Bài tập Tin học ứng dụng - Hà Tất Thắng

doc 46 trang ngocly 1600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Tin học ứng dụng - Hà Tất Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_tin_hoc_ung_dung_ha_tat_thang.doc

Nội dung text: Bài tập Tin học ứng dụng - Hà Tất Thắng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TÀI LIỆU BÀI TẬP TIN HỌC ỨNG DỤNG GVHD: HÀ TẤT THẮNG
  2. Mục lục Mục lục 2 Phần : Các Phần Mềm Ứng Dụng 4 THỰC HÀNH PHẦN MỀM MICROSOFT WORD 8 Trang văn bản 8 Người Bạn 8 Dan Clark 8 TRANG BẢN VẼ KỸ THUẬT 8 THỰC HÀNH PHẦN MỀM 9 Simulink/ Sources/ constant 13 Khối constant: constant value: 1 13 Thay đổi thông số ta có hệ tối ưu tác động nhanh 18 THỰC HÀNH PHẦN MỀM TINA 19 1. Các bước sử dụng Tina 19 Label :Ung 20 Định thang đo 20 Pha: 0 23 CẦU CHÌ ĐIỆN TỬ 24 Ta có sơ đồ như sau 24 Ta tiến hành thay đổi thông số như sau và dòng bảo vệ sẽ thay đổi 25 Thay đổi biến trở ta có 25 THỰC HÀNH PHẦN MỀM CVI 25 I. Giới thiệu phần mềm: 25 Khởi động chương trình :C\cvi401\CVI 28 SetCtrlVal (handle2, PANEL2_dongho, temp); 31 VAL_DOUBLE); 31 VAL_YELLOW); 32 DisplayPanel (handle); 33 DisplayPanel (handle2); 33 Để xem Panel 2 ta ấn nút chuyển1 34 THỰC HÀNH PHẦN MỀM ORCAD 34 Sơ đò nguyên lý gồm các linh kiện sau: 1mạch cầu 35 Bµi tËp :vÏ s¬ ®å nguyªn lý ,m¹ch in cho m¹ch æn ¸p cã b¶o vÖ 35 DISCRETE,CONNECTOR,TRANSISTOR/OK®Ó chän linh kiÖn 35 Trong th­ viÖn DISCRETE,môc part chän DIODE/ok lÊy 2®i«t 36 Trong th­ viÖn CONNECTOR , môc part chän CON2 /OK lÊy linh kiÖn 38 Sau khi lÊy linh kiÖn xong s¾p xÕp ta cã s¬ ®å nguyªn lý 40 Khëi ®éng orcad layout b»ng c¸ch nh¸y ®óp vµo layout plus 40 Hép tho¹i Load Netlist Source xuÊt hiÖn chän tËp tin .MNL / open 41 Hép tho¹i Save File As xuÊt hiÖn nhÊp Save 41 Do ®ã sau khi nhÊp OK mµn h×nh LAYOUT hiÓn thÞ c¸c ch©n linh kiÖn 42
  3. §Ó xoay linh kiÖn mét gãc 90 nhÊn phÝm R 43 Chän AUTO=>AUTOROUTE=>BOARD=>OK 44
  4. Phần : Các Phần Mềm Ứng Dụng I. Microsoft office. Trong phần mềm này gồm có: Microsoft office Word (soạn thảo văn bản), Microsoft office Excel, Microsoft office Access, Microsoft office Power point, Phần mền này thường được dùng trong văn phòng. Chúng ta tìm hiểu sâu về Microsoft office Word. Microsoft office Word Microsoft office Word là một chương trình xử lý văn bản được ứng dụng rộng rãi hiện nay. Với chương trình này bạn có thể