Bài giảng Tin học quản lý - Chương 6: Mẫu nhập (Form)

pdf 8 trang ngocly 2260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học quản lý - Chương 6: Mẫu nhập (Form)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_quan_ly_chuong_6_mau_nhap_form.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học quản lý - Chương 6: Mẫu nhập (Form)

  1. Nội dung 1. Quy trình nhập liệu. Chương 6: 2. Công dụng của Form. 3. Thiết kế Form. MẪU NHẬP (FORM) 3.1. Tạo nhanh mẫu nhập. 3.2. Tạo mẫu nhập theo từng bước hướng dẫn (Form Wizard). 3.3. Tự thiết kế mẫu nhập (Form Design). 3.4. Điều chỉnh Form. Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 1 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 2 1. Quy trình nhập liệu Giao diện cho người dùng thao tác • Xét giao diện chương trình quản lý lương: Giao diện Xử lý CSDL Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 3 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 4 2. Công dụng của Form Ví dụ về công dụng của Form •Xét ứng dụng quản lý vật tư có tổ chức bảng • Là mẫu phiếu được dùng để nhập thông tin như sau: vào bảng. Mã vật tư -MVT • Trong ACCESS, đối tượng Form giúp người Mã vật tư SL MVT Tên VTMDVT sử dụng thuận tiện hơn trong việc: X01 10000 X01 Xăng A92 2 X01 5500 X02 Xăng A83 2 1. Xem và hiệu đính dữ liệu (tốt hơn nhập trực tiếp V02 120 V01 Vỏ xe nhập ngoại1 vào bảng bằng DataSheet View). V03 100 V02 Vỏ xe CASUMINA 1 2. Hiển thị dữ liệu theo hình thức ta muốn. N02 10 V03 Vỏ xe Hóc Môn 1 MDVT DVT N01 Nhớt loai I 3 3. Nhập vào nhiều bảng từ một mẫu nhập. 1 Cái N04 Nhớt loai II 3 2 Lít 3 Thùng DVT - MDVT Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 5 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 6 1
  2. Ví dụ về công dụng của Form (tt) 3. Thiết kế form • Form nhập vật tư cho cơ sở dữ liệu trên. •Nhờ công cụ hỗ trợ: Thẻ Create của Ribbon –Tạo nhanh form bằng: • Công cụ Form • Công cụ Split Form • Công cụ Multiple Items –Tạo mẫu nhập theo bước hướng dẫn (Form Wizard) •Tự thiết kế Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 7 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 8 Các góc nhìn khác nhau của form 3.1.Tạo nhanh mẫu nhập • Dùng công cụ Form: • Form View: cho phép thao Thẻ Home của tác trên dữ liệu. –Chọn bảng (hoặc vấn tin Ribbon → View SELECT) từ Navigation Pane. • Layout View: xem dữ liệu và –Nhấn nút Form trong thẻ Create hiệu chỉnh kích thước các của Ribbon điều khiển trong Form. • Design View: thiết kế và hiệu chỉnh các thuộc tính của Form và các điều khiển. Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 9 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 10 3.1.Tạo nhanh mẫu nhập (tt) 3.1.Tạo nhanh mẫu nhập (tt) • Dùng công cụ Split Form: • Dùng công cụ Multiple Items: –Chọn bảng (hoặc vấn tin –Chọn bảng (hoặc vấn tin SELECT) từ Navigation Pane. SELECT) từ Navigation Pane. –Nhấn nút Split Form trong thẻ –Nhấn nút Multiple Items trong thẻ Create của Ribbon Create của Ribbon Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 11 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 12 2
  3. 3.2. Tạo form bằng Form Wizard 3.2. Tạo form bằng Form Wizard (tt) • Form Wizard cho phép chọn các đối tượng có •Bước 1: Chọn bảng/vấn tin + chọn trường có mặt trong mẫu nhập, chọn hình thức của mẫu mặt trong mẫu nhập. nhập. − Mẫu nhập được tạo qua 4 bước: 1. Chọn bảng/vấn tin + chọn trường 1.Chọn bảng/vấn tin có mặt trong mẫu nhập. 2. Chọn loại mẫu nhập : Columnar, 2.Chọn trường Tabular, Datasheet, Justified. 