Bài thuyết trình Quản lý học - Chương 6: Chức năng tổ chức

pptx 20 trang ngocly 3590
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Quản lý học - Chương 6: Chức năng tổ chức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_thuyet_trinh_quan_ly_hoc_chuong_6_chuc_nang_to_chuc.pptx

Nội dung text: Bài thuyết trình Quản lý học - Chương 6: Chức năng tổ chức

  1. Võ Nhật Thắng Nguyễn Thị Huyền Trâm Lê Ngọc Diễm Trân Trần Văn Phước Đoàn Hữu Tài Nguyễn Minh Tuấn Huỳnh Thị Mai Vy Lê Phan Hữu Vinh Lê Văn Tưởng
  2. I. Khái quát chung về chức năng tổ chức 1. Các định nghĩa cơ bản 2. Mục đích của chức năng tổ chức 3. Nội dung của chức năng tổ chức
  3. • Nhiều người • Thành viên có ý thức về vai trò, nhiệm vụ, quyền lợi và trách nhiệm một cách rõ ràng • Muc tiêu chung và cụ thể Tổ chức là việc phân bổ, sắp xếp các nguồn lực để thực hiện thành công công việc được giao.
  4. Phân chia công việc tổng Gắn các nhiệm vụ thể cần triển khai thành và trách nhiệm với các công việc cụ thể và các công việc cụ các ban thể Thiết lập quan hệ giữa các cá Phân bổ và nhân, nhóm triển khai các phòng ban nguồn lực Nhóm các công Phối hợp các việc thành các nhiệm vụ khác đơn vị nhau trong tổ Thiết lập các chức tuyến quyền hạn chính thức
  5. Tổ chức và Tổ chức các điều hành công việc của nhân sự để tổ chức như đáp ứng cho kinh doanh và nhu cầu tổ sản xuất chức Xây dựng bộ máy, cơ chế, quy định của một tổ chức và giải quyết các vấn đề về cơ cấu
  6. II. Cơ cấu tổ chức 1. Chuyên môn hóa 2. Phân khâu 3. Tuyến mệnh lệnh 4. Phạm vi kiểm soát 5. Tập trung và phân quyền 6. Chính thức hóa
  7. Vấn đề trung tâm của chuyên môn hoá là ở chỗ một công việc được hoàn thành không phải do nỗ lực của một cá nhân mà thay vào đó nó sẽ được chia nhỏ ra làm nhiều bước và mỗi bước do một cá nhân đảm nhận. Mỗi người sẽ chỉ tập trung vào hoàn thành phần công việc của mình.
  8. Người lao động cảm thấy Buồn chán, mệt mỏi, căng thẳng Tỷ lệ bỏ việc Chất lượng cao lao động kém Sự vắng mặt thường xuyên ngày càng gia tăng
  9. Ưu điểm Nhược điểm Hiệu suất cao Giao tiếp kém giữa các lĩnh vực 1.Phân khâu theo chức năng Phối hợp trong cùng lĩnh vực chức năng chức năng Tầm nhìn hạn chế về mục tiêu tổ Chuyên môn hóa cao chức Quản lí các vấn đề trong một khu vực cụ thể Trùng lắp các chức năng 2.Phân khâu theo một cách có hiệu quả Cảm giác bị cách ly giữa các khu khu vực địa lý Phục vụ các nhu cầu của những thị trường địa vực khác nhau của tổ chức lí duy nhất Cho phép chuyên môn hóa vào một sản phẩm và dịch vụ cụ thể Trùng lắp các chức năng 3.Phân khâu theo Các nhà quản trị có thể là những chuyên gia sản phẩm Tầm nhìn hạn chế về mục tiêu của tổ trong ngành chức Gần khách hàng 4.Phân khâu theo Chỉ sử dụng với một số sản phẩm nhất Hiệu suất cao quy trình định Trùng lặp chức năng 5.Phân khâu theo Các nhu cầu và vấn đề của khách hàng có thể khách hàng được giải quyết bởi các chuyên gia Tầm nhìn hạn chế về mục tiêu của tổ chức
  10. Tuyến mệnh lệnh là đường quyền hạn nối liên tục từ cấp cao hơn xuống cấp thấp nhất giúp xác định ai phải báo cáo với ai và phải chịu trách nhiệm trước ai. Là số lượng nhân viên mà 1 nhà quản trị có thể kiểm soát được quyết định số cấp quản trị và số nhà quản trị mà doanh nghiệp cần ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí và hiệu suất của doanh nghiệp
  11. Tập trung là phương thức tổ chức trong đó mọi quyền đưa ra quyết định Môi trường được tập trung vào cấp quản trị cao kinh doanh nhất của tổ chức. Phân quyền là xu hướng phân tán quyền ra quyết định cho những cấp Tầm quan Các yếu tố chinh trọng của Quy mô quản trị thấp hơn trong hệ thống thứ các quyết ảnh hưởng đến của tổ chức bậc. định sự phân quyền Trình độ, số luợng của quản trị viên cấp dưới
