Báo cáo Các sản phẩm tài chính quản lý rủi ro ở Việt nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Các sản phẩm tài chính quản lý rủi ro ở Việt nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bao_cao_cac_san_pham_tai_chinh_quan_ly_rui_ro_o_viet_nam.pdf
Nội dung text: Báo cáo Các sản phẩm tài chính quản lý rủi ro ở Việt nam
- Các sản phẩm tài chính quản lý rủi ro ở Việt nam Nhóm nghiên cứu Viện khoa học lao động và x hội Báo cáo tại hội thảo ngày 17-18/11/2003 tại Hà nội 1
- Nội dung • Mục tiêu và ph−ơng pháp luận nghiên cứu. • Các sản phẩm tài chính quản lý rủi ro hiện có ở Việt nam. • Các sản phẩm Bảo hiểm • Các sản phẩm tiết kiệm • Dịch vụ cho vay nóng • Một số kết luận và Kiến nghị 2
- Mục tiêu nghiên cứu • Phân tích, đánh giá các sản phẩm tài chính quản lý rủi ro (bảo hiểm, tiết kiệm, cho vay nóng) hiện có ở Việt nam đang phục vụ khách hàng có thu nhập thấp ở cả nông thôn và thành thị, đặc biệt là nhóm phụ nữ nghèo trong khu vực phi kết cấu. • Đề xuất các giải pháp điều chỉnh các sản phẩm tài chính ch−a phục vụ ng−ời có thu nhập thấp, có thể phục vụ họ trong t−ơng lai nhằm giúp họ đối phó tốt hơn với những rủi ro trong cuộc sống 3
- Ph−ơng pháp nghiên cứu • Khảo sát, trao đổi trực tiếp với các tổ chức, cá nhân cung cấp sản phẩm Bảo hiểm, tiết kiệm, cho vay. (Thông qua bộ phiếu hỏi). • Sử dụng các báo cáo th−ờng niên, báo cáo tổng kết kết quả thực hiện của các tổ chức, cá nhân cung cấp sản phẩm Bảo hiểm, tiết kiệm, cho vay. • Tham khảo các nghiên cứu tr−ớc đây có liên quan. 4
- Công cụ chủ yếu - bộ phiếu hỏi 7 loại phiếu hỏi bán cấu trúc áp dụng cho 7 đối t−ợng khác nhau: 1. Thông tin chung về tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính (10 câu hỏi). 2. Bảng hỏi dành cho những tổ chức bảo hiểm không cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho các hộ gia đình có thu nhập thấp(13 câu hỏi). 3. Bảng hỏi dành cho những sản phẩm bảo hiểm tập trung vào các hộ gia đình có thu nhập thấp (48 câu hỏi). 5
- Công cụ chủ yếu - bộ phiếu hỏi 4. Phiếu phỏng vấn các tổ chức huy động tiết kiệm cá nhân (37 câu hỏi). 5. Phiếu phỏng vấn nhóm họ/hụi (24 câu hỏi). 6. Phiếu phỏng vấn chủ hiệu cầm đồ (61 câu hỏi). 7. Phiếu phỏng vấn t− nhân cho vay nóng (57 câu hỏi). 6
- Các tổ chức và cá nhân đ−ợc khảo sát 87 tổ chức và cá nhân trên địa bàn 8 tỉnh/thành phố: Hà Nội; HCM; Cần Thơ; Q/ Ninh; N/ An; Vĩnh Phúc; Hà Tây, N/ Định. Khu vực chính quy : Ngân hàng: nhà n−ớc và cổ phần Quỹ tín dụng nhân dân: trung −ơng và cơ sở. TK b−u điện Tổ chức bảo hiểm: nhà n−ớc, t− nhân, n−ớc ngoài 7
