Bài giảng Tin học đại cương - Chương 3: Xử lý văn bản với Microsoft Word 2007

pdf 337 trang ngocly 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 3: Xử lý văn bản với Microsoft Word 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_3_xu_ly_van_ban_voi_micro.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 3: Xử lý văn bản với Microsoft Word 2007

  1. Chương 3: Xử lý văn bản với Microsoft Word 2007
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Đại cương về Microsoft Word 2. Định dạng văn bản 3. Đánh dấu đầu đoạn (Bullet) và đánh số tự động (Numbering) 4. Tạo khung viền và bóng đổ cho đoạn văn bản 5. Văn bản dạng cột (column) 6. Bảng (Table)
  3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 7. Chèn các đối tượng 8. Một số chức năng hiệu chỉnh văn bản 9. Trộn thư 10. Phân trang, số trang, tiêu đề đầu trang và cuối trang 11. Kiểu trình bày và mục lục 12. In ấn
  4. 1. Đại cương về Microsoft Word 1.1 Giới thiệu 1.2 Khởi động và thoát 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word 1.4 Các chế độ hiển thị văn bản 1.5 Các thao tác cơ bản 1.6 Lưu ý khi nhập và hiệu chỉnh văn bản 1.7 Các thao tác trên khối văn bản
  5. 1.1 Giới thiệu MS Word là phần mềm xử lý văn bản trong bộ phần mềm Microsoft Office  MS Word có nhiều tính năng mạnh trong: Soạn thảo và trình bày văn bản, đồ họa Trình bày, in ấn tài liệu Tạo các bảng biểu, văn bản nhiều cột 
  6. 1.2 Khởi động và thoát  Khởi động  C1: Click Start Programs Microsoft Office Microsoft Word 2007  C2: Double click lên biểu tượng chương trình trên màn hình Destop (nếu có)
  7. 1.2 Khởi động và thoát (tt)  Thoát  C1: Click vào biểu tượng Microsoft Office Close  C2: Click biểu tượng ở góc trên bên trái cửa sổ Word  C3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
  8. 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word
  9. 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word (tt) Word 2007 sử dụng Ribbon thay thế menu và toolbar của các phiên bản trước. Ribbon được xem là trung tâm điều khiển để tạo ra các văn bản
  10. 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word (tt) • Ribbon có 3 thành phần cơ bản gồm: (1) Tab (thẻ) gồm 7 thẻ cơ bản: Home, Insert, Page Layout, References, Mailings, Review, View (2) Groups (nhóm): mỗi tab có một vài nhóm chỉ ra các mục có liên quan với nhau. Một vài nhóm có mũi tên chéo nhỏ ở góc phải bên dưới của mỗi nhóm để hiển thị các tùy chọn liên quan (3) Commands (nút lệnh): cho người dùng nhập hoặc chọn
  11. 1.3 Cửa sổ giao diện MS PowerWord (tt) Một vài nhóm có mũi tên chéo nhỏ ở góc phải bên dưới của mỗi nhóm để hiển thị các tùy chọn liên quan 11
  12. 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word (tt) 7 Tab của Ribbon gồm: 1. Home: chứa các nút lệnh thường được sử dụng khi làm việc gồm: cắt, dán, sao chép, định dạng, tìm kiếm, thay thế, 2. Insert: chèn các loại đối tượng vào văn bản như: bảng, hình ảnh, chữ nghệ thuật, ký hiệu,âm thanh, 3. Page Layouts: thiết lập định dạng trang văn bản như: khoảng cách, hướng trang, ngắt trang, 12
  13. 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word (tt) 4. References: tạo các chú thích, mục lục văn bản, mục lục hình ảnh, 5. Mailings: tạo thư, trộn thư, 6. Review: kiểm tra chính tả, thiết lập bảo vệ văn bản, 7. View: xem văn bản theo các chế độ hiển thị khác nhau, phóng to, thu nhỏ, 13
  14. 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word (tt) 14
  15. 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word (tt) Ngoài ra, một số tab chỉ hiển thị khi cần như tab Picture Tools chỉ hiển thị khi một hình được chọn 15
  16. 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word (tt)  Thước đo (Ruler) gồm: thước đo ngang và dọc  Điều chỉnh lề của trang giấy  Định khoảng cách thụt vào, thiết lập các điểm canh cột  Định khoảng cách cột, bảng biểu  Đơn vị đo là cm hay inch Hiển thị và ẩn thước đo: + C1: Click tab View check nút Ruler trong nhóm Show/ Hide + C2: Click View Ruler ở trên cùng thanh cuộn dọc
  17. 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word (tt) Lưu ý: Thước đo dọc sẽ không xuất hiện nếu nó bị ẩn Để hiển thị thước đo dọc: Click nút Microsoft Office click nút Word Options hộp thoại Word Option hiển thị
  18. 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word (tt) Lưu ý: Thước đo dọc sẽ không xuất hiện nếu nó bị ẩn Chọn Advanced trong hộp thoại Word Options check Show vertical ruler in Print Layout view trong nhóm Display
  19. 1.3 Cửa sổ giao diện MS Word (tt) Đổi đơn vị đo trên thước: Click nút Microsoft Office click nút Word Option hộp thoại Word Option hiển thị chọn đơn vị đo tùy ý trong hộp Show measurements in Units of
  20. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình Thao tác thực hiện: + C1: Click tab View chọn chế độ xem văn bản trong nhóm Documents Views + C2: Click chế độ xem văn bản trên thanh view ở góc dưới phải cửa sổ làm việc
  21. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt)  Print layout: xem văn bản trên toàn trang. Đây là chế độ mặc định của Word
  22. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt)  Full Screen Reading: phóng to văn bản trên toàn màn hình. Người dùng có thể chọn xem tài liệu theo nhiều cách khác nhau. Thao tác thực hiện: click nút View Options chọn chế độ xem văn bản: tăng cở chữ văn bản, hiển thị cùng lúc hai trang,
  23. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt)  Full Screen Reading: Người dùng có thể nhảy đến một phần của văn bản bằng cách dùng Document Map hoặc Thumbnails ở giữa màn hình
  24. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt)  Full Screen Reading: Người dùng có thể to sáng nội dung cần nhớ click Text Highlight Color trong nhóm Reading Tools