soạn thảo và trình bày một bức thư, lá đơn, giấy mời, công văn, hợp đồng, tiểu luận, đồ án, luận án tốt nghiệp và chuyên nghiệp hơn bạn có thể làm sách, báo, tạp chí, Với Microsoft office Word bạn có thể trình bày phần nội dung của văn bản rất đa dạng nhờ các lệnh về phông chữ, định dạng đoạn văn bản, cột chữ, tạo bảng biểu. Ngoài ra, có thể minh họa cho văn bản bằng các hình vẽ có sẵn rất phong phú và tiêu đề của văn bản trở nên đẹp hơn nhờ WordArt, Picture, I.Mở chương trình Microsoft office word 2003. Trong windows, Microsoft office word 2003 có thể được khởi động theo hai cách: Cách 1: Nhấn vào start ->programs -> Microsoft office -> Microsoft word 2003. Cách 2: Nhấn vào biểu tượng Microsoft Word 2003 trên màn hình (biểu tượng chữ ) Cách 1:
  5. Cách 2: 2. Cửa sổ màn hình. Sau khi vào chương trình Word 2003, màn hình sau sẽ hiện ra:
  6. Thanh tiêu đề Thước ngang Thước dọc Thanh công cụ Thanh cuốn dọc Thanh công cụ vẽ Thanh Thanh cuốn ngang trạng thái 1. Thanh tiêu đề. Thanh nằm ngang trên đỉnh của cửa sổ, trên thanh này bạn sẽ thấy tên của file văn bản là document 2 và tên của cửa sổ chương trình là Microsoft word. 2. Thanh trạng thái (status bar). Thanh trạng thái nằm ở dưới đáy của cửa sổ, nhìn vào thanh này bạn sẽ biết được vị trí của con trỏ và trạng thái của văn bản. 3. Thước đo (ruler). Thể hiện độ chính xác của văn bản. Thước đo mặc định của chương trình hay dùng đơn vị là Inches. Bạn có thể đổi đơn vị của thước đo về hệ centimeters bằng cách vào thực đơn Tool Options, nhấp mục General, trong khung Measuremen Units chọn Centimeters. Bạn có thể cho thước đo hiện ra hoặc đo bằng cách vào thực đơn View Ruler. 4. Thanh trượt (sclooll Bar). Cửa sổ văn bản có hai thanh trượt gồm thanh trượt ngang và thanh trượt dọc dùng để xem văn bản trong cửa sổ. Nếu một văn bản có nhiều trang, dùng chuột nhấp kéo trượt thanh trượt dọc, số trang sẽ lần lượt hiện ra giúp chúng ta có thể dừng lại đúng ở trang muốn chuyển tới. II. Đóng chương trình Word. Sau khi lưu tài liệu vào máy, bạn đóng tài liệu bằng cách nhấp vào dấu nhân của cửa sổ Word nằm ở góc phải phía trên của màn hình hoặc vào Nhấp vào Nhấp vào đây để đây để đóng đóng tài chương trình liệu word
  7. thực đơn File Close. Để thoát khỏi (đóng) chương trình Word bạn nhấp vào dấu nhân góc phải phía trên cùng của cửa sổ hoặc vào thực đơn File Exit.
