 LƠ SỐ 1 5 19,33 98,72 MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  61  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  62. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 83 RỘNG 16M XÉO TỔNG 83 8.336,02 m2 CỘNG B35 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 VG 1 1 5 25 112,50 1 RỘNG 20M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 2 1 5 25 125,00 2 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 3 1 5 25 125,00 3 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 4 1 5 25 125,00 4 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 5 1 5 25 125,00 5 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 6 1 5 25 125,00 6 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 7 1 5 25 125,00 7 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 8 1 5 25 125,00 8 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 9 1 5 25 125,00 9 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 VG 10 1 5 25 112,50 10 RỘNG 20M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 11 1 5 25 125,00 11 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 12 1 5 25 125,00 12 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 13 1 5 25 125,00 13 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 14 1 5 25 125,00 14 RỘNG 16M 15 LƠ SỐ 1 5 25 125,00 MẶT ĐƯỜNG D4 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  62  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  63. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 15 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 16 1 5 25 125,00 16 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 17 1 5 25 125,00 17 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 18 1 5 25 125,00 18 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 19 1 5 25 125,00 19 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 20 1 5 25 125,00 20 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 21 1 5 25 125,00 21 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 22 1 5 25 125,00 22 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 23 1 5 25 125,00 23 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 24 1 5 25 125,00 24 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 25 1 5 25 125,00 25 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 26 1 5 25 125,00 26 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 27 1 5 24,96 109,08 27 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 28 1 5 26,48 128,60 28 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 29 1 5 27,99 136,17 29 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 30 1 5 29,5 143,73 30 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 31 1 5 21,01 151,29 31 RỘNG 16M XÉO GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  63  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  64. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 32 1 5 22,53 108,85 32 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 33 1 5 24,04 116,42 33 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 34 1 5 25,55 123,98 34 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 35 1 5 27,06 131,54 35 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 36 1 5 27,06 127,13 36 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 37 1 5 25 125,00 37 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 38 1 5 25 125,00 38 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 39 1 5 25 125,00 39 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 40 1 5 25 125,00 40 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 41 1 5 25 125,00 41 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 42 1 5 25 125,00 42 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 43 1 5 25 125,00 43 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 44 1 5 25 125,00 44 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 45 1 5 25 125,00 45 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 46 1 5 25 125,00 46 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 47 1 5 25 125,00 47 RỘNG 16M 48 LƠ SỐ 1 5 25 125,00 MẶT ĐƯỜNG D6 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  64  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  65. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 48 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 49 1 5 25 125,00 49 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 50 1 5 25 125,00 50 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 51 1 5 25 125,00 51 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 52 1 5 25 125,00 52 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 53 1 5 25 125,00 53 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 54 1 5 25 125,00 54 RỘNG 16M TỔNG 54 6.751,79 m2 CỘNG B36 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 VG 1 1 5 25 112,50 1 RỘNG 20M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 2 1 5 25 125,00 2 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 3 1 5 25 125,00 3 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 4 1 5 25 125,00 4 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 5 1 5 25 125,00 5 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 6 1 5 25 125,00 6 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 7 1 5 25 125,00 7 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 8 1 5 25 125,00 8 RỘNG 20M 9 LƠ SỐ 1 5 25 125,00 MẶT ĐƯỜNG N9 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  65  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  66. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 9 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 VG 10 1 5 25 112,50 10 RỘNG 20M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 11 1 5 25 125,00 11 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 12 1 5 25 125,00 12 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 13 1 5 25 125,00 13 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 14 1 5 25 125,00 14 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 15 1 5 25 125,00 15 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 16 1 5 25 125,00 16 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 17 1 5 25 125,00 17 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 18 1 5 25 125,00 18 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 19 1 5 25 125,00 19 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 20 1 5 25 125,00 20 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 21 1 5 25 125,00 21 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 22 1 5 25 125,00 22 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 23 1 5 25 125,00 23 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 24 1 5 25 125,00 24 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 25 1 5 25 125,00 25 RỘNG 16M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  66  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  67. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 26 1 5 23,92 106,78 26 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 27 1 5 24,05 119,91 27 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 28 1 5 24,17 120,55 28 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 29 1 5 24,3 121,19 29 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 30 1 5 24,43 121,83 30 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 31 1 5 24,56 122,47 31 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 32 1 5 24,69 123,11 32 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 33 1 5 24,81 123,75 33 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 34 1 5 24,94 124,39 34 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 35 1 5 24,94 112,54 35 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 36 1 5 25 125,00 36 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 37 1 5 25 125,00 37 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 38 1 5 25 125,00 38 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 39 1 5 25 125,00 39 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 40 1 5 25 125,00 40 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 41 1 5 25 125,00 41 RỘNG 16M 42 LƠ SỐ 1 5 25 125,00 MẶT ĐƯỜNG D4 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  67  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  68. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 42 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 43 1 5 25 125,00 43 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 44 1 5 25 125,00 44 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 45 1 5 25 125,00 45 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 46 1 5 25 125,00 46 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 47 1 5 25 125,00 47 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 48 1 5 25 125,00 48 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 49 1 5 25 125,00 49 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D4 50 1 5 25 125,00 50 RỘNG 16M TỔNG 50 6.171,52 m2 CỘNG B37 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 VG 1 1 5 25 112,50 1 RỘNG 20M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 2 1 5 25 125,00 2 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 3 1 5 25 125,00 3 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 4 1 5 25 125,00 4 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 5 1 5 25 125,00 5 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 6 1 5 25 125,00 6 RỘNG 20M 7 LƠ SỐ 1 5 25 125,00 MẶT ĐƯỜNG N9 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  68  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  69. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 7 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 8 1 5 25 125,00 8 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 9 1 5 25 125,00 9 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N9 VG 10 1 5 25 112,50 10 RỘNG 20M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 11 1 5 25 125,00 11 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 12 1 5 25 125,00 12 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 13 1 5 25 125,00 13 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 14 1 5 25 125,00 14 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 15 1 5 25 125,00 15 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 16 1 5 25 125,00 16 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 17 1 5 25 125,00 17 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 18 1 5 25 125,00 18 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 19 1 5 25 125,00 19 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 20 1 5 25 125,00 20 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D3 21 1 5 25 125,00 21 RỘNG 20M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 22 1 5 25 125,00 22 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 23 1 5 25 125,00 23 RỘNG 16M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  69  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  70. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 24 1 5 25 125,00 24 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 25 1 5 25 125,00 25 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 26 1 5 25 125,00 26 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 27 1 5 25 125,00 27 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 28 1 5 25 125,00 28 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 29 1 5 25 125,00 29 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 30 1 5 25 125,00 30 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 31 1 5 25 125,00 31 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D2 32 1 5 25 125,00 32 RỘNG 16M TỔNG 32 3.975,00 m2 CỘNG TỔNG CỘNG 395 44.498,14 m2 (NHÀ LƠ PHỐÏ) C/ KHU NHÀ VƯỜN B38 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 VG 1 1 7 21 134,50 1 RỘNG 16M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 2 1 7 21 147,00 2 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 3 1 7 21 147,00 3 RỘNG 16M 4 LƠ SỐ 1 7 21 147,00 MẶT ĐƯỜNG D8 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  70  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  71. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 4 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 5 1 7 21 147,00 5 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 6 1 7 21 147,00 6 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 7 1 7 24 168,00 7 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 8 1 7 24 168,00 8 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 9 1 7 24 168,00 9 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 10 1 7 24 168,00 10 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 11 1 7 24 168,00 11 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 12 1 7 24 168,00 12 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 13 1 7 24 168,00 13 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D8 VG 14 1 7 24 155,50 14 RỘNG 16M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N12 15 1 7 21 147,00 15 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N12 16 1 7 21 147,00 16 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N12 17 1 7 21 147,00 17 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N12 CẠNH 18 1 6,78 21 166,65 18 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 19 1 7 27,78 190,40 19 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 20 1 7 26,62 182,27 20 RỘNG 16M XÉO GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  71  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  72. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 21 1 7 25,46 174,13 21 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 22 1 7 24,30 166,00 22 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 23 1 7 23,13 157,87 23 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 24 1 7 24,97 170,74 24 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 25 1 7 23,81 162,61 25 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 26 1 7 22,65 154,48 26 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 27 1 7 21,49 146,34 27 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 28 1 7 20,33 138,21 28 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH 29 1 7 19,16 117,75 29 RỘNG 16M XÉO TỔNG 29 4.569,45 m2 CỘNG B39 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 VG 1 1 6,5 22 130,50 1 RỘNG 16M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 2 1 7 22 154,00 2 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 3 1 7 22 154,00 3 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 4 1 7 22 154,00 4 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 5 1 7 22 154,00 5 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 6 1 7 22 154,00 6 RỘNG 16M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  72  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  73. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 7 1 7 22 154,00 7 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 8 1 7 22 154,00 8 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 9 1 7 22 154,00 9 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 10 1 7 22 154,00 10 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 11 1 7 22 154,00 11 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 12 1 7 22 154,00 12 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 13 1 7 22 154,00 13 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 14 1 7 22 154,00 14 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D6 15 1 7 22 154,00 15 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 16 1 8 16,83 115,89 16 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 17 1 7 18,24 122,74 17 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 18 1 7 19,66 132,64 18 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 19 1 7 21,07 142,55 19 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 20 1 7 22,49 152,46 20 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N7 CẠNH 21 1 8 22,49 174,12 21 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 22 1 7 22 154,00 22 RỘNG 16M 23 LƠ SỐ 1 7 22 154,00 MẶT ĐƯỜNG D10 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  73  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  74. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 23 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 24 1 7 22 154,00 24 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 25 1 7 22 154,00 25 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 26 1 7 22 154,00 26 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 27 1 7 22 154,00 27 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 28 1 7 22 154,00 28 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 29 1 7 22 154,00 29 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 30 1 7 22 154,00 30 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 31 1 7 22 154,00 31 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 32 1 7 22 154,00 32 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 33 1 7 22 154,00 33 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 34 1 7 22 154,00 34 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 35 1 7 22 154,00 35 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D10 VG 36 1 6,5 22 130,50 36 RỘNG 16M 5x5M TỔNG 26 5.413,40 m2 CỘNG TỔNG CỘNG 55 9.982,85 m2 (NHÀ VƯỜN) GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  74  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  75. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT D/ KHU TÁI ĐỊNH CƯ B40 LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG VG 1 1 5 21 92,50 1 N5 RỘNG 16M 5x5M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 2 1 5 21 105,00 2 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 3 1 5 21 105,00 3 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 4 1 5 21 105,00 4 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 5 1 6 20,94 103,57 5 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 6 1 5 22,84 109,58 6 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 7 1 5 24,47 118,39 7 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 8 1 5 24,34 125,87 8 RỘNG 16M XÉO TỔNG 8 864,91 m2 CỘNG B41 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 1 1 5 21,18 103,80 1 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 2 1 5 20,35 99,65 2 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 3 1 5 19,52 95,51 3 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 4 1 5 18,69 91,36 4 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 5 1 8,17 17,86 128,08 5 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 6 1 5 28,17 140,86 6 RỘNG 16M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  75  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  76. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 7 1 5 28,17 140,86 7 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 8 1 5 28,17 140,86 8 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 9 1 5 28,17 140,86 9 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 10 1 5 28,17 140,86 10 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 11 1 5 28,17 140,86 11 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 12 1 5 28,17 140,86 12 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 13 1 8,17 18,46 136,67 13 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 14 1 5 18,93 93,27 14 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 15 1 5 19,61 96,10 15 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 16 1 5 20,49 100,16 16 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 17 1 5 21,57 105,02 17 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 18 1 5 15,94 101,25 18 RỘNG 16M XÉO TỔNG 18 2.136,89 m2 CỘNG B42 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 1 1 5 16,03 81,53 1 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 2 1 5 16,72 85,68 2 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 3 1 5 17,55 89,83 3 RỘNG 25M XÉO GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  76  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  77. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 4 1 5 18,38 93,98 4 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 5 1 5 19,21 98,13 5 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N6 CẠNH 6 1 6,27 20,04 116,56 6 RỘNG 25M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 7 1 5 29,09 145,45 7 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 8 1 5 29,09 145,45 8 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 9 1 5 29,09 145,45 9 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 10 1 5 29,09 145,45 10 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 11 1 5 29,09 145,45 11 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 12 1 5 29,09 145,45 12 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 13 1 5 29,09 145,45 13 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 14 1 5 29,09 145,45 14 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 15 1 5 29,09 145,45 15 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 16 1 5 29,09 145,45 16 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 17 1 5 29,09 145,45 17 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 18 1 5 29,09 145,45 18 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 19 1 5 29,09 145,45 19 RỘNG 16M 20 LƠ SỐ 1 5 29,09 145,45 MẶT ĐƯỜNG D7 GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  77  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  78. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 20 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 21 1 5 29,09 145,45 21 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 22 1 5 21,69 108,45 22 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 23 1 5 21,69 108,45 23 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 24 1 5 21,69 108,45 24 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 25 1 5 21,69 108,45 25 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 26 1 5 21,69 108,45 26 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 27 1 5 26,13 130,65 27 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 28 1 5 26,13 130,65 28 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 29 1 5 26,13 130,65 29 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 30 1 5 26,13 130,65 30 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 31 1 5 26,13 130,65 31 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 32 1 5 26,13 130,65 32 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 33 1 5 26,13 130,65 33 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 34 1 5 26,13 130,65 34 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 35 1 5 26,13 130,65 35 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 36 1 5 26,13 130,65 36 RỘNG 16M GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  78  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  79. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 37 1 7,93 15,11 119,82 37 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 38 1 7,93 15,11 119,82 38 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 39 1 5 23,50 117,50 39 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 40 1 5 23,50 117,50 40 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 41 1 5 23,50 117,50 41 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 42 1 5 23,50 117,50 42 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 43 1 4,8 17,00 81,60 43 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 44 1 5 21,12 105,60 44 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG D7 45 1 5 21,12 105,60 45 RỘNG 16M TỔNG 45 5.598,65 m2 CỘNG B43 LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 VG 1 1 5 16,56 93,77 1 RỘNG 16M 5x5M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 2 1 5 20,95 103,17 2 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 3 1 5 20,31 99,96 3 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 4 1 5 19,67 96,74 4 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 5 1 5 19,03 93,50 5 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 6 1 5 18,39 90,32 6 RỘNG 16M XÉO GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  79  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  80. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 7 1 5 17,74 87,16 7 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 8 1 5 17,15 84,55 8 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 9 1 5 20 100,00 9 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 10 1 5 20 100,00 10 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 11 1 5 20 100,00 11 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 12 1 5 20 100,00 12 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 13 1 5 17,50 87,50 13 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 14 1 5 17,50 87,50 14 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 15 1 5 17,50 87,50 15 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 16 1 5 17,50 87,50 16 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 17 1 5 16,05 80,87 17 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 18 1 5 16,30 82,10 18 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 19 1 5 16,53 83,68 19 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 20 1 5 16,94 84,55 20 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 21 1 5 17,35 85,73 21 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 22 1 5 17,76 89,84 22 RỘNG 16M XÉO 23 LƠ SỐ 1 5 18,17 91,90 MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  80  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  81. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT 23 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 24 1 5 17,50 87,50 24 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 25 1 5 17,50 87,50 25 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 26 1 5 17,50 87,50 26 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 27 1 5 17,50 87,50 27 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 28 1 5 17,50 87,50 28 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 29 1 5 17,50 87,50 29 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 30 1 5 17,50 87,50 30 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 31 1 5 17,50 87,50 31 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 32 1 5 17,50 87,50 32 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 33 1 5 15,31 75,54 33 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 34 1 5 15,72 77,59 34 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 35 1 5 16,14 79,64 35 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 36 1 5 16,55 81,71 36 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 37 1 5 16,96 88,76 37 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 38 1 5 17,37 85,82 38 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 39 1 5 17,78 87,87 39 RỘNG 16M XÉO GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  81  SVTH : Huỳnh Văn Đạt
  82. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nhĩm 14 Lớp C12HT LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 40 1 5 17,50 87,50 40 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 41 1 5 17,50 87,50 41 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 42 1 5 17,50 87,50 42 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 43 1 5 17,50 87,50 43 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 44 1 5 17,50 87,50 44 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 45 1 5 18,00 90,00 45 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 46 1 5 18,00 90,00 46 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 47 1 5 18,00 90,00 47 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 48 1 5 18,00 90,00 48 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ VỊ TRÍ 2 ĐƯỜNG 49 1 5 18,00 90,00 49 N5 RỘNG 16M LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 50 1 5 19,1 96,51 50 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 51 1 5 19,51 98,57 51 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 52 1 5 19,82 100,62 52 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 53 1 9,39 20,33 102,68 53 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 54 1 5 20,66 104,74 54 RỘNG 16M XÉO LƠ SỐ MẶT ĐƯỜNG N5 CẠNH 55 1 5 21,15 193,97 55 RỘNG 16M XÉO 56 LƠ SỐ 1 5 19,22 94,05 MẶT ĐƯỜNG D7 CẠNH GVHD : Tơn Nữ Hồng Thư  82  SVTH : Huỳnh Văn Đạt