3.Thêm/loại bỏ trường 3. Chọn kiểu (style) thể hiện. 4. Đặt tên cho mẫu nhập. 4. Nhấn Next sang bước kế Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 13 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 14 3.2. Tạo form bằng Form Wizard (tt) 3.2. Tạo form bằng Form Wizard (tt) •Bước 2: Chọn loại mẫu nhập. •Loại mẫu nhập Columnar: COLUMNAR, TABULAR, DATASHEET, JUSTIFIED –Mỗi lần chỉ hiện một mẫu tin. –Các đối tượng được trình bày thành 1 cột từ trên xuống. 1.Chọn loại mẫu nhập 2. Nhấn Next sang bước kế Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 15 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 16 3.2. Tạo form bằng Form Wizard (tt) 3.2. Tạo form bằng Form Wizard (tt) •Loại mẫu nhập Tabular: •Loại mẫu nhập Datasheet: –Nhiều mẫu tin xuất hiện cùng lúc dưới dạng bảng. –Nhiều mẫu tin xuất hiện cùng lúc dưới dạng lưới giống như lúc mở bảng để xem và hiệu đính. Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 17 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 18 3
  4. 3.2. Tạo form bằng Form Wizard (tt) 3.2. Tạo form bằng Form Wizard (tt) •Loại mẫu nhập Justified: •Bước 3: Chọn kiểu thể hiện mẫu nhập. –Mỗi lần chỉ hiện một mẫu tin. –Các đối tượng được tự canh chỉnh và bố trí. 1.Chọn loại mẫu nhập 2. Nhấn Next sang bước kế Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 19 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 20 3.2. Tạo form bằng Form Wizard (tt) 3.3. Tự thiết kế mẫu nhập •Bước 4: Đặt tên cho mẫu nhập. •Sẽ được nêu trong phần tiếp theo. 1.Nhập vào tên mẫu nhập THỰC HIỆN FORM NGAY 2.Chọn gốc nhìn form sau khi hoàn tất XEM THIẾT KẾ CỦA FORM 3. Nhấn Finish để hoàn tất Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 21 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 22 3.4. Điều chỉnh Form Điều chỉnh Form (tt) •Form chỉ được điều chỉnh khi được chuyển sang chế độ thiết kế. 1. Tiêu đề ở đầu form 2. Thân form Chọn Thẻ 3. Tiêu đề ở cuối form Design → 1 View → 4. Thay đổi độ rộng form Design View 5. Thay đổi chiều cao 2 4 6. Thay đổi kích thước 5 form 3 6 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 23 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 24 4
  5. Các công cụ để điều chỉnh Form Tool Box - Hộp công cụ Tool Box •Chứa biểu tượng của các đối tượng điều Chứa các điều khiển khiển có thể chèn vào mẫu nhập. sử dụng trong form • Để thêm một điều khiển vào form, bạn bấm Click để hiện chọn nó trong Tool Box, sau đó bấm vào vị trí thị Field List đã chọn để đặt nó trong form. Field List Liệt kê tên các trường dữ liệu để chèn vào form Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 25 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 26 Field List – danh sách trường Thuộc tính của các điều khiển •Liệt kê tên các trường dữ liệu có thể thêm vào •Thuộc tính (property) của các form. đối tượng điều khiển dùng để chỉnh sửa kiểu, định dạng, dữ •Sử dụng để kéo thả trường dữ liệu cần hiển liệu liên kết và các tính chất thị vào trong form. khác của chúng. • Để hiện thị cửa số thuộc tính bấm đúp vào đối tượng bất kỳ trên form. •Nhấn chuột trái lên đối tượng điều khiển để có danh sách các Chọn Thẻ Design → Nhóm Tools →Add thuộc tính của nó. Existing Fields Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 27 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 28 Trình đơn tắt (Popup Menu) Định dạng tự động (AutoFormat) •Vài thuộc tính của các đối tượng có thể được •Các đối tượng có thể được định dạng theo điều chỉnh nhanh bằng Popup Menu. kiểu mẫu có sẵn. •Bấm chuột phải để hiện Popup Menu. Thẻ Arrange Fill/Back Color : tô màu nền form Ruler : hiện/tắt thước kẻ Grid : hiện/tắt lưới Chọn mẫu Toolbox : hiện hộp công cụ định dạng Form Header/Footer : hiện/tắt đầu cuối có sẵn form Properties : hiện màn hình thuộc tính đối tượng Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 29 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 30 5
