Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 2: Ứng dụng Excel để giải quyết một số bài toán trong kinh tế

pdf 78 trang ngocly 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 2: Ứng dụng Excel để giải quyết một số bài toán trong kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_ung_dung_chuong_2_ung_dung_excel_de_giai_q.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 2: Ứng dụng Excel để giải quyết một số bài toán trong kinh tế

  1. BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ỨNG DỤNG CHƯƠNG 2 ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ BÀI TOÁN TRONG KINH TẾ Bộ môn Khoa học máy tính Khoa Hệ thống thông tin quản lý Trường ĐH Ngân hàng Tp HCM 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 1
  2. Mục tiêu • Tóm tắt cơ sở lý thuyết, sử dụng phần mềm Excel để giải quyết một số bài toán cơ bản trong phân tích kinh doanh, tài chính và đầu tư. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 2
  3. Nội dung 1. Bài toán tiết kiệm và trả góp 2. Bài toán lựa chọn phương án đầu tư 3. Bài toán điểm hòa vốn 4. Bài toán tìm phương án tối ưu 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 3
  4. 1. Bài toán tiết kiệm và trả góp • Lãi kép • Bài toán tiết kiệm • Bài toán trả góp • Giá trị hiện tại, giá trị tương lai, lãi suất và số kỳ của dòng tiền đều • Tính toán với các hàm tài chính của Excel 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 4
  5. Lãi kép • Bài toán Một khách hàng gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, tính lãi cuối mỗi năm. • Sau 5 năm, khách hàng tới thanh toán. Hỏi khách nhận được bao nhiêu tiền trong các trường hợp: – Lãi không nhập gốc sau mỗi năm. – Lãi nhập gốc sau mỗi năm. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 5
  6. Lãi kép (tt) • Tổng quát: Đầu tư số tiền P vào một dự án với lãi suất (suất sinh lời) r%/kỳ, tính lãi cuối mỗi kỳ. • Yêu cầu: Tính số tiền F được nhận sau n kỳ trong các trường hợp lãi không nhập gốc và lãi nhập gốc sau mỗi kỳ. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 6
  7. Lãi kép (tt) • Lãi không nhập gốc (lãi đơn): Lãi cố định mỗi kỳ: P * r F = P + m * (P*r) = P * (1 + n*r) • Lãi nhập gốc sau mỗi kỳ: P1 = P + P*r = P * (1 + r) 2 P2 = P1 + P1 *r = P1 * (1 + r) = P * (1 + r) n F = Pn = Pn-1 + Pn-1 *r = Pn-1 * (1 + r) = P * (1 + r) 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 7
  8. Ví dụ: Số tiền tích lũy sau mỗi năm 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 8
  9. Bài toán tiết kiệm • Bài toán Một khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, tính lãi nhập gốc cuối mỗi năm. • Cuối mỗi năm, khách gửi thêm 1 triệu đồng vào số tiền tiết kiệm trên. Hỏi 5 năm, số tiền khách có số tiền là bao nhiêu? 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 9
  10. Bài toán trả góp • Bài toán Một khách hàng vay ngân hàng 100 triệu đồng, thời hạn 5 năm với lãi suất cố định 10%/năm, trả góp cuối mỗi năm với số tiền đều nhau. Hỏi số tiền khách phải trả cuối mỗi năm? 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 10
  11. Tổng quát • Cho dự án thực hiện trong n kỳ với số tiền đầu tư ban đầu P, lãi suất (suất sinh lời)/kỳ r, số tiền đầu tư thêm (hoặc rút ra) mỗi kỳ A. Hỏi giá trị tương lai F (giá trị tích lũy/còn lại) của dự án? • P, F, A: các dòng tiền của dự án. • A bằng nhau cho các kỳ => dòng tiền đều. • Dòng tiền vào (nhận, vay) mang dấu +, dòng tiền ra (đầu tư, trả, cho vay) mang dấu -. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 11
  12. Giá trị hiện tại, giá trị tương lai, lãi suất, số kỳ của dòng tiền đều • Giá trị tương lai của dòng tiền đều: (1 r)n 1 FV A r • Giá trị hiện tại của dòng tiền đều: FV (1 r)n 1 PV A (1 r)n r(1 r)n 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 12