  25. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt)  Web layout: xem văn bản theo dạng Web
  26. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt)  Outline: hiển thị văn bản theo dàn bài
  27. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt)  Draft: xem văn bản hiển thị dạng bản thảo
  28. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt) Người dùng có thể phóng to hay thu nhỏ văn bản theo các cách sau: + C1: Click tab View click nút Zoom trong nhóm Zoom chọn chế độ phóng to hay thu nhỏ + C2: Kéo thanh trượt Zoom ở góc dưới bên phải cửa sổ Word 28
  29. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt) Người dùng có thể xem văn bản trên một trang, hai trang, thực hiện theo cách sau: Click tab View Click One Page, Two Pages, Page Width trong nhóm Zoom 29
  30. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt) Người dùng có thể sắp xếp nội dung trong một tập tin để tiện việc chỉnh sửa nội dung theo cách sau: Click tab View click nút New Window trong nhóm Window một cửa sổ của tập tin hiện hành hiển thị Click nút Arrange All để sắp xếp các tập tin trên các cửa sổ giao diện khác nhau 30
  31. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt) Người dùng có thể chỉnh sửa nội dung trong các cửa sổ làm việc khác nhau. Những nội dung chỉnh sửa vẫn được lưu trữ trên tập tin Word 31
  32. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt) Để tách cửa sổ soạn thảo thành hai cửa sổ theo các cách sau: + C1: Click tab View click nút Split trong nhóm Window xuất hiện vạch ngang màn hình click vào vị trí muốn phân chia trong cửa sổ soạn thảo + C2: click nút ở trên cùng thanh cuộn dọc Để bỏ phân chia cửa sổ double click vào vị trí phân chia cửa sổ hoặc click nút Remove Split trong nhóm Window 32
  33. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt) (3) Tùy chỉnh Quick Access Toobar Tùy chỉnh này chứa tập hợp các lệnh không phụ thuộc tab đang hiển thị. Tùy chỉnh này gồm một nhóm nhỏ các nút lệnh nằm phía bên trái trên Ribbon. Các nút lệnh bao gồm: New, Save, Undo, Repeat và Redo, 33
  34. 1.4 Các chế độ xem văn bản trên màn hình (tt) Người dùng có thể thu nhỏ và hiển thị lại Ribbon bằng cách: + C1: double click chuột vào tab tab hiện hành sẽ được thu nhỏ hoặc hiển thị lại + C2: click Quick Access Toobar Minimize the Ribbon 34
  35. 1.5 Các thao tác với tập tin  Tạo mới Click biểu tượng New Chọn Blank document trong nhóm Blak and recent Create 35
  36. 1.5 Các thao tác với tập tin  Tạo mới Cửa sổ soạn thảo văn bản mới hiển thị 36
  37. 1.5 Các thao tác với tập tin (tt)  Lưu tập tin Tập tin của MS Word 2007 có phần mở rộng mặc định là .docx Thao tác thực hiện: click biểu tượng Save As hộp thoại Save As hiển thị chọn ổ đĩa, thư mục cần lưu trong hộp thoại Save in đặt tên cho tập tin trong hộp thoại File Name Nhấn Save 37
  38. 1.5 Các thao tác với tập tin (tt)  Lưu tập tin đã có Click biểu tượng Save hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + S 38
  39. 1.5 Các thao tác với tập tin (tt)  Lưu tập tin với mật khẩu bảo vệ Click biểu tượng Prepare Encrypt Document hộp thoại Encrypt Document hiển thị 39
  40. 1.5 Các thao tác với tập tin (tt)  Lưu tập tin với mật khẩu bảo vệ Người dùng nhập mật khẩu bảo vệ Ok hộp thoại Confirm Password hiển thị yêu cầu người dùng xác nhận mật khẩu vừa nhập lưu tập tin 40
  41. 1.5 Các thao tác với tập tin (tt)  Lưu tập tin với mật khẩu bảo vệ Hoặc người dùng click nút Tool trong hộp thoại Save As General Options hộp thoại General Options hiển thị với các tùy chọn: + Password to open: mật khẩu để mở + Password to modify: mật khẩu thay đổi nội dung 41
  42. 1.5 Các thao tác với tập tin (tt)  Mở tập tin đã có Click biểu tượng Open hoặc nhấn tổ hợp Ctrl+O hộp thoại Open xuất hiện chọn tập tin cần mở trong hộp thoại Open nhấn Open 42
  43. 1.5 Các thao tác với tập tin (tt)  Mở tập tin có mật khẩu bảo vệ Khi mở tập tin này sẽ hiển thị hộp thoại yêu cầu người dùng nhập mật khẩu để mở tập tin Ok 43
  44. 1.5 Các thao tác với tập tin (tt)  Mở tập tin đã mở gần đây Click biểu tượng chọn tập tin cần mở trong cửa sổ Recent Documents
  45. 1.6 Nhập và hiệu chỉnh văn bản  Phím Enter: xuống dòng, kết thúc đoạn  Các phím di chuyển con trỏ: Home/ End: di chuyển về đầu/ cuối dòng hiện hành Ctrl+Home/ End: di chuyển về đầu/ cuối văn bản Page Up/ Down: di chuyển lên/ xuống một trang so với trang hiện hành
  46. 1.6 Nhập và hiệu chỉnh văn bản (tt)  Phím tab: thụt đầu dòng, mặc định sẽ thụt vào 0,5 inch  Phím Spacebar: cách một khoảng trắng (1 ký tự)  Để nhập chữ hoa nhấn phím Caps Lock để mở đèn Caps Lock hoặc nhấn giữ phím Shift trong khi nhập  Để gõ các ký tự đặc biệt trên phím số phải nhấn giữ phím Shift Ví dụ: để gõ dấu % thì phải nhấn giữ phím Shift và nhấn phím số 5
  47. 1.6 Nhập và hiệu chỉnh văn bản (tt)  Phím ScreenPrint: chức năng chụp hình và lưu thành ảnh trong clipboard (muốn dán ra nhấn Paste)  Phím BackSpace (phím mũi tên < ): lùi và xóa một ký tự bên trái con chuột hoặc lùi lên dòng trên  Phím Delete: xóa 1 ký tự bên phải con chuột  Phím Ctrl + Enter: xuống một trang so với trang hiện hành  Ctrl+ /< : sang trái/ phải một từ  Ctrl +↑/↓: lên/ xuống một đoạn văn bản (paragraph)  Ctrl + Page Up/ Page Down: đến đầu trang trước/ trang sau
  48. 1.7 Các thao tác trên khối văn bản 1.7.1 Chọn khối văn bản 1.7.2 Xóa khối văn bản 1.7.3 Sao chép khối văn bản 1.7.4 Di chuyển khối văn bản 1.7.5 Dán khối văn bản 1.7.6 Hủy bỏ và thực hiện lại các thao tác