  8. THỰC HÀNH PHẦN MỀM MICROSOFT WORD Trang văn bản Người Bạn Dan Clark Người chủ tiệm treo tấm bảng "Bán Chó Con" lên cánh cửa. Những tấm biển kiểu như vậy luôn hấp dẫn các khách hàng nhỏ tuổi. Ngay sau đo,ù có một cậu bé xuất hiện. "Chú bán mấy con chó này với giá bao nhiêu vậy?" cậu bé hỏi. Ông chủ trả lời "Khoảng từ $30 cho tới $50."  Cậu bé móc trong túi ra một ít tiền lẻ. "Cháu có $2.37," cậu nói, "cháu có thể coi chúng được không?" Người chủ tiệm mỉm cười và huýt sáo. Từ trong cũi chạy ra chó mẹ Lady cùng với năm cái nắm lông be bé xinh xinh chạy theo. Một con chó con chạy cà nhắc lết theo sau. Ngay lập tức, cậu bé chỉ vào con chó nhỏ bị liệt chân đó "Con chó con này bị làm sao vậy?" Người chủ giải thích rằng bác sĩ thú y đã coi và nói rằng con chó con bị tật ở phần hông. Nó sẽ bị đi khập khiễng mãi mãi. Nó sẽ bị què mãi mãi. Đứa bé rất xúc động. "Cháu muốn mua con chó con đó." Người chủ nói rằng "Chắc là cháu không muốn mua con chó đó đâu, còn nếu cháu muốn nó thì chú sẽ cho cháu luôn." Cậu bé nổi giận. không muốn chú cháu sẽ trả cho giờ và 50cent mỗi Cậu nhìn thẳng cho cháu con chó chú đủ giá tiền tháng cho đến khi vào mắt của con đó. Nó xứng cho nó. Thật ra, cháu trả đủ số người chủ, và nói đáng như bất kỳ cháu sẽ đưa cho tiền." rằng "Cháu con nào khác và chú $2.37 bây Người chủ phản đối "Cháu đâu có muốn mua con chó đó. Nó sẽ chẳng bao giờ có thể chạy được và chơi với cháu như những con chó con khác." Nghe vậy, cậu bé cúi xuống và kéo ống quần lên để lộ ra một chân bị vặn vẹo, teo quắt và phải có hệ thống thanh giằng chống đỡ. Cậu nhìn lên người chủ và nói rất khẽ "Vâng, cháu cũng không có chạy được, và con chó nhỏ đó cần một người có thể hiểu được nó!" TRANG BẢN VẼ KỸ THUẬT
  9. Điện trở Tụ điện Cuộn cảm Điốt Thyristor Transistor Động cơ dây quấn Động cơ điện một chiều Động Cơ THỰC HÀNH PHẦN MỀM
  10. MATLAP- SIMULINK I. Giới thiệu phần mềm: Matlap: Là phần mền giải các bài toán kỹ thuật Giải ma trận Giải hệ phương trình vi phân Mô phỏng, mô hình hoá Simulink: Là một phần cuả phần mền Matlab Dùng mô phỏng các hệ thống Điều khiển tự động II. Hệ điều khiển tự động: 1. Hướng dẫn sử dụng Matlab – Simulink a. Vào chương trình: Nhấp chuột vào biểu tượng: Start AllProgram Matlab7.0 Matlab 6.5
  11. Cửa sổ Matlab hiện ra như sau : Nhấp chuột vào biểu tượng sẽ mở ra Simulink Library Browser. Sau đó chọn File New Model mở ra cửa sổ Untitled : b:Xây dựng sơ đồ:
  12. Nhấn Simulink chọn các khối kéo thả sang cửa sổ Untitled .Nếu các phần tử trên sơ đồ ngược ta có thể dùng lệnh quay :Ctrl- R b.1: Đặt lại thông số : Nhấp đúp vào các khối muốn thay đổi thông số một tuỳ chọn hiên ra và a co thể thay đổi rồi nhấn OK b.2:Chạy mô phỏng xem kết quả: Nhấp đúp vào Scope để mở ra màn hình Scope. Nhấn Simulation Start và xem kết quả trên màn hình. Chỉnh định các thông số để đạt được tối ưu. 2. Bài tập ứng dụng: Chọn tham số cho bộ điều chỉnh sau: Vào cửa sổ Untitled cua Matlab – Simulink như trên và chọn các linh kiện trong Simulink Library Browser: Cụ thể như sau: + Simulink/ continous/ integrator + Simulink/ continous/ transfer Fcn