  13. Tính toán với các hàm tài chính Excel • Tham số chung của các hàm tài chính trong Excel pV : giá trị hiện tại. fV : giá trị tương lai. Rate : lãi suất/suất sinh lời/suất chiết khấu mỗi kỳ. nper : số kỳ. Pmt : số tiền chi trả mỗi kỳ. Type : kiểu chi trả (1 –đầu kỳ, 0 – cuối kỳ). Giá trị mặc định của Type là 0. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 13
  14. Tính toán với các hàm tài chính Excl (tt) • Tính giá trị tương lai của các dòng tiền FV(rate, nper, pmt, [pV], [type]) • Tính số tiền trả mội kỳ PMT(rate, nper, pv, [fV], [type]) • Tính giá trị hiện tại PV(rate, nper, pmt, [fV], [type]) • Tính số kỳ NPER(rate, pmt, pv, [fV], [type]) • Tính lãi suất: RATE(nper, pmt, pv, [fV], [type]) 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 14
  15. Ví dụ 1: Tính giá trị tương lai của các khoản tiết kiệm • Một khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, tính lãi nhập gốc cuối mỗi năm. • Cuối mỗi năm, khách gửi thêm 10 triệu đồng vào số tiền tiết kiệm trên. Hỏi 5 năm, số tiền khách có số tiền là bao nhiêu? 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 15
  16. Thực hiện 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 16
  17. Ví dụ 2: Tính số tiền trả đều mỗi kỳ • Một khách hàng vay ngân hàng 100 triệu đồng, thời hạn 2 năm (24 tháng), lãi suất 1%/tháng, trả gốc + lãi cuối mỗi tháng với số tiền đều nhau. Hỏi số tiền khách phải trả mỗi tháng? 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 17
  18. Thực hiện 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 18
  19. Ví dụ 3: Ra quyết định đầu tư • Công ty X muốn đầu tư vào một dự án. Các nghiên cứu cho thấy rằng công ty phải bỏ ra $1,000,000 vốn đầu tư ban đầu, và sau đó sẽ thu về $140,000 mỗi năm trong 12 năm kế tiếp. Nếu không, công ty có thể đầu tư vào các dự án khác với lãi suất 8%/năm. Công ty có nên thực hiện dự án này hay không? 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 19
  20. Thực hiện • Tính giá hiện tại của các khoản thu về (chiết khấu 8% = suất sinh lời của các dự án khác) • Giá HT của các của các khoản thu lớn hơn số tiền đầu tư => có thể đầu tư. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 20
  21. Ví dụ 4: Tính số kỳ tiết kiệm/trả góp • Một khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, tính lãi nhập gốc cuối mỗi năm. Cuối mỗi năm, khách gửi thêm 10 triệu đồng vào sổ. Hỏi sau bao nhiêu năm khách có số tiền tích lũy 300 triệu đồng? 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 21
  22. Thực hiện 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 22
  23. Ví dụ 5: Tính lãi suất • Một tiểu thương vào 10 triệu đồng của người quen, sau trả góp trong 12 tháng, mỗi tháng trả 1 triệu đồng. Tính lãi suất mà người này phải trả. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 23
  24. Thực hiện 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 24
  25. 2. Bài toán lựa chọn phương án đầu tư • Cho dự án đầu tư thực hiện trong nhiều kỳ với dòng tiền (thu, chi) thay đổi trong các kỳ. • Nên đàu tư vào dự án được nêu hay gửi tiết kiệm/đầu tư vào các dự án khác vói lãi suất cho sẵn ? • Phương pháp: Phân tích NPV và/hoặc IRR. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 25
  26. Giá trị hiện tại ròng (NPV) • Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV): Tổng giá trị hiện tại (đã chiết khấu) của các dòng tiền trong dự án. • Sử dụng để quyết định đầu tư dự án – NPV 0: nên đầu tư. – Nhiều dự án: chọn dự án có NPV lớn nhất 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 26
  27. Giá trị hiện tại ròng (tt) • Bài toán Công ty X muốn đầu tư vào một dự án với thời hạn13 năm với dòng tiền dự báo được nêu trong bảng. Nếu không đầu tư vào dự án này, công ty có thể đầu tư vào các dự án khác với tỷ suất lợi nhuận 8% /năm. Công ty có nên đầu tư vào dự án này không? 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 27
