Bài giảng Tính chất mạng và dịch vụ viễn thông - Chương 2: Các kế hoạch kỹ thuật cơ bản trong mạng viễn thông (Phần 1)

ppt 22 trang ngocly 750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tính chất mạng và dịch vụ viễn thông - Chương 2: Các kế hoạch kỹ thuật cơ bản trong mạng viễn thông (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tinh_chat_mang_va_dich_vu_vien_thong_chuong_2_cac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tính chất mạng và dịch vụ viễn thông - Chương 2: Các kế hoạch kỹ thuật cơ bản trong mạng viễn thông (Phần 1)

  1. CHƯƠNGCHƯƠNG 2:2: CÁCCÁC KẾKẾ HOẠCHHOẠCH KỸKỸ THUẬTTHUẬT CƠCƠ BẢNBẢN TRONGTRONG MẠNGMẠNG VIỄNVIỄN THÔNGTHÔNG L/O/G/O
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG 2 Chương 2 Kế hoạch Kế hoạch Kế hoạch Kế hoạch Kế hoạch đánh số báo hiệu đồng bộ định tuyến tính cước
  3. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ Các con số được sử dụng như những điều kiện phân chia giới hạn cho các điểm nối điều Kế hoạch đánh số khiển giữa các thuê bao được thiết lập phải và mạng lưới logic và mềm dẻo GiỚIGiỚI THIỆUTHIỆU Các con số còn được sử dụng cho việc tính cước các cuộc gọi
  4. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ Các yêu cầu đối với kế hoạch đánh số Thuê bao Nhà cung cấp - Đơn giản, dễ hiểu - Phù hợp với kích cỡ vùng - Trong cùng một mạng số thuê bao thuê bao duy nhất - An toàn với sự phát triển nhu - Trong cùng một mạng số cầu tương lai thuê bao đồng nhất - Phù hợp với kế hoạch định - Số thuê bao càng ngắn tuyến càng tốt đến mức có thể - Phù hợp với kế hoạch tính cước
  5. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ mã trung Tiền tố mã tổng kế số trạm trung kế đài (mã vùng) Số quốc gia Ví dụ: 1 số điện thoại tại tỉnh Đồng Nai: (061)395 -1253 Tiền tố trung kế là: 0 Mã trung kế (mã vùng): 61 Mã tổng đài : 395 Số trạm : 1253
  6. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ số trạm mã tổng mã vùng mã quốc Tiền tố đài gia quốc tế Số quốc tế Ví dụ: Một số điện thoại thuộc tỉnh Đồng Nai tại Việt Nam: (84) (61) 395 -1253 Tiền tố quốc tế là : 00 Mã quốc gia là : 84 Mã trung kế (mã vùng): 61 Mã tổng đài : 395 Số trạm : 1253
  7. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ Theo khuyến cáo của ITU-TE 163 1 Số “0” được sử dụng như tiền tố trung kế 2 Số “00” được sử dụng như tiền tố quốc tế 3 Số chữ số cho một quốc gia nên là 12 hoặc ít hơn (không bao gồm cả số đầu quốc tế). 4 Mã vùng nên bao gồm 1,2,3 chữ số Chú ý : - Số đầu của mã vùng không được chọn mã số 0, vì 00 là hướng quốc tế - Số đầu của mã tổng đài không được mã số 0 và 1, vì 0 là hướng đường dài, 1 là hướng dịch vụ đặc biệt
  8. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ Trên thế giới mỗi nước đều có một tập quán ghi số điện thoại riêng. Hãng Microsoft có nêu ra hẳn một quy tắc ghi số điện thoại. Theo hãng Microsoft cũng như theo khuyến nghị E.164 của ITU-T thì : Ðiện thoại bàn tại Đồng Nai 0613951253 được ghi như sau: (84)(61)395 -1253 Ðiện thoại di động 0903738272 được ghi như sau : (84)(90)373-8272
  9. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ Đánh số quốc gia gồm 2 phần: Là hệ thống được Số đầu quốc gia + Đánh số mở chia làm nhiều mã vùng vùng đánh số Là hệ thống làm Số nội hạt = mã Đánh số đóng giảm thất thoát số, chiều dài chuỗi số tổng đài + số trạm tăng Mã vùng có thể chọn 1,2,3,4 mã số tùy theo số lượng thuê bao và việc phân vùng trong mỗi vùng