  13. + Simulink/ math operations/ gain + Simulink/ math operations/ sum + Simulink/ Sinks/ Scope Simulink/ Sources/ constant Sau khi xây dựng được sơ đồ hệ thống ta nhập thông số cho các phần tử, bằng cách nhấp đúp chuột vào các phần khối, cụ thể như sau: Khối constant: constant value: 1 Khối so sánh: List of sings: +- Khối điều khiển: Numerator: [ 10]; Denominator: [0.001 0.5 1]; Khối đối tượng: initial condison: 0 Khối khuếch đại: gain: 1
  14. Sau khi nhập xong các thông số của các khối ta cho chạy như sau: Simulation/ start, nháy đúp vào khối scope đồ thị hiện ra nhu sau:
  15. III. Một số hàm trạng thái khi thông số thay đổi Ta khảo sát tính ổn định của hệ thống bằng cách thay đổi thông số của các khối như sau: 1. Hệ thống không ổn định: 2.Hàm trạng thái ổn định:
  16. Thay đổi thông số ta lại có hàm:
  17. Thay đổi thông số ta có hệ tối ưu tác động nhanh
  18. THỰC HÀNH PHẦN MỀM TINA I. Giới thiệu phần mềm: Tina là phần mền dùng để mô hình hoá mạch điện tử, sử dụng các mô phỏng linh kiện điện tử 1. Các bước sử dụng Tina Bước 1: Khởi động chương trình bằng cách nhấp vào biểu Tina : trên màn hình Mở ra cửa sổ Tina: Dòng menu : Flie, Insert, View, Analysis, Interactive, T&M, Tool, Hepl Dòng biểu tượng các phần tử Dòng các nhóm phần tử Phần trắng còn lại là phần để xây dựng sơ đồ cần khảo sát
  19. Bước 2: Xây dựng sơ đồ cần khảo sát Nhấp chuột vào nhóm phần tử sau đó nhấp vào linh kiện cần dùng va đặt ra màn hình Bước 3: Nối các phần tử theo sơ đồ khảo sát Dùng công cụ Write Bước 4: Khai báo và đặt lại tham số cho các phàn tử: Nhấp đúp vào phần tử cần thay đổi: Một hộp thoại hiên ra va tiến hành thay đổi Ví dụ ta thay đổi thông số của nguồn : Label :Ung Signal: Sin wave Hoặc cua điện trở R Bước 5: Mở mòn hình Scope Nhấn chuột vào menu T&M và chọn Oscilloscope : Định thang đo Thời gian :Time/Div :20m Vol/Vạch chia :Volts/Div :50.0
  20. Bước 6:Chạy mô phỏng xem kết quả bằng cách ấn Run trên Oscilloscope Bước 7: Chỉnh lại tham số : Quay lại bước 4 Bước 8: Thêm các phần tử : Quay lại bước 2 Bước 9: In kết quả ra màn hình 2. Một số ứng dụng : Chỉnh lưu 1 pha hai lửa chu kỳ:
  21. Chỉnh lưu tia 3 pha : Mạch phát xung điều khiển Thyristor:
  22. Thông số của mạch như sau: Ung: Biên độ : 24V Tần số :50Hz Pha: 0 U fa : Biên độ : 5V Tần số : 50Hz Pha : 180 Uc : Biên độ 15V R1:10k C1:1uF (15v) R2 :10k Rx :10k R4 :1k Xây dựng sơ đồ trong Tina và chạy thử ta được kết quả sau:
  23. CẦU CHÌ ĐIỆN TỬ Ta có sơ đồ như sau