  28. Giá trị hiện tại ròng (tt) Năm Lợi nhuận Năm Lợi nhiận 0 - 10,000,000 7 5,000,000 1 -8,000,000 8 6,000,000 2 0 9 5,000,000 3 1,000,000 10 4,000,000 4 2,000,000 11 3,000,000 5 3,000,000 12 2,000,000 6 4,000,000 13 1,000,000 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 28
  29. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 29
  30. Hàm NPV • Cú pháp NPV(rate, value1, value2, ) Với rate : lãi suất value1, value2, : khoản chi trả cuối các kỳ (bắt đầu từ kỳ 1). 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 30
  31. Lãi suất nội (IRR) • NPV dự án phụ thuộc vào tỷ suất hoàn vốn (Lãi suất) => giảm khi lãi suất tăng. • IRR (lãi suất nội ( Internal Rate of Return – IRR): Lãi suất tại điểm NPV = 0 • Là một tiêu chuẩn để đánh giá các cơ hội đầu tư. • Hàm IRR(values, [guess]): nh IRR với – values: vùng giá trị lưu lượng tiền mặt. – guess: giá trị tiên đoán. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 31
  32. Ví dụ • Cho bảng lưu lượng tiền mặt của một dự án. Khảo sát mối quan hệ giữa NPV và lãi suất (từ 0% cho tới 21%) Năm Dòng tiền Năm Dòng tiền 0 -100000 4 30000 1 15000 5 35000 2 20000 6 40000 3 25000 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 32
  33. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 33
  34. Sử dụng IRR để so sánh các cơ hội đầu tư • Quyết định đầu tư: khi IRR lớn hơn hoặc bằng một tỷ suất nhất định do HĐQT ấn định. • Có nhiều dự án để lựa chọn => chọn dự án có IRR cao nhất. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 34
  35. Ví dụ: So sánh khả năng đầu tư • Cho hai dự án A và B cùng có thời gian thực hiện 6 năm với các thông tin sau: – Dự án A: đầu tư 3.5 triệu USD, thu về mỗi năm 1.2 triệu USD. – Dự án B: đầu tư 3.5 triệu USD, lần lượt thu về 0.9, 1.1, 1.3, 1.5, 1.2, 0.8 triệu USD trong các năm từ năm 1 tới năm 6. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 35
  36. Ví dụ: So sánh khả năng đầu tư (tt) • Nếu không đầu tư vào các dự án trên, công ty có thể đầu tư vào các dự án khác với lại suất 8%/năm. So sánh các khả năng đầu tư trên theo phương pháp phân tích NPV và phân tích IRR. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 36
  37. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 37
  38. 3. Bài toán điểm hòa vốn • Giới thiệu bài toán • Xây dựng bảng tính • Tìm điểm hòa vốn với công cụ Goal Seek • Vẽ đồ thị điểm hòa vốn 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 38
  39. Giới thiệu bài toán • Một xí nghiệp lập kế hoạch sản xuất sản phẩm A với số lượng 3000 đơn vị. Để thực hiện công việc trên, theo tính toán, công ty phải bỏ ra một khoản chi chí cố định (máy móc, thiết bị, nhà xưởng, chi phí quản lý ) 15 triệu USD. Mỗi sản phẩm làm ra có chi phí sản xuất + bán hàng 10,000 USD và bán được với giá 20,000 USD. Tính số sản phẩm tối thiểu phải sản xuất để hòa vốn. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 39
  40. Giới thiệu bài toán (tt) • Tổng quát: Sản xuất/kinh doanh loại hàng A với: – F: Tổng chi phí cố định, không phụ thuộc số lượng SP (định phí). – V: Chi phí trực tiếp (SX/bán hàng) cho 1 ĐVSP (chi phí đơn vị). – r: giá bán 1 đơn vị SP. • Yêu cầu: Xác định số SP tối thiểu để cân bằng giữa doanh thu và chi phí (điểm hòa vốn). 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 40
  41. Xây dựng bảng tính • Ô dữ liệu: F, v, r. • Ô biến Q: Số lượng sản phẩm (giá trị bất kỳ). • Biến trung gian – [TC] (Tổng chi phí) = F + v * Q – [DT] (Doanh thu) = r * Q • Hàm mục tiêu – [LN] (Lợi nhuận) = DT – TC 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 41
  42. Xây dựng bảng tính 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 42
  43. Sử dụng công cụ Goal Seek để tìm điểm hòa vốn với • Cho hàm số y = f(x). • Goal Seek: tìm x sao cho f(x) a cho trước. • Xây dựng bảng tính: – X: ô biến, khởi đầu bằng giá trị tiên đoán bất kỳ. – y: ô công thức phụ thuộc x (f(x)). • Vào Data What – If Goal Seek. Đặt Set cell [y] To value a By changing cell [x]. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 43