- Các tổ chức và cá nhân đ−ợc khảo sát Khu vực bán chính quy Tổ chức phi chính phủ: Quỹ tiết kiệm, quỹ t−ơng trợ. Hội đoàn thể: Hội ng−ời cao tuổi; Hội phụ nữ. Khu vực phi chính quy: Ph−ờng/hụi/họ. Hiệu cầm đồ. Ng−ời cho vay lci. Ng−ời làm bảo hiểm 8
- I. Các sản phẩm bảo hiểm Các sản phẩm bảo hiểm nghiên cứu gồm: • Bảo hiểm con ng−ời phi nhân thọ • Bảo hiểm vật nuôi. • Bảo hiểm món vay; • Bảo hiểm xc hội nông dân; • Bảo hiểm Y tế tự nguyện • Quỹ t−ơng trợ của các hội đoàn thể Một số sản phẩm BH khác. – Bảo hiểm Y tế bắt buộc. – Bảo hiểm xã hội bắt buộc. – Bảo hiểm nhân thọ. 9
- 1. Bảo hiểm con ng−ời phi nhân thọ • Phạm vi BH : Tai nạn, ốm nặng phải nằm viện, phẫu thuật, chết. • Nhà cung cấp : Bảo Việt; PJICO và một số công ty khác • Đối t−ợng BH : Ng−ời dân từ 1- 70 tuổi, có sức khoẻ tốt. • Cách tính phí : Tỷ lệ phí bảo hiểm x Số tiền bảo hiểm. Điều chỉnh hàng năm 15% • Mức phí min : 2.800 đ/ng−ời/năm. • Bán SF : cá nhân hoặc theo nhóm 10
- 1. Bảo hiểm con ng−ời phi nhân thọ • Các biện pháp phòng chống rủi ro : - Bán theo nhóm, - Bảng câu hỏi; - Thời gian chờ; - Yêu cầu chứng từ • Ng−ời có thu nhập thấp tiếp cận đ−ợc • Bài học: + Bán SF thông qua hội, đoàn thể. + Tuyên truyền vận động lâu dài. + Cần có sự hỗ trợ của nhà n−ớc. 11
- 2. Bảo hiểm món vay • Phạm vi BH : Trả hộ món vay và hỗ trợ chi phí mai táng. • Nhà cung cấp: TYM, từ năm 1996. • Đối t−ợng: Thành viên của TYM (ng−ời nghèo) • Quyền lợi BH : • - Thành viên qua đời đ−ợc xoá nợ + chi phí tang lễ: 500.000đ - Chồng con thành viên qua đời, chi phí tang lễ: 200.000đ. - Thành viên ốm nặng (nằm lâu ngày tại bệnh viện huyện trở lên hoặc phải phẫu thuật) đ−ợc trợ cấp một lần 200.000đ. 12
- 2.2. BB ảảoo hihi ểểmm mónmón vayvay (tiếp)(tiếp) • Định giá BH: căn cứ: - Xác xuất xảy ra rủi ro chết, ốm đau. - Tuổi thọ bình quân. - Khả năng đóng góp của ng−ời nghèo. • Mức phí : 200đ/ng−ời/tuần, áp dụng từ năm 1996 đến nay không thay đổi. Hoạt động bảo hiểm. – Sổ tiết kiệm tín dụng là giấy chứng nhận tham gia BH. – Nhân viên TD thu phí hàng tuần vào kỳ sinh hoạt – không quỹ dự phòng, không tái bảo hiểm, không thuế. – Để đ−ợc bồi th−ờngBH, phải làm đơn có xác nhận 13
- 2.2. BBảảoo hihi ểểmm mónmón vayvay ((tiếptiếp )) Bài học Ưu điểm: + linh hoạt (mức phí, ph−ơng thức hoạt động); + Mức phí phù hợp với ng−ời có thu nhập thấp. + Ph−ơng thức thu theo tuần phù hợp với ng−ời nghèo. Nh−ợc điểm: + thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm + Tiềm ẩn nhiều rủi ro cho quỹ. + Chi phí quản lý cao và tốn nhiều công thu phí Cần: Phát triển thành viên; Đ−a ra nhiều mức phí cho phù hợp hơn. Phát triển nguồn nhân lực. Tái bảo hiểm. . 14