  24. Sau khi chọn xong ta kích đúp vào từng phần tử và khai báo thông số cho từng loại và tiến hành nối ghép sơ đồ,chạy mô phỏng như sau:vào T&M->mutimeter để xem dòng tải.thay đổi dòng tải để dòng tác động bảo vệ Ta tiến hành thay đổi thông số như sau và dòng bảo vệ sẽ thay đổi Thay đổi R1 Thay đổi biến trở ta có THỰC HÀNH PHẦN MỀM CVI I. Giới thiệu phần mềm: CVI là phần mền của điều khiển của hãng National Instrument .Phục vụ cho việc đo lường điều khiển Điểm mạnh:
  25. Cấu trúc ngôn ngữ lập trình C Lập trình có cấu trúc hướng đối tượng Có các thư viện làm sẵn Các chương trình ví dụ. Giao diện chương trình: Khi vào C/CVI401/CVI 1. Cấu trúc 1. Chương trình : Ngôn ngư C Algorit 2. Thư viện giao tiếp thiết bị RS232 GPIB I/O Giao tiếp thiết bị Giao tiếp file 3. Thư viện giao thiếp NSD Panel điều khiển Công cụ điều khiển Đồ thị bảng số 4. Thư viện xử lý số liệu Phân tích phổ Lọc phổ Xử lý mảng 2. Phát triển chương trình đo lường nhiệt độ Chương trình gồm 4 file : Tempsys.prj : File quản lý chung chương trình. Tempsys.h : File chứa các tham số của panel điều khiển , được tạo ra tự động khi xây dựng và save Tempsys.uir . Tempsys.c :File chứa chương trình nguồn viết bằng C Tempsys.uir :File chứa panel điều khiển  Tạo thư mục chứa 4 file: Vào ổ C tạo mới 1 thư mục. Đổi tên thư mục này là copy cvi
  26. Copy 4 file gốc trong chương trình sang “copy CVI” theo đường dẫn: C:\cvi401\samples\apps. Trong đó ta chọn ra 4 file gốc: và copy sang “copy CVI”. Ta được như sau:
  27. Muốn chaỵ thử chương trình ta vào C:\cvi401\cvi.exe\file\open\project(*.prj)\copy CVI\temsys.prj\load. Khởi động chương trình :C\cvi401\CVI Cửa sổ CVI hiện ra ,vào File Open Project .
  28. Lúc này ta đang chạy thử chương trình trong “copy CVI” là Run\Run project. Ta thấy chương trình chạy bình thường. 2. Thêm nút điều khiển và phần tử mới. a. Thêm nút điều khiển mới. Nhấp quit vào chương trình đang chạy trên. Rồi click 2 lần vào file tempsys.uir và Create\command button, chọn lấy một kiểu nút điều khiển mới. Khai báo tên nút điều khiển: nhấp đúp vào nút điều khiển vừa mới tạo ra, sau đó sẽ hiện ra một bảng biểu yêu cầu đặt tên cho nút. Điền: “chuyen1” vào: Constant Name, Callback Fuction, Label. Ta có như sau:
  29. Tạo Panel mới: Nhấn Create Panel Sau đó tạo nút điều khiển mới chuyen2 trong Panel này tương tự như với nút chuyen1. Thêm đồng hồ đo: Create \Numeric chọn biểu tượng đồng hồ:  Sửa chương trình: Trên cửa sổ chính của chương trình ,mở file tempsys.c và sửa như sau : Phần viết thêm vào được gạch chân (chưa có phần gạch chân) Söa file *C ,söa l­u ®å ch­¬ng tr×nh ta cã: #include /* Needed if linking in external compiler; harmless otherwise */ #include #include #include #include