  49. 1.7.1 Chọn khối văn bản Có 2 cách thường dùng:  C1: Rê chuột trên khối cần chọn  C2: Dừng điểm chèn tại vị trí đầu khối cần chọn nhấn giữ phím Shift và dùng các phím mũi tên để di chuyển đến cuối khối Khối văn bản sau khi được chọn sẽ được tô đen Lưu ý: để chọn cả văn bản nhấn tổ hợp phím Ctrl+A
  50. 1.7.1 Chọn khối văn bản (tt)
  51. 1.7.2 Xóa khối văn bản Có 2 cách thường được dùng: C1: chọn khối văn bản cần xóa nhấn phím Backspace hoặc phím Delete C2: Nhấn phím Backspace để xóa từ ký tự bên trái con chuột, nhấn phím Delete để xóa ký tự bên phải con chuột
  52. 1.7.3 Sao chép khối văn bản Chọn khối văn bản cần sao chép nhấn nút Copy trong nhóm Clipboard của tab Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+C
  53. 1.7.4 Di chuyển khối văn bản Chọn khối văn bản cần di chuyển nhấn nút Cut trong nhóm Clipboard của tab Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+X
  54. 1.7.5 Dán khối văn bản Lênh này sẽ dán đoạn văn bản đã được Cut hoặc Copy vào vị trí được chọn click nút trong nhóm Clipboard của tab Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
  55. 1.7.6 Hủy bỏ và thực hiện lại các thao tác  Hủy các thao tác thực hiện Click nút Undo trên thanh công cụ Quick Access Toolbar hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z để hủy bỏ thao tác hay các lệnh vừa thực hiện  Thực hiện lại các thao tác vừa thực hiện Click nút Redo trên thanh công cụ Quick Access Toolbar hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Y để thực hiện lại thao tác vừa hủy bỏ
  56. 2. Định dạng văn bản 2.1 Định dạng font chữ cho văn bản 2.2 Định dạng ký tự 2.3 Định dạng đoạn văn bản
  57. 2.1 Định dạng font chữ cho văn bản Để định dạng font đầy đủ chọn định dạng trong nhóm Font của tab Home hoặc nhấn vào nút biểu tượng mũi tên nhỏ ở góc phải của nhóm Font để định dạng font chữ, cỡ chữ, chữ đậm, nghiêng, màu sắc 57
  58. 2.1 Định dạng font chữ cho văn bản (tt) Người dùng có thể chọn văn bản cần định dạng menu con hiển thị cho phép người dùng thiết lập định dạng cho văn bản 58
  59. 2.1 Định dạng font chữ cho văn bản (tt) 2 tùy chọn quan trọng trong hộp thoại Font: + Superscript: đánh dấu chỉ số mũ trên. Ví dụ: 31/2 + Subscript: đánh dấu chỉ số mũ dưới. Ví dụ: 10012 59
  60. 2.1 Định dạng font chữ cho văn bản (tt)  Thẻ Font: Các hiệu ứng (Effect) cho chữ gồm: - Strikethrough: gạch giữa chữ 1 đường - Double Strikethrough: gạch giữa chữ 2 đường - SuperScript: tạo số mũ trên như e2 - SubScript: tạo mũ dưới như log2 - Shadow: tạo bóng đổ - Outline: tạo đường viền bên ngoài - Emboss: kim loại
  61. 2.1 Định dạng font chữ cho văn bản (tt)  Thẻ Font: Các hiệu ứng (Effect) cho chữ gồm: - Engrave: khắc chìm - Small Caps: chữ thường - All Caps: chữ hoa - Hidden: ẩn chữ - Nút Default: thiết lập giá trị mặc định cho font chữ, kích thước, kiểu chữ
  62. 2.1 Định dạng font chữ cho văn bản (tt)  Thẻ Character Spacing: - Spacing: thiết lập khoảng cách giữa các ký tự + Normal: bình thường + Expanded: nới rộng + Condensed: thu hẹp - Position: vị trí cao thấp + Raised: nâng lên cao + Lowered: hạ xuống thấp + Normal: bình thường
  63. 2.2 Định dạng ký tự 2.1.1 Hiện hoặc ẩn dấu định dạng 2.1.2 Chèn ký tự đặc biệt vào văn bản 2.1.3 Chèn công thức toán học 2.1.4 Ký tự hoa lớn đầu đoạn 2.1.5 Chuyển khối văn bản thành chữ hoa và chữ thường 2.1.6 Điểm canh cột
  64. 2.2.1 Hiện hoặc ẩn dấu định dạng Click tab Home Click nút Show/Hide trong nhóm Paragraph
  65. 2.2.1 Hiện hoặc ẩn dấu định dạng (tt) Văn bản sẽ hiển thị các dấu định dạng tương ứng
  66. 2.2.2 Chèn ký hiệu đặc biệt vào văn bản Chức năng này cho phép thêm các ký tự đặc biệt vào văn bản Thao tác thực hiện: đặt chuột tại vị trí cần chèn click tab Insert click nút Symbol trong nhóm Symbols của tab Insert chọn ký tự cần chèn 66
  67. 2.2.2 Chèn ký hiệu đặc biệt vào văn bản (tt) Chức năng này cho phép thêm các ký tự đặc biệt vào văn bản Nếu không thấy ký tự cần chèn trong bảng Symbol click More Symbol trong nhóm Symbols Hộp thoại Symbol xuất hiện chọn Font chọn ký tự click Insert 67
  68. 2.2.2 Chèn ký hiệu đặc biệt vào văn bản (tt) Người dùng có thể gán phím tắt cho ký tự đặc biệt bằng cách click nút Shortcut Key trong hộp thoại Symbol Hộp thoại Customize Kwyboard hiển thị gán phím tắt trong khung Press new shortcut key Click Assign Close. Nếu muốn bỏ phím tắt vừa gán chọn phím tắt trong khung Current keys Remove 68
  69. 2.2.3 Chèn công thức toán học Thao tác thực hiện: đặt chuột tại vị trí cần chèn click tab Insert click nút Equation trong nhóm Symbols của tab Insert chọn dạng công thức cần chèn 69
  70. 2.2.3 Chèn công thức toán học (tt) Thanh công cụ Equation Tools hiển thị với các nhóm công thức và cấu trúc sẽ giúp người dùng chèn công thức hoặc tạo công thức dễ dàng 70
  71. 2.2.3 Chèn công thức toán học (tt) 71
  72. 2.2.3 Chèn công thức toán học (tt) Người dùng click tab Equation Tools Design hoặc click vào công thức chọn ký hiệu cần chèn trong nhóm Symbol Người dùng có thể click biểu tượng mũi tên xổ xuống ở góc trên bên trái của nhóm Symbol và chọn dạng ký hiệu phù hợp 72
  73. 2.2.3 Chèn công thức toán học (tt) Người dùng có thể chuyển đổi công thức định dạng chuyên nghiệp sang công thức định dạng một dòng. Thao tác thực hiện: + C1: chọn công thức cần chuyển đổi click nút Linear trong nhóm Tools của tab Design + C2: Right click công thức cần chuyển đổi click Linear 73
  74. 2.2.3 Chèn công thức toán học (tt) Người dùng có thể chuyển đổi công thức định dạng một dòng sang công thức chuyên nghiệp. Thao tác thực hiện: + C1: chọn công thức cần chuyển đổi click nút Professional trong nhóm Tools của tab Design + C2: Right click công thức cần chuyển đổi click Professional 74
  75. 2.2.3 Chèn công thức toán học (tt) 75