- 3.3. BB ảảoo hihi ểểmm yy tếtế ttựự nguynguy ệệnn Đối t−ợng: Trừ ng−ời có thẻ BHYT bắt buộc, thẻ BHYT đ−ợc cấp theo chính sách xc hội. Quyền lợi: - Đ−ợc chăm sóc sức khoẻ ban đầu. - Đ−ợc miễn, giảm chi phí khám và chữa bệnh Mức phí • Nụ ng th ụn 60.000 - 100.000 VND/ng−ời/ năm. • Thành thị 80.000-140.000VND/ng−ời/năm • Thu phí một lần trong năm 15
- 3.3. BB ảảoo hihi ểểmm yy tếtế tt ựự nguynguy ệệnn (tiếp)(tiếp) Ph−ơng pháp thực hiện: • Ký HĐ với đại diện nhóm: hội, đoàn thể, nhà tr−ờng. • Thu phí thông qua đại lý: – Tr−ởng thôn; Cán bộ UBND xc. – Tr−ởng các hội, đoàn thể cấp thôn, xc. – Cơ sở giáo dục đào tạo Ng−ời thu nhập thấp có thể tham gia đ−ợc Khó khăn: – Từ phí ng−ời dân: thu nhập, hiểu biết, nhận thức. – Từ phía tổ chức BHYT: Phục vụ, Mức phí và Ph−ơng thức thu phí 16
- 3.3. BB ảảoo hihi ểểmm yy tếtế ttựự nguynguy ệệnn ((tiếptiếp )) Ph−ơng h−ớng giải quyết: - Ban hành luật về BHYT. - Tổ chức thu phí: có thể thu theo nhiều kỳ - Xây dựng các mức phí khác nhau - Chính phủ hỗ trợ ban đầu cho ng−ời có thu nhập thấp 17
- 4. Bảo hiểm gia súc • Nhà cung cấp: Gruopama; Gret • Đối t−ợng: - Groupama: mọi hộ chăn nuôi; thu nhập >= 2 triệu/VND/năm. - GRET: hộ ND nghèo và TB; thu nhập < 1,2 triệu/ VND/năm. • Phạm vi BH: - Groupama: cho lợn (bệnh, tai nan, giết theo lệnh ); cho ng−ời nuôi - Gret: 4 bệnh đỏ (dịch tả, đóng dấu, tụ huyết trùng, phó th−ơng hàn) 18
- 4. Bảo hiểm gia súc (tiếp) • Quyền lợi: - Groupama: Lợn đ−ợc tiêm phòng và chữa bệnh; Tiền bồi th−ờng cho lợn và cho ng−ời nuôi. - Gret: lợn đ−ợc tiêm phòng, chữa bệnh; Tiền bồi th−ờng; tập huấn kỹ thuật chăn nuôi, phòng bệnh; đ−ợc vay vốn từ quỹ hỗ trợ hộ nghèo phát triển chăn nuôi của. 19
- 4. Bảo hiểm gia súc (tiếp) Khó khăn: • Số ng−ời tham gia ít, khó đảm bảo cân đối quỹ. • Ng−ời nghèo thiếu hiểu biết kỹ thuật chăn nuôi nên rủi ro lớn, do đó mức bồi th−ờng lớn. • Rủi ro về đạo đức, trục lợi bảo hiểm dễ xảy ra, khó đề phòng Biện pháp giải quyết: • Thu hút nhiều ng−ời tham gia bằng cách bán sản phẩm theo nhóm, qua tổ chức đoàn thể và với nhiều mức phí. • Thực hiện bảo hiểm gia súc với một phạm vi rủi ro nhất định . • Cung cấp sản phẩm kèm theo tập huấn kỹ thuật chăn nuôi. 20
- 5. Quỹ t−ơng trợ • Quỹ hội ng−ời cao tuổi. • Quỹ t−ơng trợ của phụ nữ 21
- A. Quỹ hội ng−ời cao tuổi Đối t−ợng: Ng−ời cao tuổi Mức đóng góp: - Đóng góp lúc bắt đầu tham gia: 10.000 - 80.000 VNĐ - Đóng góp hàng năm: 1.000 - 5000đ/ng−ời /năm. - Đóng góp liên tục từ khi tham gia đến lúc chết. Quyền lợi h−ởng : - Khi chết: Đ−ợc trả lại toàn bộ tiền đóng góp lần đầu + tiền phúng viếng(10.000 - 50.000 đ/ng−ời). - Khi ốm đau: Đ−ợc thăm hỏi 1lần/năm 10.000- 20.000 đ/ l−ợt. - Mừng lễ th−ợng thọ tuổi 70 và 90: 20.000 - 70.000đ/ng−ời. Quản lý: Ban chấp hành hội; tự nguyện ý nghĩa t−ơng trợ về mặt tinh thần là chính, tính bảo hiểm rất ít. Độ bền vững không cao. 22