  6. Định dạng tự động (tt) Các điều chỉnh form thông dụng • AutoFormat Wizard cho phép tùy biến 1. Thêm, hay bớt một đối tượng trong form (custom) các định dạng có sẵn để áp dụng cho các đối tượng. 2. Thao tác với một đối tượng Xem thử kiểu vừa chọn 3. Thay đổi nhãn tương ứng với đối tượng 4. Thay đổi hình thức của đối tượng 3. Thực hiện − Các thao tác trên yêu cầu form được mở trong chế độ Design View. 1. Chọn kiểu − Lưu ý: Thao tác 1 có thể được thực hiện 2. Chọn những định trong chế độ Layout View. dạng sẽ áp dụng lên đối tượng Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 31 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 32 Thêm đối tượng vào mẫu nhập Xóa đối tượng •Ta có thể thêm đối tượng vào vị trí bất kỳ trên form. •Chọn trường dữ liệu trong FieldList, kéo và thả vào form ở vị trí cần đặt. Nhấnvàgiữ chuộttrên trường dữ liệu, kéo đếnvị trí mong muốnvàthả ra. Bấmvàovị trí bấtkỳở Text box, sau đóbấm phím Delete để xóa Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 33 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 34 Di chuyển đối tượng, nhãn Di chuyển đối tượng (textbox) độc lập với nhãn Bấmvàgiữ chuộttráiở vị trí bấtkỳ trên Text box (cả Bấm và giữ chuột vào góc trên trái của Text box, Label và Text box đượcchọn), kéo đếnvị trí mớivà kéo riêng Text box đến vị trí mới và nhả chuột. nhả chuột. Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 35 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 36 6
  7. Di chuyển nhãn độc lập với đối tượng (textbox) Di chuyển nhiều nhãn, đối tượng (textbox) • Ta có thể chọn cùng lúc nhiều đối tượng và di chuyển chúng như một nhóm. Khi di chuyển, khoảng cách giữa các đối tượng sẽ được giữ nguyên. •B1: Chọn tất cả các đối tương cần di chuyển. –Nhắp và giữ chuột rồi kéo để định vùng chọn (có dạng hình chữ nhật). Xong nhả chuột thì tất cả các đối tượng trong vùng chọn đã được chọn. •B2: Nhấn và giữ chuột trên đối tượng chọn bất kỳ, Bấm và giữ chuột vào góc trên trái của nhãn, kéo kéo và thả các đối tượng chọn đến vị trí mới. riêng nhãn đến vị trí mới và nhả chuột. Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 37 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 38 Thay đổi hình thức đối tượng (textbox) Thay đổi hình thức đối tượng (textbox) •Sử dụng nhóm nút công cụ định dạng: •Sử dụng hộp thoại –Bấm chọn đối tượng Properties –Bấm vào biểu tượng định dạng trên thẻ Design –Bấm đúp vào đối tượng làm hiện hộp thoại Properties – Điều chỉnh trực tiếp Định dạng chữ trên giá trị ở hộp thoại trong đối tượng này Định dạng nét vẽ và chiều sâu (chìm xuống/ nổi lên) của đối tượng Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 39 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 40 Thay đổi tab order Trật tự nào ? • Tab order là thứ tự nhận thông tin vào các đối tượng dữ liệu trên form. • Nhìn trực tiếp trên form không thể xác 1 1 5 2 định chính xác được trật tự nhập thông tin. 2 3 6 4 • Để gọi hộp thoại Tab order, chọn thẻ 3 5 7 7 Arrange nhấn vào nút Tab Order 4 6 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 41 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 42 7
  8. Màn hình Tab Order Cách thay đổi trật tự đối tượng nhập liệu 1. Bấm chọn đối tượng Chọn 2. Kéo đối tượng vào vị trí mới đối 3. Tiếp tục bước 1, 2 cho đối tượng khác tượng TRẬT TỰ 4. Xong, bấm Ok HIỆN TẠI Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 43 Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 44 Thay đổi trật tự (tt) •Ta có thể điều chỉnh trật tự thủ công bằng cách nhập vào số thứ tự tab trong phần Tab Index của trang thuộc tính. Khoa Tin Học Quản Lý Tin Học Quản Lý 45 8