  76. 2.2.3 Chèn công thức toán học (tt) Đề thêm một công thức toán học vào danh sách sử dụng thường xuyên. Thực hiện theo các cách sau: + C1: click tab Equation Tools click tab Design click nút Equation trong nhóm Tools click Save Selction to Equation Gallery hộp thoại Create New Building Block hiển thị 76
  77. 2.2.3 Chèn công thức toán học (tt) Đề thêm một công thức toán học vào danh sách sử dụng thường xuyên. Thực hiện theo các cách sau: + C2: Right click vào công thức Save As New Equation hộp thoại Create New Building Block hiển thị 77
  78. 2.2.3 Chèn công thức toán học (tt) Hộp thoại Create New Building Block hiển thị + Name: nhập tên công thức + Gallery: danh sách muốn chèn công thức vào 78
  79. 2.2.3 Chèn công thức toán học (tt) Thay đổi phương trình được viết trong các phiên bản trước: Word sẽ không cho người dùng thay đổi công thức nếu người dùng không chuyển sang Word 2007. Thao tác thực hiện: + B1: click biểu tượng click Convert hộp thoại Microsoft Office Word hiển thị Ok + B2: click biểu tượng click Save Sau đó, double click vào công thức để thay đổi 79
  80. 2.2 Định dạng đoạn văn bản 2.2.1 Canh lề đoạn văn bản 2.2.2 Định dạng thụt hàng của đoạn văn bản so với lề 2.2.3 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn 2.2.4 Chuyển khối văn bản thành chữ hoa và chữ thường 2.2.5 Định dạng điểm dừng 2.2.6 Sử dụng công cụ định dạng tự động
  81. 2.2.1 Canh lề đoạn văn bản  Chọn khối văn bản cần định dạng và sử dụng các nút lệnh định dạng trong nhóm Paragraph của tab Home Ctrl+L: canh trái Ctrl+E: canh giữa Ctrl+R: canh phải Ctrl+J: canh đều
  82. 2.2.1 Canh lề đoạn văn bản Người dùng có thể click nút mũi tên nhỏ bên dưới nhóm Paragraph Hộp thoại Paragraph hiển thị chọn tab Indents and Spacing Trong hộp thoại Alignment: + Left: canh trái + Centered: canh giữa + Right: canh phải + Justified: canh đều hai bên
  83. 2.2.2 Định dạng thụt hàng của đoạn văn bản so với lề Chọn đoạn văn bản hoặc đưa chuột vào vị trí đầu đoạn văn bản và dùng các nút Indent marker trên thước ngang để thiết lập việc thụt đầu dòng: + First Line Indent: chỉ thụt dòng đầu tiên của đoạn + Left Indent: thụt cả đoạn về bên trái + Right Indent: thụt cả đoạn về bên phải + Hanging Indent: ngược lại với First Line Indent
  84. 2.2.2 Định dạng thụt hàng của đoạn văn bản so với lề (tt) Chọn đoạn văn bản cần định dạng click nút mũi tên nhỏ bên dưới nhóm Paragraph Hộp thoại Paragraph hiển thị chọn tab Indents and Spacing Khoảng cách giữa đoạn đang Khoảng cách chọn với đoạn giữa các hàng trước nó hoặc trong một đoạn sau nó
  85. 2.2.2 Định dạng thụt hàng của đoạn văn bản so với lề (tt) Người dùng có thể sử dụng các nút Increate Indent và Decreate Indent trong nhóm Paragraph của tab Home để định dạng thụt hàng của đoạn văn bản Decreate Indent Increate Indent
  86. 2.2.3 Thiết lập khoảng cách giữa các hàng trong đoạn Chọn đoạn văn bản cần định dạng click Line Spacing nhóm Paragraph chọn kiểu thích hợp trong danh sách các khoảng các được liệt kê Nếu muốn thiết lập khoảng cách khác click Line Spacing Options
  87. 2.2.3 Thiết lập khoảng cách giữa các hàng trong đoạn (tt)
  88. 2.2.3 Thiết lập khoảng cách giữa các hàng trong đoạn (tt) Ngoài ra, người dùng có thể sử dụng hộp thoại Paragraph để thiết lập khoảng cách giữa các hàng trong các đoạn văn bản Sử dụng hộp thoại Line Spacing trong nhóm Spacing
  89. 2.2.4 Thiết lập khoảng cách giữa các đoạn văn bản Chọn đoạn văn bản cần định dạng click nút mũi tên nhỏ bên dưới nhóm Paragraph của tab Home Hộp thoại Paragraph hiển thị chọn tab Indents and Spacing chỉ định thông số trong hộp Before và After trong nhóm Spacing
  90. 2.2.5 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn Thường được dùng để định dạng các bài báo. Có hai kiểu định dạng: trong lề và ngoài lề Thao tác thực hiện: Đưa chuột vào vị trí đoạn văn bản cần định dạng click tab Insert click nút Drop Cap trong nhóm Text chọn dạng cần tạo hoặc click Drop Cap Options để hiển thị hộp thoại Drop Cap
  91. 2.2.5 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn (tt) Các tùy chọn trong hộp thoại Drop Cap gồm: + None: không có Drop Cap + Dropped: ký tự đầu tiên được làm lớn, văn bản còn lại bao quanh ký tự này + In margin: ký tự đầu tiên được làm lớn, văn bản còn lại canh lề bên trái
  92. 2.2.5 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn (tt) Các tùy chọn trong hộp thoại Drop Cap gồm: + Font: chọn font chữ cho ký tự tạo Drop Cap + Lines to drop: số dòng ký tự hạ xuống so với ký tự tạo Drop Cap (mặc định 3 dòng) + Distance from text: thiết lập khoảng cách từ ký tự tạo Drop Cap đến đoạn văn bản còn lại
  93. 2.2.5 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn (tt)
  94. 2.2.6 Chuyển khối văn bản thành chữ hoa và chữ thường Chọn khối văn bản cần chuyển đổi click nút Change Case trong nhóm Font của tab Home chọn định dạng cần chuyển đổi
  95. 2.2.6 Định dạng điểm dừng Để định vị trí điểm dừng khi nhấn phím, tab thường được dùng để canh thẳng hàng theo từng điểm dừng của văn bản. Các loại Tab gồm:  Tab trái (Left Tab)  Tab phải (Right Tab)  Tab giữa (Center Tab) Tab thập phân (Decimal Tab) Các điểm dừng này xuất hiện ở nút chọn tận cùng bên trái của thước đo. Mặc định văn bản được canh trái
  96. 2.2.6 Định dạng điểm dừng (tt)  Các tạo Tab và nhập văn bản Người dùng có thể sử dụng nút Tab Align trên thước ngang click chọn từng Tab trên thước đo Để hiển thị hộp thoại tab và thiết lập các định dạng cần thiết, người dùng double click vào nút tab hộp thoại Tabs hiển thị
  97. 2.2.6 Định dạng điểm dừng (tt) Các tùy chọn của hộp thoại Tabs gồm: + Tab top position: lập thông số cho các tab + Default tab stops: thiết lập khoảng cách giữa các tab + Aligment: xác định tab trái, phải, giữa, + Leader: các định dạng thiết lập cho tab