- B. Quỹ t−ơng trợ hội phụ nữ • Mục đích: Sử dụng cho những việc khẩn thiết trong gia đình thành viên nh− tang lễ, thăm hỏi ốm đau của thành viên hoặc ng−ời thân cùng sống trong gia đình. • Mức đóng góp : Nhóm tự quyết định (500 VND/ng−ời/kỳ-2 tuần) • Mức h−ởng : Nhóm tự quyết định: tang lễ, ốm đau • Quản lý quỹ: Các thành viên bàn bạc quyết định; cùng nhau quản lý tại xc. • Tính chất : Tự phát hiệu quả ch−a cao. 23
- 6. Bảo hiểm xã hội nông dân Đối t−ợng: Ng−ời trong độ tuổi lao động ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ng− nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và lao động trong các HTX, doanh nghiệp (không thuộc đối t−ợng BHXH bắt buộc). Khách hàng có thu nhập thấp nhất: 2,5 triệu đồng/ng−ời/năm. Phạm vi BH: Tuổi già và chết Quyền lợi h−ởng : • Trợ cấp l−ơng h−u khi hết tuổi lao động. • Trợ cấp một lần khi không đủ điều kiện trợ cấp hàng tháng. • Trợ cấp tuất nếu ng−ời tham gia bảo hiểm chết. 24
- 6. Bảo hiểm xc hội nông dân (tiếp) Mức phí: • min 20.000 đ/ng−ời/ tháng không hạn chế tối đa. • Mức đóng min thay đổi khi giá cả tăng trên 10%. Những khó khăn: • Về Luật pháp: Ch−a có văn bản chính thức của nhà n−ớc h−ớng dẫn thực hiện • Nguồn thu của ng−ời tham gia không ổn định nên thời gian tham gia hay bị gián đoạn. • Tốn nhiều công sức trong thu phí, chi phí quản lý cao 25
- 6. Bảo hiểm xc hội nông dân (tiếp) . Biện phỏp • Thiết kế mức phí thấp hơn, thu theo chu kỳ ngắn hơn. • Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động nông dân tham gia. • Giúp phát triển kinh tế gia đình, có thu nhập ổn định. • Nhà n−ớc bảo trợ nguồn tài chính của quỹ • Mở rộng từng b−ớc, tiếp tục thí điểm rút kinh nghiệm • Nhà n−ớc sớm ban hành Nghị định BHXH nông dân. • Ưu tiên đầu t− vào những lĩnh vực bảo đảm, có lci cao. 26
- 7. Các sản phẩm bảo hiểm không phù hợp với ng−ời có thu nhập thấp • Bảo hiểm về con ng−ời • Bảo hiểm xã hội, • Bảo hiểm y tế bắt buộc • Bảo hiểm nhân thọ • Bảo hiểm gia súc quy mô lớn, t− nhân Lý do chủ yếu: - Ng−ời nghèo không thể đóng phí liên tục và lâu dài. - Đối với các công ty BH: Tăng chi phí do phải mở rộng mạng l−ới, tăng chi phí quản lý do có nhiều hợp đồng nhỏ. - Một số quy định của luật pháp đc hạn chế sản phẩm tới các đối t−ợng có thu nhập thấp, nh− quy định về BHXH bắt buộc và BHYT bắt buộc. - Mức phí BH cao. 27