  30. #include "tempsys.h" #define ON 1 #define OFF 0 int hist_array[10], y_array[10]; double datapoints[3] = {85.0, 80, 75.0}; double temp_history[10], x_array[10]; double upper_limit = 85.0, lower_limit = 75.0; double rate = 0.5; int handle; int handle2; int main (int argc, char *argv[]) { if (InitCVIRTE (0, argv, 0) == 0) /* Needed if linking in external compiler; harmless otherwise */ return -1; /* out of memory */ handle = LoadPanel (0, "tempsys.uir", PANEL); handle2 = LoadPanel (0, "tempsys.uir", PANEL2); DisplayPanel (handle); RunUserInterface(); return 0; } int CVICALLBACK ProcessLoop (int panel, int control, int event, void *callbackData, int eventData1, int eventData2) { double temp, mean, std_dev, voltage; int i; static int count; if (event == EVENT_TIMER_TICK) { /* simulate temperature reading */ temp = (double) rand()/RAND_MAX * 5 + 75; datapoints[1] = temp; temp_history[count] = temp; count++; /* Update thermometer control and temperature strip chart */ SetCtrlVal (handle, PANEL_TEMP, temp); SetCtrlVal (handle2, PANEL2_dongho, temp); PlotStripChart (handle, PANEL_TEMP_CHART, datapoints, 3, 0, 0,
  31. VAL_DOUBLE); /* Check against alarm limits */ if (temp >= upper_limit) SetCtrlVal (handle, PANEL_ALARM_HIGH, ON); else SetCtrlVal (handle, PANEL_ALARM_HIGH, OFF); if (temp <= lower_limit) SetCtrlVal (handle, PANEL_ALARM_LOW, ON); else SetCtrlVal (handle, PANEL_ALARM_LOW, OFF); /* Every 10 readings, perform analysis */ if (count == 10) { count = 0; StdDev (temp_history, 10, &mean, &std_dev); SetCtrlVal (handle, PANEL_MEAN, mean); SetCtrlVal (handle, PANEL_STD_DEV, std_dev); Histogram (temp_history, 10, 70.0, 90.0, hist_array, x_array, 10); for (i=0;i<10;i++) y_array[i] = y_array[i] + hist_array[i]; PlotXY (handle, PANEL_TEMP_HIST, x_array, y_array, 10, VAL_DOUBLE, VAL_INTEGER, VAL_VERTICAL_BAR, VAL_EMPTY_SQUARE, VAL_SOLID, 1, VAL_YELLOW); } } return 0; } int CVICALLBACK UpdateRate(int panel, int control, int event, void *callbackData, int eventData1, int eventData2) { int readings; switch (event) { case EVENT_COMMIT : GetCtrlVal (handle, PANEL_RATE, &readings); rate = 1.0 / readings; SetCtrlAttribute(handle, PANEL_PROCESSTIMER, ATTR_INTERVAL, rate); break; } return 0;
  32. } int CVICALLBACK Reset(int panel, int control, int event, void *callbackData, int eventData1, int eventData2) { int i; switch (event) { case EVENT_COMMIT : DeleteGraphPlot (handle, PANEL_TEMP_HIST, -1, 1); for (i=0;i<10;i++) y_array[i] = 0; break; } return 0; } int CVICALLBACK SetAlarms(int panel, int control, int event, void *callbackData, int eventData1, int eventData2) { if (event == EVENT_VAL_CHANGED) switch (control) { case PANEL_UPPER_LIMIT : GetCtrlVal (handle, PANEL_UPPER_LIMIT, &upper_limit); datapoints[0] = upper_limit; break; case PANEL_LOWER_LIMIT : GetCtrlVal (handle, PANEL_LOWER_LIMIT, &lower_limit); datapoints[2] = lower_limit; break; } return 0; } int CVICALLBACK Shutdown(int panel, int control, int event, void *callbackData, int eventData1, int eventData2) { if (event == EVENT_COMMIT) QuitUserInterface(0); return 0;