  12. Ví dụ Trong lĩnh vực xuất bản Khái niệm Tác giả: có quyền tự do chọn lực đề tài, ngôn từ, thời Chính thức hóa thể hiện mức gian theo ý mình. độ các công việc trong tổ chức được tiêu chuẩn hóa và người Biên tập viên: có thực hiện phải tuân thủ theo các nhiệm vụ đưa bản thảo vào qui tắc và qui trình. những khuôn khổ, hình thức vốn có: cỡ chữ, cách lề, khoảng cách hàng
  13. III. Thiết kế tổ chức 1. Mô hình tổ chức kiểu cơ giới (máy móc) 2. Mô hình tổ chức kiểu hữu cơ 3. Các yếu tố ảnh hưởng 4. Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị đặc trưng Mô hình tổ chức truyền thống Mô hình tổ chức hiện đại
  14. Là hình thức được kiểm soát Linh họat, có tính thức ứng cao chặt chẽ, cứng nhắc Phân quyền cao Chuyên môn hóa cao Phạm vi kiểm soát rộng Phân nhiều khâu cứng nhắc Chính thức hóa thấp Phạm vi kiểm soát hẹp Trình độ của các quản trị viên Chính thức hóa cao cấp dưới cao Tập trung cao, thông tin hạn Thông tin tự do có sự tham gia hẹp, 1 chiều từ trên xuống. từ cấp dưới.
  15. Chiến lược Môi trường Quy mô kinh doanh Công nghệ
  16. Định nghĩa Ưu điểm Nhược điểm Chỉ phù hợp với quy Nhanh, linh họat, chi Gồm 1 ông chủ quản trị mô nhỏ, rủi ro cao do Cấu trúc đơn giản phí thấp, trách nhiệm tất cả nhân viên sự phụ thuộc vào 1 rõ ràng người Nhóm các công việc Các bộ phận không chuyên môn tương tự bám sát vào công việc Tiết kiệm chi phí do nhau thành 1 bộ phận chung, ít hiểu biết về Cấu trúc chức năng giảm thiểu sự trùng lặp (cùng chức năng: tài các lĩnh vực khác nhân lực và thiết bị chính, nhân sự, không thuộc bộ phận marketing ) của mình Tổ chức theo kiểu phân Tập trung vào kết quả, Trùng lập chức năng và chia thành các đơn vị, quản trị viên của mỗi nguồn lực làm gia tăng Cấu trúc phân bộ bộ phận độc lập chủ bộ phận chịu trách chi phí và giảm hiệu yếu tập trung vào kết nhiệm tòan bộ về sản quả quả cuối cùng phẩm của mình
  17. Là cấu trúc trong đó các chuyên gia Toàn bộ tổ chức được xây dựng trên thuộc các chức năng khác nhau được nền tảng các đội hay nhóm chức phân công về 1 hay 1 số dự án do 1 năng để tiến hành công việc do tổ giám đốc dự án quản lý như ma trận. chức phân công. Phân quyền đóng ❖ Các cấp hàng dọc: là các dự án khác vai trò quan trọng, các nhóm tự do tổ nhau đang tiến hành được bổ sung vào chức công việc và cũng chịu mọi ❖ Các cấp hàng ngang: là các bộ phận trách nhiệm trong phạm vi họat động theo chức năng của nhóm. Theo tính chất của ma trận, nó tạo nên tuyến mệnh lệnh kép.
  18. Giống như cấu trúc ma trận, Những đơn vị họat động độc nhân viên được phân bố cố định lập, phân quyền cao, mỗi đơn trong các dự án nhưng không có vị có sản phẩm, khách hàng, phòng ban chính thức để nhân đối thủ cạnh tranh và mục tiêu viên quay trở lại khi hoàn thành lợi nhuận riêng.Tương tự như dự án. Do đó, khi 1 dự án kết cấu trúc phân bộ nhưng những thúc thì họ sẽ chuyển sang dự án đơn vị kinh doanh này hoạt tiếp theo. động hoàn toàn độc lập nhau.
  19. Mô hình không bị giới hạn về Chiều ngang (do chuyện môn Là tổ chức đã phát triển hóa và phân khâu) những kĩ năng để thích nghi và Chiều dọc (do sự phân chia nhân không ngừng thay đổi bởi vì tất viên thành nhiều cấp bậc khác cả các thành viên đều đóng vai nhau) trò quan trọng, nhân viên sẽ Những giới hạn với bên ngoài, thực hành những kiến thức mới xóa bỏ sự cách ly của doanh nghiệp và sẵn sàng áp dụng những với khách hàng, nhà cung cấp và kiến thức này để cùng đưa ra nhà đầu tư. quyết định.