  98. 2.2.6 Định dạng điểm dừng (tt)  Thay đổi khoảng cách giữa các điểm canh cột Double click vào tab bất kỳ hộp thoại Tabs hiển thị nhập khoảng cách thay đổi vào hộp Default tab stops Thay đổi khoảng cách mặc định
  99. 2.2.6 Định dạng điểm dừng (tt) Bỏ thiết lập Tab + C1: chọn tab trên thước ngang và kéo xuống màn hình để bỏ tab + C2: double click tab cần bỏ hộp thoại Tabs hiển thị - Nút Clear: bỏ từng Tab - Nút Clear All: bỏ tất cả các tab
  100. 2.2.7 Sử dụng công cụ định dạng tự động Công cụ Format Paint thực hiện định dạng font chữ, đoạn văn bản nhanh chóng và thống nhất trong toàn bộ văn bản nhưng không cần phải lặp lại các thao tác đã thực hiện trước đó trong từng đoạn văn bản Ví dụ: một đoạn văn bản đã được định dạng hoàn chỉnh và người dùng muốn phần còn lại trong văn bản được định dạng giống như đoạn trên sử dụng công cụ Format paint (chổi định dạng) trong nhóm Clipboard của tab Home
  101. 2.2.7 Sử dụng công cụ định dạng tự động (tt) Thao tác thực hiện: chọn hoặc di chuyển chuột về đầu đoạn văn bản đã được định dạng click nút Format paint trong nhóm Clipboard của tab Home di chuyển đến đoạn văn bản cần định dạng click chuột vào đoạn văn bản đó
  102. 3. Đánh dấu đầu đoạn và đánh số thứ tự Để đánh số thứ tự, đánh dấu đầu dòng, ở đầu đoạn văn bản có tính chất liệt kê dưới dạng danh sách các khoản mục thường sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering và Multilevel List trong nhóm Paragraph của tab Home Để đánh số dấu đầu dòng Bullets Để đánh số thứ tự Numberings Để đánh danh sách nhiều mức Multilevel List
  103. 3. Đánh dấu đầu đoạn và đánh số thứ tự (tt) Thao tác thực hiện: chọn khối hoặc dòng văn bản cần định dạng click nút định dạng tương ứng
  104. 3. Đánh dấu đầu đoạn và đánh số thứ tự (tt)
  105. 3. Đánh dấu đầu đoạn và đánh số tự động (tt) Lưu ý: + Để lùi một cấp nhấn phím Tabs + Để lùi ra 1 cấp nhấn phím Shift+Tab + Để xóa các định dạng đã thiết lập nhấn phím Enter 2 lần hoặc nhấn Enter rồi sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z
  106. 3. Đánh dấu đầu đoạn và đánh số tự động (tt)  Người dùng có thể thay đổi hoặc tạo một định dạng dấu đầu dòng mới bằng cách click nút Bullets chọn Change List Level hoặc Define New Bullet
  107. 3. Đánh dấu đầu đoạn và đánh số tự động (tt)  Người dùng có thể thay đổi hoặc tạo một định dạng số thứ tự bằng cách click nút Numbering chọn Change List Level hoặc Define New Number Format
  108. 3. Đánh dấu đầu đoạn và đánh số tự động (tt)  Người dùng có thể thay đổi hoặc tạo một định dạng số thứ tự bằng cách click nút Numbering chọn Change List Level hoặc Define New Multilevel List hoặc Define New List Style
  109. 3. Đánh dấu đầu đoạn và đánh số tự động (tt)  Người dùng có thể thay đổi hoặc tạo một định dạng số thứ tự bằng cách click nút Numbering chọn Change List Level hoặc Define New Multilevel List hoặc Define New List Style
  110. 3. Đánh dấu đầu đoạn và đánh số tự động (tt)
  111. 4. Tạo khung viền và màu sắc cho đoạn văn bản Người dùng có thể thêm khung viền (Border), tạo vệt bóng (Shading), mẫu nền (Patterns) và màu sắc (color) cho đoạn văn bản
  112. 4. Tạo khung viền và màu sắc cho đoạn văn bản Người dùng có thể click nút Borders and Shading trong nhóm Paragraph của tab Home để thiết lập các định dạng vệt bóng, màu sắc cho đoạn văn bản
  113. 4. Tạo khung viền và màu sắc cho đoạn văn bản Chọn khối văn bản cần tạo khung viền hoặc vệt bóng click nút Borders and Shading trong nhóm Paragraph của tab Home chọn định dạng thích hợp
  114. 4. Tạo khung viền và bóng đổ cho đoạn văn bản (tt)  Thẻ Borders: tạo khung viền cho đoạn văn bản + Setting: chọn mẫu định dạng + Style: chọn đường viền + Color: chọn màu sắc + Width: chọn độ rộng
  115. 4. Tạo khung viền và bóng đổ cho đoạn văn bản (tt)  Thẻ Page Border: tạo khung viền cho trang, + Art: cho phép chọn các kiểu đường viền nghệ thuật + Preview: xem trước định dạng thiết lập + Aplly to: tùy chọn áp dụng định dạng
  116. 4. Tạo khung viền và bóng đổ cho đoạn văn bản (tt)  Thẻ Shading: tạo vệt bóng cho đoạn văn bản + Style: kiểu dáng + Color: màu sắc
  117. 4. Tạo khung viền và bóng đổ cho đoạn văn bản (tt)  Fill: tô màu nền cho văn bản + No Fill: không tạo màu nền + More colors: chọn màu tùy thích, người dùng có thể nhập các thông số RGB vào thẻ Custom  Patterns: kiểu mẫu + Style: chọn kiểu mẫu màu cho đọan văn bản + Color: chọn màu cho văn bản
  118. 4. Tạo khung viền và bóng đổ cho đoạn văn bản (tt) Apply to: thiết lập phạm vi áp dụng cho văn bản hay đoạn văn bản + Paragraph: thiết lập màu cho đoạn văn bản + Text: thiết lập màu cho đoạn văn bản được chọn  Preview: xem trước kết quả
  119. 5. Tạo văn bản dạng cột 5.1 Tạo cột 5.2 Định dạng cột 5.3 Ngắt cột và bỏ cột 5.4 Một số lưu ý về cột
  120. 5.1 Tạo cột Văn bản dạng cột là văn bản thường dùng trong báo chí, nội dung văn bản được chia thành nhiều cột Thao tác thực hiện: chọn đoạn văn bản cần tạo cột (không chọn lố) click tab Page Layout click nút Columns trong nhóm Page Setup chọn dạng cột cần tạo
  121. 5.1 Tạo cột (tt)
  122. 5.1 Tạo cột (tt) Người dùng có thể click More Columns cửa sổ Column hộp thoại Columns hiển thị thiết lập các định dạng tương ứng
  123. 5.1 Tạo cột (tt) Chọn số cột cần tạo Tạo đường kẻ Chọn cách giữa các cột chia cột Định bề rộng và khoảng cách giữa các cột Các cột có bề rộng bằng nhau
  124. 5.1 Tạo cột (tt) Trong hộp thoại Apply to có các tùy chọn: + Whole Document: áp dụng cho toàn văn bản + This point Forward: áp dụng từ vị trí con chuột trở đi + Select Text: áp dụng cho khối văn bản được đánh dấu