  10. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ Lớn hơn tổng số Là số lượng số Phụ thuộc vào giới hạn thuê bao thuê bao có thể chuỗi mã số được cung cấp và thiết bị đầu cuối dùng. gắn vào mạng Dung lượng số Trong phương thức đánh số mở, do chia nhiều vùng số nên có xảy ra hiện tượng thất thoát số
  11. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ Dung lượng số phụ thuộc vào việc có bao nhiêu chữ số được sử dụng trong kế hoạch đánh số Ví dụ : nếu 5 chữ số được sử dụng cho việc đánh số thì nó có thể tạo thành 100.000 số có thể sử dụng được từ “00000” đến “99999” Tuy nhiên không phải tất cả các số này đều được sử dụng cho việc đánh số, bởi vì một giới hạn được quy định cho tiền tố quốc tế, tiền tố trung kế và các mã dịch vụ đặc biệt Ví dụ: 01800, 091,
  12. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ Ví Dụ: Chuỗi 7 số sẽ có được 107=10.000.000 số. Điều này có nghĩa là : - Dung lượng số là 10.000.000. - Tuy nhiên thực tế chỉ dùng được 9 x 8 x104 = 7.200.000 số do các giới hạn đầu số mã vùng và đầu số mã tổng đài
  13. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ • Thất thoát số Là hiện tượng số chưa dùng cho vùng này Thất thoát số nhưng không thể đem dùng cho vùng khác Ví Dụ Số quốc gia của thuê bao TPHCM là 8 + xxxxxxxx. Dung lượng thực tế số nội hạt của TPHCM là 108. Giả sử niện nay thuê bao TPHCM là 6.107 Vậy thất thoát số khoảng 108- 6.107 = 4.107 Số thất thoát - Một quốc gia càng chia nhiều vùng càng lớn khi - Một mạng nội hạt càng sử dụng nhiều tổng đài
  14. TÍNH THẤT THOÁT SỐ Yêu cầu 1 Yêu cầu 2 Xác định dung Xác định dung lượng lượng có thể cung đang sử dụng trên mạng cấp Thất thoát số = dung lượng có thể cung cấp - dung lượng đang sử dụng trên mạng
  15. TÍNH THẤT THOÁT SỐ Ví dụ:
  16. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ Kế hoạch đánh số đặc biệt Có 2 đặc điểm cơ bản sau: 01 Để thống nhất trên cùng 1 quốc gia 02 Độ dài các chữ số rất ngắn
  17. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ Kế hoạch đánh số đặc biệt Thông báo Khẩn cấp Tư Dịch vụ khẩn cấp vấn Cứu hỏa : 114 Dịch vụ thông báo Công an : 113 Báo giờ : 117 Nhân Bệnh viện: 115 công Dịch vụ tư vấn Dịch vụ nhân công Giải đáp danh bạ Gọi qua điện thoại điện thoại 116 viên : 110 Tư vấn : 1080
  18. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ Kế hoạch đánh số đặc biệt Dịch vụ truyền fax 161 + số của bên được gọi Dịch vụ truyền hình 166 + số của trung tâm truyền hình Dịch vụ quay số nhắn tin # 8300 + thông tin liên quan
  19. 2.12.1 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH ĐÁNHĐÁNH SỐSỐ TRÌNH TỰ CỦA MỘT KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ Dự báo nhu cầu 1 Chọn kết cấu số 2 Lựa chọn số chữ số 3 Phân bổ số 4 Tính thất thoát số 5
  20. Quan hệ giữa dung lượng số và kích cỡ vùng số 1. Sắp xếp kích cỡ vùng địa lý Phân vùng Sắp theo KH Vùng số hành chánh, tính cước và địa lý KH chọn đường Đồng nhất chuỗi mã 2. Tính toán dung lượng số = số trong một vùng Ước lượng nhu cầu tối đa Đánh số đồng nhất (40-50 năm) Tính số Dân số và lượng đầu Dung khu công cuối lượng số nghiệp tương (kích cỡ tổng lai đài)
  21. Các yếu tố ngoại sinh Các yếu tố nội sinh Các yếu tố kinh tế Cước - Giá thiết bị - Tốc độ tăng trưởng - Cước cơ bản - Tỷ lệ tiêu dùng - Cước phụ trội - GNP, GDP Nhu cầu Các yếu tố xã hội - Chiến lược sản phẩm -Dân số -Chiến lược quảng cáo -Số hộ gia đình Chiến lược -Số người đang làm việc marketing Các yếu tố tác động đến nhu cầu