- II. Các sản phẩm tiết kiệm Trong báo cáo này chỉ dừng lại ở các sản phẩm tiết kiệm nhằm vào thị tr−ờng khách hàng có thu nhập thấp, hoặc các sản phẩm có khả năng điều chỉnh cho phù hợp với thị tr−ờng khách hàng có thu nhập thấp, đặc biệt đối với phụ nữ nghèo. Đó là: • Sản phẩm tiết kiệm bằng tiền VND có kỳ hạn • Sản phẩm tiết kiệm bằng tiền VND không kỳ hạn. • Tiết kiệm theo nhóm, theo ch−ơng trình, ph−ờng/ họ/hụi. 28
- 1. Tiết kiệm không kỳ hạn • Nhà cung cấp: Hầu hết các tổ chức tài chính • Lãi suất: mức lci suất thấp nhất (0,2%/tháng). một số chi nhánh của PCF (0,3%); TK cây tre 0,5% • Mức tiền gửi min: 50 nghìn đồng. ( SPB không qui định). • Khách hàng : có thu nhập trung bình trở lên. - ACB: ng−ời có thu nhập khá trở lên. - CPCF: ng−ời có thu nhập trung bình. PCF xc Quỳnh xuân, quỳnh l−u, Nghệ an: 60% khách hàng là nữ; ng−ời nghèo chiếm 5-10%. (thu nhập d−ới 500.000 VND/hộ/năm). • Không quy định số d− SPB rất mở còn ACB quy định cao: khi mở sổ: 1 triệu đ, số d− là 500.000 VND Gửi và rút tiền linh hoạt, ch−ơng trình TD-TK; báo tr−ớc Độ an toàn cao Hoạt động: giờ hành chính (trừ VPSV) 29
- 2. Tiết kiệm cú kỳ hạn • Nhà cung cấp: Hầu hết các tổ chức tài chính • Lãi suất: mức lci suất khác nhau: 0,3 – 0,75%/tháng • Mức tiền gửi min: 50 nghìn đồng. ( SPB không qui định) • Khách hàng : có thu nhập trung bình trở lên. • Không quy định số d− • Gửi và rút tiền linh hoạt • Độ an toàn ca • Hoạt động: giờ hành chính Một số sản phẩm khác – Tiết kiệm măng non của SC-US – Tiết kiệm dự th−ởng có kỳ hạn của ICB và VBSRD. 30
- 3. Tiết kiệm gửi góp • Là hình thức gửi tiết kiệm định kỳ hàng tháng, quý, hay cứ 6 tháng một lần ng−ời gửi tiền đến gửi một khoản tiết kiệm cố định (đc đ−ợc đăng ký vào lần gửi đầu tiên). • VPSC và ACB, TCVM, các NGOs và các tổ chức đoàn thể cung cấp sản phẩm này. Đặc biệt, các tổ chức TCVM, các NGOs và các tổ chức đoàn thể phát triển trong thời gian gần đây với nội dung và hình thức rất phong phú: 31
- A. TK góp ngày/tuần/tháng của Quỹ CEP Mục đích hoạt động : phục vụ ng−ời nghèo: làm nghề tự do, buôn bán nhỏ khu vực phi chính thức và ng−ời lao động nghèo khu vực chinh thức có thu nhập thấp và hoàn cảnh khó khăn. Lãi suất : 0,4%/tháng trên số d− tiết kiệm. Hoạt động : • TK góp tuần là TK bắt buộc, thành viên đ−ợc yêu cầu đóng TK mỗi tuần 0,30% số vốn vay. Đối t−ợng là những ng−ời nghèo đang vay vốn của quỹ CEP. • TK góp tháng là TK bắt buộc, thành viên đ−ợc yêu cầu đóng TK mỗi tháng 1% số vốn vay. Đối t−ợng là ng−ời nghèo đang vay vốn của quỹ CEP. • TK góp ngày là TK tự nguyện, thành viên là những ng−ời mua bán ở các chợ. Ng−ời tham gia có quyền nộp và rút tiền bất cứ lúc nào. Mức gửi tuỳ ý. Lci suất là 0,4%/tháng, không tính lci nhập vốn. Hiện tại CEP có khoảng 6.000 ng−ời tham gia TK tự nguyện trên tổng số 38.000 thành viên. 32