  44. Tìm điểm hòa vốn với công cụ Goal Seek 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 44
  45. Vẽ đồ thị điểm hòa vốn 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 45
  46. 4. Bài toán tìm phương án tối ưu • Giới thiệu bài toán • Mô hình hóa bài toán • Xây dựng bảng tính • Tìm giải pháp tối ưu với công cụ Solver • Một số lỗi thường gặp 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 46
  47. Giới thiệu bài toán • Cho n biến độc lập x1, x2, xn thỏa mãn điều kiện ràng buộc: (, , , ) ( , , , ) (, , , ) Với  {>. <, =} 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 47
  48. Giới thiệu bài toán (tt) • Cho hàm mục tiêu G(x1, x2, xn) • Yêu cầu: Tìm bộ giá trị (x1, x2, xn) thỏa mãn tập ràng buộc {F1, F2, , Fm} sao cho G cực đại (hoặc cực tiểu ). 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 48
  49. Các dạng bài toán tối ưu • Bài toán tìm cực đại. • Bài toán tìm cực tiểu • Bài toán qui hoạch tuyến tính (Linear Programing). • Bài toán qui hoạch phi tuyến tính (Nin-linear Programing). 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 49
  50. Ví dụ: Bài toán lập KHSX tối ưu • Một xí nghiệp sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C từ 2 loại nguyên liệu 1 và 2 với định mức cho mỗi sản phẩm như sau : Nguyên Sản phẩm Liệu A B C 1 1.5 1.8 1.6 2 2 3 2.4 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 50
  51. Ví dụ: Bài toán lập KHSX tối ưu (tt) Mỗi sản phẩm A, B nà C cho lợi nhuận lần lượt là 2, 4 và 3 đơn vị tiền tệ. Hiện tại, xí nghiệp có 600 đơn vị nguyên liệu 1 và 900 đơn vị nguyên liệu 2. Giả sử toàn bộ sản phẩm sản xuất ra đều có thể tiêu thụ hết, hãy lập kế hoạch sản xuất tối ưu cho xí nghiệp. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 51
  52. Bài toán lập KHSX tối ưu (tt) • Các ô cơ bản: – Ô dữ liệu. – Ô biến độc lập (giá trị tùy ý). – Ô đích (công thức liên quan tới các biến). – Ô tham chiếu trong các ràng buộc (công thức liên quan tới các biến). 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 52
  53. Bài toán lập KHSX tối ưu (tt) • Gọi x1, x2 nà x3 lần lượt là số sản phẩm A, B và C được sản xuất. Ta có ràng buộc 1.5 x1 + 1.8 x2 + 1.6 x3 0 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 53
  54. Bài toán lập KHSX tối ưu (tt) • Lợi nhuận thu được G = 2 x1 + 4 x2 + 3 x3 • Yêu cầu: tìm giá trị của x1, x2, x3 sao cho G cực đại. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 54
  55. Ví dụ 2: Bài toán xác định khẩu phần thức ăn • Một nhà chăn nuôi ước tính rằng, để phát triển tốt, mỗi ngày đàn vật nuôi của mình cần ít nhất 700g protit, 300g lipit và 4200g gluxit. Ngoài thị trường hiện có hai loại thức ăn A và B với hàm lượng dinh dưỡng và giá cả (cho 1g) nêu trong bảng dưới đây. Hãy xác định lượng thức ăn tối ưu cho đàn vật nuôi. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 55
  56. Bài toán xác định khẩu phần thức ăn (tt) Hàm lượng dinh Thức ăn dưỡng (trên 1g A B thức ăn) Protit 0.1 0.2 Lipit 0.1 0.1 Glucit 0.7 0.6 Giá bán (trên 1g) 4 6 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 56
  57. Bài toán xác định khẩu phần thức ăn (tt) • Gọi x1 và x2 lần lượt là số gram thức ăn A và B cần mua. Ta có các ràng buộc: Protit : 0.1 x1 + 0.2 x2 > 700 Lipit : 0.1 x1 + 0.1 x2 > 300 Gluxit : 0.7 x1 + 0.6 x2 > 4200 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 57
  58. Bài toán xác định khẩu phần thức ăn (tt) • Hàm chi phí G = 4x1+ 6x2 • Vấn đề: Tìm các giá trị của x1 và x2 để G cực tiểu. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 58
  59. Giải bài toán tối ưu trên Excel • Quy trình: – Xây dựng bảng tính để giải bài toán. – Sử dụng công cụ Solver để tìm phương án tối ưu. – Đánh giá kết quả. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 59