  125. 5.2 Định dạng cột  Tạo đường phân cách giữa các cột Trong hộp thoại Columns check Line between đường phân cách hiển thị trong mục Preview
  126. 5.2 Định dạng cột
  127. 5.2 Định dạng cột (tt)  Thiết lập độ rộng giữa các cột Trong hộp thoại Columns bỏ check Equal column width tăng giảm giá trị cột ở ô Width  Thiết lập khoảng cách giữa các cột Trong hộp thoại Columns tăng giảm giá trị cột ở ô Spacing
  128. 5.3 Ngắt cột và bỏ cột  Ngắt cột Đưa con trỏ trước vị trí cần ngắt trong cột click tab Page Layout click nút Break trong nhóm Page Setup click Column
  129. 5.3 Ngắt cột và bỏ cột (tt)  Bỏ cột Đưa chuột vào vị trí cần bỏ cột click tab Page Layout click nút Columns click One hoặc nhập số 1 vào ô Number of column trong hộp thoại Columns Ok
  130. 5.4 Một số lưu ý khi tạo cột - Khi chọn khối văn bản cần tạo cột không được chọn lố xuống phần khoảng trắng kế bên hoặc đọan văn bản khác bên dưới đoạn văn bản được chọn - Nếu có Drop Cap thì phải tạo cột trước sau đó mới tạo Drop Cap. Nếu tạo Drop Cap trước thì Word không cho phép tạo cột sau đó - Sau khi tạo cột, chọn khối văn bản vừa tạo và canh đều
  131. 6. Làm việc với bảng 6.1 Tạo bảng 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng 6.3 Di chuyển và thay đổi kích thước bảng 6.4 Định dạng bảng 6.5 Sắp xếp thứ tự trong bảng 6.6 Tính toán trong bảng 6.7 Tạo bảng tự do
  132. 6.1 Tạo bảng Bảng được tạo bởi một số dòng (row) và cột (column) tạo thành các ô (cell). Trong ô có thể chứa văn bản, dữ liệu, hình ảnh, công thức, có liên quan với nhau Cột 2 Cột 3 Cột 4 Cột 5 Dòng 2 Ô Dòng 3 Dòng 4
  133. 6.1 Tạo bảng (tt) Có thể tạo bảng mới bằng theo cách sau: Đưa chuột ngay vị trí cần tạo bảng click tab Insert click nút Table trong nhóm Table kéo giữ chuột chọn số dòng và cột cần tạo trong cửa sổ table trên cửa sổ soạn thảo văn bản hiển thị số dòng và cột tương ứng
  134. 6.1 Tạo bảng (tt)
  135. 6.1 Tạo bảng (tt) Người dùng có thể click Insert Table để hiển thị hộp thoại Insert Table nhập số dòng và số cột cần tạo + Num of columns: nhập số dòng của bảng + Num of rows: nhập số cột của bảng + Fixed column width: cố định chiều rộng cột + AutoFit to contents: tự động cố định theo nội dung + AutoFit to window: tự động cố định theo cửa sổ
  136. 6.1 Tạo bảng (tt) Ngoài ra, người dùng có thể click Draw Table trong cửa sổ Table và vẽ nhấn Asc để kết thúc
  137. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng  Chọn ô Click chuột tại cạnh trái của ô đó hoặc double click tại vị trí bất kỳ trong ô đó
  138. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Chọn dòng Click bên trái của dòng cần chọn hoặc double click tại vị trí bất kỳ trên dòng đó
  139. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Chọn cột Click vào đường viền phía trên của cột cần chọn
  140. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Chọn bảng Click vào nút phía trên bên trái của bảng
  141. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Thêm ô Đặt chuột tại đầu ô cần thêm. Thao tác thực hiện: + C1: click tab Table Tools click tab Layout click biểu tượng mũi tên nhỏ ở góc dưới bên phải của nhóm Rows & Columns hộp thoại Insert Cells hiển thị click Shift cell right hoặc Shift cell down
  142. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Thêm dòng, cột Đặt chuột tại đầu dòng cần thêm dòng. Thao tác thực hiện: + C1: click tab Table Tools click tab Layout click biểu tượng mũi tên nhỏ ở góc dưới bên phải của nhóm Rows & Columns hộp thoại Insert Cells hiển thị click Insert entire row (thêm dòng) hoặc Insert entire column (thêm cột)
  143. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Thêm dòng, cột
  144. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Thêm dòng, cột Đặt chuột tại đầu dòng cần thêm dòng. Thao tác thực hiện: + C2: click phải vào dòng hoặc còn cần thêm dòng, cột click Insert chọn dạng cần thêm
  145. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Xóa bảng Đặt con chuột ngay trong bảng click tab Table Tools click tab Layout click nút Delete trong nhóm Rows & Column click Delete Table
  146. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Xóa cột, dòng, ô Đặt con chuột ngay trong dòng hoặc cột cần xóa (hoặc chọn cả dòng và cột) click tab Table Tools click tab Layout click nút Delete trong nhóm Rows & Column click Delete Cell (xóa ô) hoặc Delete Columns (xóa cột) hoặc Delete Rows (xóa dòng)
  147. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Hợp nhất các ô thành một ô Để hợp nhất nhiều ô thành một ô chọn các ô cần hợp nhất click tab Table Tools click tab Layout click nút Merge Cells trong nhóm Merge
  148. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Chia ô Để chia một ô thành nhiều ô, thực hiện theo các cách sau: + C1: click tab Table Tools click tab Layout click nút Split Cells trong nhóm Merge hộp thoại Split Cells hiển thị nhập số cột vào ô Number of columns và số dòng vào ô Number of rows
  149. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Chia ô Để chia một ô thành nhiều ô, thực hiện theo các cách sau: + C2: Right click tại ô cần tách click nút Split Cells hộp thoại Split Cells hiển thị nhập số cột vào ô Number of columns và số dòng vào ô Number of rows
  150. 6.2 Các thao tác hiệu chỉnh bảng (tt)  Chia bảng Để chia một bảng thành nhiều bảng: đặt chuột tại vị trí cần chia bảng click tab Table Tools click tab Layout click nút Split Table trong nhóm Merge
  151. 6.3 Di chuyển và thay đổi kích thước bảng  Di chuyển bảng Đưa chuột vào trong bảng hoặc di chuyển chuột đến bảng Ngay góc trên trái của bảng xuất hiện một biểu tượng, khi di chuyển chuột vào vị trí đó sẽ xuất hiện biểu tượng 4 mũi tên nhấn giữ biểu tượng đó để di chuyển