- B. Tiết kiệm Mùa Xuân • Triển khai từ năm 1993 do Hội Phụ nữ ph−ờng hỗ trợ hoạt động • Thời hạn 1 năm, ng−ời tham gia đóng đủ 360 ngày, mỗi ngày 1000đ/suất (một ng−ời có thể đóng nhiều suất). • Quỹ đ−ợc sử dụng để cho vay và đ−ợc hạch toán hàng năm. Cuối năm ng−ời tham gia đ−ợc trả lại tiền gốc và chia tiền lci. • Kết quả hoạt động trong 3 năm qua: Số thành viên đang tăng lên hàng năm. Hi ện nay s ố ng−ơì gửi TK khoảng 400 ng ười với số tiền TK mỗi năm khoảng 700 triệu đồng. • Vừa giúp các thành viên biết tiết kiệm, dành dụm, vừa tạo nguồn vốn cho vay. Phù hợp với ng−ời có thu nhập thấp, phụ nữ nghèo . 33
- 4. Tiết kiệm - tín dụng tự nguyện • Các tổ chức cung cấp : AAV, TYM, XĐGN, SC-US, Hội phụ nữ cấp xc ở nhiều địa ph−ơng. • Mục tiêu: - Xây dựng thói quen tiết kiệm cho các thành viên, đặc biệt là ng−ời nghèo. - Hhuy động thêm nguồn vốn nhàn rỗi từ các thành viên và trong cộng đồng. Mức gửi rất thấp, không quy định mức tối đa, nhiều ng−ời nghèo có thể tham gia. 34
- 5. Hụi/họ/ph−ờng Bản chất : nhóm tiết kiệm và tín dụng luân phiên. Tác dụng: - Huy động tiết kiệm và tín dụng. - Tính t−ơng trợ. Phân loại: - "Họ tín dụng" và "Họ t−ơng trợ". Số thành viên: 10- 30 ng−ời. Một ng−ời chơi có thể đóng nhiều hơn 1 suất. Đặc điểm thành viên: T−ơng đối giống nhau Hoạt động: Tự phát, độc lập. Xây dựng trên cơ sở lòng tin. Thiếu khung pháp lý. Tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao. 35
- III. Dịch vụ cho vay nóng • Khoản vay đáp ứng nhanh những nhu cầu: - Món vay đ−ợc đáp ứng nhanh chóng (trong một ngày) - Mức vay nhỏ. - Thời hạn vay ngắn. - Điều kiện, thủ tục vay đơn giản. • Nhà cung cấp: - Ng−ời cho vay lci - Các hiệu cầm đồ - Các quỹ tiết kiệm/tín dụng của hội phụ nữ. 36
- 1. Hiệu cầm đồ Đặc điểm: - Chủ yếu ở khu vực thành thị, thị trấn. - Có 3 loại: DN, Hiệu CĐ có đăng ký, không đăng ký. Yêu cầu đối với tài sản - Có các giấy tờ kèm theo (đăng ký, chứng minh th− ) - Dễ bán; Gọn nhẹ, dễ bảo quản - Đ−ợc phép cầm cố do cơ quan công an quy định. Xe đạp, xe máy, đồ điện tử, đồng hồ, điện thoại DĐ, vàng, giấy tờ 37
- 1. Hiệu cầm đồ (tiếp) Đối t−ợng vay: Nhiều loại khác nhau nh−: Thanh niên, ng−ời buôn bán, cán bộ Nhà n−ớc, học sinh, nông dân, Thành thị: Ng−ời có thu nhập khá. Nông thôn: Tỷ lệ ng−ời có thu nhấp thấp cao hơn. Địa bàn hoạt động: hiệu cầm đồ thành thị (toàn thành phố); hiệu cầm đồ nông thôn (cùng địa bàn huyện hoặc xc). Thủ tục vay: • Xem xét tài sản, giấy tờ kèm theo, định giá và mức cho vay. • Thời gian khoảng 30 phút. 38