  33. } int CVICALLBACK chuyen(int panel, int control, int event, void *callbackData, int eventData1, int eventData2) { if (event == EVENT_COMMIT) DisplayPanel (handle); return 0; } int CVICALLBACK chuyen2(int panel, int control, int event, void *callbackData, int eventData1, int eventData2) { if (event == EVENT_COMMIT) DisplayPanel (handle2); return 0; } Sau khi sửa xong Save tất cả lai và chạy thử chương trình : Ấn Run \Run Project thì ta thu được kết quả sau:
  34. s Để xem Panel 2 ta ấn nút chuyển1 THỰC HÀNH PHẦN MỀM ORCAD 1. Giới thiệu phần mềm Đây là phần mềm dùng để vẽ mạch nguyên lý, mạch in và các mạch điện tử. Sơ đò nguyên lý gồm các linh kiện sau: 1mạch cầu Bµi tËp :vÏ s¬ ®å nguyªn lý ,m¹ch in cho m¹ch æn ¸p cã b¶o vÖ
  35. 1)vÏ s¬ ®å nguyªn lý §Ó vÏ s¬ ®å nguyªn lý chän capture cis.khi ®ã cöa sæ orcad xuÊt hiÖn chän file/new/project =>hép tho¹i new project xuÊt hiÖn ,môc name: MACH ON AP,Vµo browse chän c:/ BT-ORCAD/ok Cöa sæ orcad capture dïng vÏ m¹ch nguyªn lý xuÊt hiÖn.NhÊp chän place part , vµo add library chän c¸c th­ viÖn DISCRETE,CONNECTOR,TRANSISTOR/OK®Ó chän linh kiÖn Tai môc part ®¸nh R lÊy 3®iÖn trë
  36. Trong th­ viÖn DISCRETE,môc part chän DIODE/ok lÊy 2®i«t Trong th­ viÖn DISCRETE , ,môc part chän CAPACITOR POL/OK lÊy 1 ®iÖn dung
  37. Trong th­ viÖn DISCRETE , môc part chän EC103M/TO/OK lÊy 1 thyristor Trong th­ viÖn DISCRETE , môc part chän P2202AB/TO/OK lÊy linh kiÖn
  38. Trong th­ viÖn CONNECTOR , môc part chän CON2 /OK lÊy linh kiÖn Trong th­ viÖn TRSISTOR , môc part chän P2N2222A /OK lÊy transistor thuËn
  39. Trong th­ viÖn TRSISTOR , môc part chän P2N2907 /OK lÊy trsistor nghÞch Sau khi lÊy linh kiÖn xong s¾p xÕp ta cã s¬ ®å nguyªn lý
  40. 2)vÏ s¬ ®å m¹ch in Khëi ®éng orcad layout b»ng c¸ch nh¸y ®óp vµo layout plus Vµo file /new/ hép tho¹i loat template file xuÊt hiÖn chän default chøa trong th­ môc data cña orcad/nhÊp ®óp vµo open ®Ó më tËp tin
  41. Hép tho¹i Load Netlist Source xuÊt hiÖn chän tËp tin .MNL / open Hép tho¹i Save File As xuÊt hiÖn nhÊp Save Hép tho¹i Link Footprint To Component =>Link Existing Footprint To Compunent ®Ó chän
  42. + R:chän ch©n JUMPER200 trong th­ viÖn JUMPER + CAPACITOR POL,DIODE:chän ch©n JUMPER200 + THYRISTOR:chän ch©n TO126 trong th­ viÖn TO + 2TRANZITOR:chän ch©n TO126 trong th­ viÖn TO Do ®ã sau khi nhÊp OK mµn h×nh LAYOUT hiÓn thÞ c¸c ch©n linh kiÖn NhÊp vµo biÓu t­îng RECONNECT MODE ®Ó dÊu gi©y nèi gi÷a c¸c ch©n linhkiÖn §Ó xãa bít c¸c v¨n b¶n nhÊp TEXTTOOL råi nhÊn phÝm DELETE
  43. NhÊp vµo biÓu t­îng COPUNENT TOOL ®Ó di chuyÓn s¾p xÕp c¸c ch©n linh kiÖn §Ó xoay linh kiÖn mét gãc 90 nhÊn phÝm R Sau khi s¾p xÕp ta cã: TiÕp ®Õn chän líp m¹ch in .Sau ®ã nhÊp vµo OBSTACLE TOOL ®Ó vÏ khung m¹ch in ta cã:
  44. Chän AUTO=>AUTOROUTE=>BOARD=>OK Cã b¶ng m¹ch in ®Ó ®Æt tªn cho m¹ch in nhÊp vµo biÓu t­îng TEXTTOOL sau ®ã nhÊp chuét ph¶i chän lÖnh NEW Hép tho¹i TEXT EDIT xuÊt hiÖn =>TEXT STRING nhËp tªn m¹ch in =>OK B¶ng m¹ch in hoµn chØnh lóc nµy nh­ sau:
  45. §Ó hiÖn thÞ líp m¹ch in Ên phÝm BACKSPACE sau ®ã Ên phÝm 1