  152. 6.3 Di chuyển và thay đổi kích thước bảng (tt)  Di chuyển bảng Người dùng có thể điểu chỉnh vị trí bảng cân giữa hai lề, sát lề trái hoặc sát lề phải. Thao tác thực hiện: + C1: chọn một dòng hay toàn bộ bảng click tab Table Tools click tab Layout click nút Properties trong nhóm Table hộp thoại Table Properties hiển thị chọn định dạng thích hợp trong nhóm Aligment của tab Table
  153. 6.3 Di chuyển và thay đổi kích thước bảng (tt)  Di chuyển bảng + C2: Right click vào một dòng hay toàn bộ bảng click Table Properties hộp thoại Table Properties hiển thị chọn định dạng thích hợp trong nhóm Aligment của tab Table
  154. 6.3 Di chuyển và thay đổi kích thước bảng (tt)  Thiết lập kích thước bảng tự động Chọn bảng cần thiết lập kích thước tự động click tab Table Tools click tab Layout click nút AutoFit trong nhóm Cell Size chọn định dạng thích hợp: + AutoFit to Contens: kích thước vừa với nội dung + AutoFit to Window: kích thước vừa với cửa sổ ứng dụng + Fixed Column Width: độ rộng của cột cố định
  155. 6.3 Di chuyển và thay đổi kích thước bảng (tt)  Thay đổi độ rộng của dòng, cột + C1: Click chuột vào các đường viền của cột hoặc dòng cần thay đổi biểu tượng chuột thay đổi kéo và giữ chuột để thay đổi
  156. 6.3 Di chuyển và thay đổi kích thước bảng (tt)  Thay đổi độ rộng của dòng, cột + C2: Click tab Layout của tab Table Tools click nút Properties của nhóm Table hộp thoại Table Properties hiển thị chọn tab Row hoặc Column để thay đổi nội dung dòng hoặc cột tương ứng
  157. 6.4 Định dạng bảng  Canh lề văn bản trong bảng + C1: chọn các ô, cột hoặc dòng cần canh lề click tab Table Tools click tab Layout chọn định dạng cần canh lề thích hợp trong nhóm Alignment
  158. 6.4 Định dạng bảng (tt)  Canh lề văn bản trong bảng + C2: chọn các ô, cột hoặc dòng cần canh lề Right click chuột click Cell Alignment chọn định dạng canh lề thích hợp
  159. 6.4 Định dạng bảng (tt)  Thay đổi hướng văn bản trong bảng + C1: chọn các ô, cột hoặc dòng cần thay đổi hướng click tab Table Tools click tab Layout click nút Text Direction để chọn hướng thay đổi thích hợp
  160. 6.4 Định dạng bảng (tt)  Thay đổi hướng văn bản trong bảng + C2: chọn các ô, cột hoặc dòng cần thay đổi hướng văn bản Right click chọn Text Direction hộp thoại Text Direction xuất hiện chọn hướng chữ thích hợp Ok
  161. 6.4 Định dạng bảng (tt)  Tô màu nền Chọn các ô, cột hoặc dòng cần tô màu nền click tab Table Tools click tab Design click nút Shading Color trong nhóm Table Styles chọn màu nền thích hợp hoặc click nút More Colors để hiển thị hộp thoại Colors
  162. 6.4 Định dạng bảng (tt)  Tô màu nền
  163. 6.4 Định dạng bảng (tt)  Tạo đường viền Chọn các ô, cột hoặc dòng cần tô màu nền click tab Table Tools click tab Design click nút Borders trong nhóm Table Styles chọn định dạng thích hợp
  164. 6.4 Định dạng bảng (tt)  Tạo đường viền Người dùng có thể click Borders and Shading trong cửa sổ nút Borders hộp thoại Borders and Shading hiển thị Hoặc Right click Border and Sahding hộp thoại Borders and Shading hiển thị
  165. 6.4 Định dạng bảng (tt)  Tạo đường viền Click tab Borders để thiết lập các định dạng đường viền, kiểu đường viền và màu sắc, + Setting: kiểu thiết kế + Style: kiểu đường viền + Color: màu sắc + Width: độ rộng của kiểu đường viền + Preview: xem trước định dạng được thiết lập
  166. 6.5 Sắp xếp thứ tự trong bảng Chọn bảng hoặc cột cần sắp xếp click tab Table Tools click tab Layout click nút Sort trong nhóm Data hộp thoại Sort hiển thị
  167. 6.5 Sắp thứ tự trong bảng (tt) + Sort by: chọn cột 1 cần sắp xếp + Then by: chọn cột thứ 2 cần sắp xếp + Ascending: sắp xếp tăng dần + Descending: sắp xếp giảm dần + Header row: sắp xếp phần tiêu đề + No header row: không sắp xếp tiêu đề
  168. 6.6 Tính toán trong bảng Đặt chuột trong ô cần tính toán click tab Table Tools click tab Layout click nút Formula hộp thoại Formula xuất hiện nhập công thức vào khung Formula + Sum(Left): tổng từ trái sang phải + Sum (Above): tổng từ trên xuống + Average (Left): trung bình cộng từ trái sang phải + Average (Above): trung bình cộng từ trên xuống
  169. 6.7 Tạo bảng tự do Người dùng có thể tự vẽ bảng bằng bút thông qua công cụ Draw Table. Thao tác thực hiện: click tab Insert click nút Table click Draw Table trong cửa sổ Table biểu tượng chuột đổi thành hình cây bút vẽ bảng vào vị trí tùy ý
  170. 6.7 Tạo bảng tự do Người dùng có thể chọn màu và độ rộng đường viền của bút vẽ bằng cách: click tab Table Tools click tab Design click nút Pen Color trong nhóm Draw Borders
  171. 6.7 Tạo bảng tự do Người dùng có thể chỉnh sửa đường của bảng bằng cách: click tab Table Tools click tab Design click nút Eraser trong nhóm Draw Borders biểu tượng chuột thay đổi thành hình cái tẩy di chuyển đến đoạn vẽ cần chỉnh sửa xóa đoạn vẽ đó
  172. 7. Chèn các đối tượng 7.1 Chèn WordArt 7.2 Chèn AutoShape 7.3 Chèn Picture 7.4 Chèn Textbox 7.5 Chèn Clip Art 7.6 Chèn SmartArt 7.7 Chèn các đối tượng khác 7.8 Sắp xếp các đối tượng 7.9 Gom nhóm các đối tượng
  173. 7.1 Chèn WordArt WordArt dùng để tạo các chữ nghệ thuật với các hiệu ứng đặc biệt, thường dùng cho các tiêu đề, trang trí, Click WordArt trong nhóm Text của tab Insert Click chữ nghệ thị cần tạo 17 3
  174. 7.1 Chèn WordArt (tt) Chữ nghệ thuật cần tạo hiển thị nhập nội dung vào khung Text 17 4
  175. 7.1 Chèn WordArt (tt)  Di chuyển WordArt Di chuyển chuột đến chữ WordArt sẽ xuất hiện biểu tượng con chuột 4 mũi tên nhấn và giữ trong khi di chuyển đến vị trí khác Thay đổi kích thước WordArt Khi chọn chữ WordArt thì xung quanh chữ sẽ xuất hiện 8 điểm neo khi đưa chuột vào các điểm neo này sẽ xuất hiện biểu tượng mũi tên 2 đầu nắm kéo để thay đổi kích thước WordArt 17 5