- 1. Hiệu cầm đồ (tiếp) Mức cho vay: Tối đa bằng 70% giá trị tài sản. Lãi suất : cao; th−ờng tính theo ngày. Từ 5-10%/tháng. Thời hạn vay : 10 ngày đến một tháng. Trả tiền vay và lãi: - Đến hạn không trả đ−ợc gốc thì phải trả lci và gia hạn thêm. Thời gian gia hạn không hạn chế. - Nếu quá hạn và đ−ợc thông báo mà ng−ời vay không gai hạn thì hiệu cầm đồ bán tài sản cầm cố - Tỷ lệ số tài sản phải bán không đáng kể. 39
- 2. Ng−ời cho vay lãi Đặc điểm: Hoạt động cho vay này vẫn ch−a đ−ợc thừa nhận công khai, chỉ đ−ợc điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự. Đối t−ợng vay : Đa dạng, chủ chủ yếu là ng−ời có thu nhập thấp, không có công việc ổn định, buôn bán nhỏ, nông dân nghèo. Phải là ng−ời quen biết hoặc có có ng−ời bảo lcnh. Thủ tục cho vay: Đơn giản, thoả thuận miệng. Mức cho vay: Nhỏ; thông th−ờng từ 50.000 đến 3 triệu VND. Lãi suất: Đa dạng tuỳ theo từng địa ph−ơng và ng−ời cho vay. Có nơi chỉ gấp đôi lci suất ngân hàng, nh−ng có nơi cao gấp 10 lần (TP.HCM). Thời hạn vay: Th−ờng ngắn (1 tháng), sau đó ng−ời vay có thể thanh toán tiền lci và gia hạn nh− ở hiệu cầm đồ. 40
- 2. Ng−ời cho vay lãi (tiếp) Quản lý nợ: • Ng−ời cho vay th−ờng xuyên nhắc nhở ng−ời vay khi sắp đến hạn trả nợ, theo dõi tình hình tạo thu nhập của ng−ời vay. • Thông th−ờng ng−ời vay đến trả nợ, nh−ng nhiều khi vẫn phải trực tiếp đi đòi nợ, kể cả thu nhỏ lẻ món vay thành nhiều lần. • Không thấy tình trạng thất thoá vốn vay • Ng−ời cho vay lựa chọn ng−ời vay rất kỹ: Có nhà cửa, đất đai, có khả năng lao động, chăm chỉ làm việc, không mắc các tệ nạn xc hội thì mới có thể đ−ợc vay Vấn đề: • Thiếu tính công khai; • Thiếu khung pháp lý • Tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao. Một số hộ nghèo không thể vay đ−ợc từ ng−ời cho vay lãi. 41
- 3. Quỹ tiết kiệm/tín dụng phụ nữ Đặc điểm: • Hình thành từ TK gửi góp cả tự nguỵện và bắt buộc. • Quỹ đ−ợc sử dụng để cho vay trong đó có cho vay nóng đối với các thành viên (đôi khi cả không thành viên). Đối t−ợng: Thành viên nhóm, phụ nữ có thu nhập thấp. Thủ tục : nhan gọn, đơn giản, trong ngày. Mức vay : nhỏ, th−ờng d−ới 3 triệu đồng. Lãi suất : gấp 2 lần lci suất ngân hàng. Thời hạn vay : ngắn ( P5 .Q11- 2 tháng), đ−ợc gia hạn Rất phù hợp với ng−ời có thu nhập thấp và phụ nữ nghèo Tuy nhiên hình thức này còn ch−a phổ biến. 42