  60. Xây dựng bảng tính • Các thành phần cơ bản: • Ô dữ liệu. • Ô biến độc lập, khởi đầu bằng các giá trị tiên đoán. • Ô công thức (hàm đích & vế trái các ràng buộc), giá trị phụ thuộc vào các ô biến độc lập. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 60
  61. Sử dụng công cụ Solver để tìm phương án tối ưu. • Solver: Công cụ Add – In, cần cài thêm trước khi sử dụng. • Cài đặt Solver: – Vào File/Options Add – Uns Go. – Xuất hiện hộp thoại Add – In, đánh dấu mục Solver Add – In. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 61
  62. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 62
  63. Các tính năng của Solver • Cho phép ấn định giá trị ô đích theo nhiều tiêu chuẩn (max, min, value) bằng việc thay đổi giá trị của nhiều ô độc lập (By changing cells) thỏa mãn một số điều kiện ràng buộc nhất định. • Có nhiều thuật toán tìm nghiệm hơn Goal Seek. • Chức năng Solver Results cho phép tạo báo cáo kết quả. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 63
  64. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 64
  65. Hộp thoại Sover • Set objective: Ô đích (To Max: lớn nhất, Min: nhỏ nhất, Value: Giá trị). • By Changing Variable Cells: Vùng biến. • Subject to Constraints: Các ràng buộc. • Select a Solving Method: Lựa chọn PP giải: – Simplex LP: Giải bài toán tuyến tính. – GRP Non-Linear: Giải bài toán phi tuyến. – Evolutionary: Giải bài toán phi phẳng (Non- smooth). 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 65
  66. Hộp thoại Sover (tt) • Các nút lệnh – Add, Change, Delete: Thêm, Sửa, Xóa các ràng buộc. – Reset Al: Xóa hết các tùy biến đã tạo. – Load/Save: Nạp/Lưu các tùy biến. – Solve: Bắt đầu giải. • Make Unconstrained Variables Non-Negative: Không ràng buộc các biến không âm. 3/21/ 2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 66
  67. Hộp thoại Add/Change Constraint (tt) • Cell Reference: Tham chiếu ô. • Constraint: Giá trị ràng buộc. • Toán tử so sánh: >=, <=, =, int (số nguyên), bin (giá trị nhị phân), dif (khác). 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 67
  68. Ví dụ: Lập KHSX tối ưu (tt) Mô hình bảng tính: • Dữ liệu – Định mức nguyên liệu, lợi nhuận cho mỗi sản phẩm (A, B, C). – Lương nguyên liệu tồn mỗi loại (1, 2) hiện có. • Biến độc lập: Số lượng sản phẩm mỗi loại. Giá trị ban đầu: lấy tùy ý (VD: 10). 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 68
  69. Ví dụ: Lập KHSX tối ưu (tt) • Công thức tính toán – Tổng lương nguyên liệu mỗi loại được sử dụng =Tổng Định mức NL cho mỗi loại SP * Số SP) – Tổng lợi nhuận = Tổng (LN trên 1 đơn vị mỗi loại SP * Số SP) 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 69
  70. Ví dụ: Lập KHSX tối ưu (tt) • Ràng buộc – Tổng lượng NL mỗi loại được sử dụng < lượng NL hiện có – Số SP một loại : số nguyên không âm. • Yêu cầu tối ưu: cực đại tổng lợi nhuận. • Thực hiện trên Excel 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 70
  71. Ví dụ: Lập KHSX tối ưu (tt) 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 71
  72. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 72
  73. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 73
  74. Ví dụ: Khẩu phần ăn tối ưu (tt) 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 74
  75. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 75
  76. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 76
  77. Một số thông báo lỗi thường gặp • Solver could not find feasible solution: Không có lời giải chấp nhận được giá trị khởi đầu của các biến số quá xa các giá trị tối ưu. • The maximum iteration was reached, continue anyway? Số bước lặp đã đặt đến giá trị giới hạn được cho. • The maximum time limit was reached, continue anyway? Thời gian chạy vượt quá giới hạn lựa chọn. 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 77
  78. HẾT CHƯƠNG 2 3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 78