- IV. Kết luận 1. Thị tr−ờng cung cấp sản phẩm: • Thị tr−ờng BH phát triển rất nhanh, sản phẩm ngày càng đa dạng. Nhiều sản phẩm đc đáp ứng nhu cầu của ng−ời dân, trong đó có các hộ thu nhập thấp nh− bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm gia súc, bảo hiểm món vay, bảo hiểm y tế tự nguyện, bảo hiểm XHnông dân, . . • Sản phẩm TK phát triển mạnh, đa dạng đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong đó bao gồm cả ng−ời có thu nhập thấp. đáng chú ý sản phẩm TK tự nguyện với các hình thức góp ngày(tiết kiệm mùa xuân) cần đ−ợc tổng kết đúc rút kinh nghiệm và nhân rộng mô hình. • Dịch vụ cho vay nóng hiện chủ yếu do khu vực không chính quy cung cấp đó là những ng−ời cho vay lci và các hiệu cầm đồ. Khu vực bán chính quy mới tham gia. 43
- IV. Kết luận (tiếp) 2. Những vấn đề nổi cộm • Các sản phẩm của của khu vực chính quy (bảo hiểm, tiết kiệm và cho vay) khó đến đ−ợc với ng−ời có thu nhập thấp. • Khu vực bán chính thức và phi chính thức, đang cung cấp hầu hết các sản phẩm cho ng−ời có thu nhập thấp, trong đó có phụ nữ nghèo lại thiếu một hệ thống luật pháp và thể chế chặt chẽ để làm cơ sở hoạt động. • BHXH nông dân đang trong giai đoạn thử nghiệm, Nghị định của Chính phủ về Tài chính Vi Mô đang trong giai đoạn chuẩn bị. • Các tổ chức tín dụng - tiết kiệm đ−ợc hoạt động dựa theo các thoả thuận giữa các NGOs với chính quyền địa ph−ơng hoặc tổ chức đoàn thể. • Các nhóm "Họ", những ng−ời cho vay t− nhân thì gần nh− ch−a có những quy định luật pháp để điều chỉnh. 44
- 3. Khó khăn đối với hộ có thu nhập thấp khi tiếp cận với các sản phẩm hiện có Đối với sản phẩm BH: • Mức phí và Ph−ơng thức thu phí • Rủi ro và chi phí quản lý Đối với các tổ chức BH • Nhận thức của ng−ời nghèo Đối với sản phẩm tiết kiệm • Qui định tiền gửi tối thiểu. • Quy định số d−; • Mạng l−ới phục vụ Đối với sản phẩm vay nóng: • Mạng l−ới và Hình thức phục vụ • Đa số ng−ời có nhu cầu ở khu vực nông thôn. • Rủi ro cao và chi phí lớn. 45
- V. Khuyến nghị 1. Hoàn thiện khung pháp lý: Các tổ chức tài chính vi mô đang rất cần có một hệ thống luật pháp và thể chế chặt chẽ hơn để làm cơ sở hoạt động. 2. Tổ chức cung ứng sản phẩm hợp lý : • Gần gũi với hộ nghèo: thông qua hội đoàn thể, theo nhóm; mở rộng mạng l−ới, . . • Định mức phù hợp (phí BH, Mức tiền gửi TK, số d−, kỳ hạn. . ) • Quy tắc, thủ tục đơn giản. 46
- V. Khuyến nghị (tiếp) 3. Hỗ trợ để đ−a sản phẩm tới tay ng−ời nghèo : • Tổng kết các mô hình • Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. • Hỗ trợ các tổ chức cung cấp Sản phẩm 4. Vai trò của ILO • Giúp đỡ VN hoàn thiện hệ thống luật pháp. • Nghiên cứu thử nghiệm sản phẩm và chuyển giao công nghệ. • Giúp hoàn thiện chiến l−ợc và quản lý: lập kế hoạch, quản lý nội bộ, marketing, phát triển nguồn nhân lực, . . 47