  176. 7.1 Chèn WordArt (tt)  Xoay chữ WordArt Trên chữ WordArt có 1 điểm neo màu xanh đưa chuột vào vị trí này sẽ có hình mũi tên cong click chuột để xoay chữ WordArt 17 6
  177. 7.1 Chèn WordArt (tt)  Tạo đường viền cho chữ WordArt Right click chữ WordArt vừa tạo Format Picture hộp thoại Format Picture hiển thị chọn thẻ định dạng tương ứng 17 7
  178. 7.1 Chèn WordArt (tt)  Định dạng 3D cho chữ WordArt 17 8
  179. 7.2 Chèn Autoshape Autoshape là các đối tượng đồ họa có thể chứa văn bản nhưng phong phú hơn về hình dạng Click Shapes trong nhóm Illustrations của tab Insert Click chọn công cụ vẽ tương ứng và vẽ ra trên Slide 17 9
  180. 7.2 Chèn Autoshape (tt) Có nhiều dạng Autoshape như: + Dạng Line + Dạng Rectangle + Dạng Basic Shapes + Dạng Block Arrows + Dạng Equation Shapes + Dạng Flowchart + Dạng Start and Banners + Dạng Callouts + Dạng Action Buttons 18 0
  181. 7.2 Chèn Autoshape (tt) Để nhập văn bản vào Autoshape Right click lên đối tượng Autoshape chọn Add Text hoặc Edit Text để nhập hoặc hiệu chỉnh văn bản đã nhập Tin học đại cương Chú ý 18 1
  182. 7.3 Chèn Picture Click Picture trong nhóm Illustrations trong tab Insert để chèn hình ảnh Hộp thoại Insert Picture hiển thị Chọn đường dẫn tập tin ảnh Insert 18 2
  183. 7.3 Chèn Picture (tt) 18 3
  184. 7.3 Chèn Picture (tt) Người dùng có thể chỉnh kích cỡ ảnh và thiết lập các thông số ảnh trong nút Size của tab Format 18 4
  185. 7.4 Chèn Text box Click tab Insert click nút Text Box trong nhóm Text chọn khung dạng thích hợp hoặc chọn Draw Text Box vẽ ra vị trí cần chèn tiến hành nhập nội dung vào Text box
  186. 7.4 Chèn Text box (tt) Người dùng có thể thiết lập các hiệu ứng cho Text Box với các công cụ trong tab Format
  187. 7.4 Chèn Text box (tt) Thay đổi kiểu Text Box trong nhóm Text Box Styles
  188. 7.4 Chèn Text box (tt) Thiết lập hiệu ứng đổ bóng hoặc 3D cho Text Box bằng cách click nút Shadow Effects hoặc 3D Effects
  189. 7.4 Chèn Text box (tt) Thiết lập vị trí của Text Box với nội dung văn bản bằng cách chọn tùy chọn trong nút Positions
  190. 7.4 Chèn Text box (tt) Thiết lập vị trí của Text Box với nội dung văn bản bằng cách chọn tùy chọn trong nút Positions
  191. 7.5 Chèn Clip Art Click Clip Art trong nhóm Illustrations của tab Insert 19 1
  192. 7.5 Chèn Clip Art (tt) Nhập nội dùng cần tìm vào khung Search for trong hộp thoại Clip Art Go 19 2
  193. 7.5 Chèn Clip Art (tt) Người dùng có thể Click Oraganize clips trong hộp thoại Clip Art và chọn chủ đề và Clip Art cần chèn trong hộp thoại Microsoft Clip Oragnizer 19 3
  194. 7.5 Chèn Clip Art (tt) 19 4
  195. 7.6 Chèn SmartArt Đặt con chuột tại vị trí cần chèn click tab Insert click nút SmartArt hộp thoại Diagram Gallery xuất hiện chọn loại biểu đồ cần chèn Ok
  196. 7.6 Chèn SmartArt (tt) Người dùng có thể thay đổi kiểu, thiết lập hiệu ứng, màu sắc, cho sơ đồ thông qua các nút lệnh trong tab Format
  197. 7.6 Chèn SmartArt (tt) Để thêm nút vào sơ đồ Right click chọn sơ đồ có các tùy chọn: + Subodinate: dưới 1 cấp + Coworker: ngang cấp + Assistant: trợ lý
  198. 7.6 Chèn SmartArt (tt) Để thay đổi kiểu sơ đồ click chọn sơ đồ click nút Style trong nhóm Styles hộp thoại Organization Chart Diagram Style xuất hiện chọn kiểu định dạng thích hợp OK
  199. 7.7 Chèn các đối tượng khác Người dùng có thể chèn các đối tượng khác như: bảng tính Excel, tập tin liên kết, bằng cách click tab Insert click nút Insert Object hộp thoại Object hiển thị chọn dạng đối tượng cần chèn hoặc chèn từ tập tin
  200. 7.8 Sắp xếp các đối tượng  Chọn các đối tượng Người dùng click nút Editing Click Select. Các tùy chọn gồm: - Select All: chọn tất cả văn bản - Select Objects: chọn đối tượng - Select Text with Similar Formatting: chọn văn bản với định dạng tương ứng
  201. 7.8 Sắp xếp các đối tượng (tt)  Sắp xếp thức tự các đối tượng Khi có nhiều đối tượng đồ họa, đôi lúc cần sắp xếp thứ tự giữa các đối tượng này. Chọn các đối tượng cần sắp xếp Right click lên đối tượng và chọn Order
  202. 7.8 Sắp xếp các đối tượng (tt)  Sắp xếp thức tự các đối tượng Các tùy chọn gồm: + Bring to Front: đưa lên trên cùng + Send to Back: đưa xuống dưới cùng + Bring Forward: đưa lên trên + Send Backward: đưa xuống dưới + Bring to front of Text: đưa lên trên Text + Send to Front of Text: đưa xuống dưới Text
  203. 7.8 Sắp xếp các đối tượng (tt)  Sắp xếp thức tự các đối tượng Khi có nhiều đối tượng đồ họa, đôi lúc cần sắp xếp thứ tự giữa các đối tượng này. Chọn các đối tượng cần sắp xếp click nút Bring to Front hoặc Send to Back trong nhóm Arrange của tab Format thiết lập tùy chọn thích hợp
  204. 7.9 Gom nhóm các đối tượng  Gom nhóm các đối tượng + Nhấn giữ phím Shift và chọn lần lượt các đối tượng cần gom nhóm Right click chọn Grouping Group + Để bỏ nhóm các đối tượng Right click lên đối tượng cần bỏ nhóm và chọn Grouping UnGroup + Để gom nhóm lại lần nữa Nhấn giữ phím Shift và chọn lần lượt các đối tượng cần gom nhóm Right click và chọn Grouping ReGroup
  205. 8. Một số chức năng hiệu chỉnh văn bản 8.1 Sửa lỗi văn phạm tiếng Anh 8.2 Tìm và thay thế 8.3 Chức năng AutoText 8.4 Chức năng AutoCorrect
  206. 8.1 Sửa lỗi văn phạm tiếng Anh Có 2 cách thực hiện: + C1: click tab Review click nút chọn nút Spelling & Grammars của nhóm Proofing hộp thoại Spelling & Grammars hiển thị
  207. 8.1 Sửa lỗi chính tả tiếng Anh (tt) Có 2 cách thực hiện: +C2: nhấn phím F7 hộp thoại Spelling & Grammars hiển thị
  208. 8.1 Sửa lỗi văn phạm tiếng Anh (tt) Các tùy chọn trong hộp thoại Spelling & Grammars gồm: + Khung Not in Dictionary: từ trong văn bản không có trong từ điển + Khung Suggestions: từ được đề nghị thay thế + Nút Ignore One: bỏ qua một lần + Nút Ignore All: bỏ qua tất cả + Nút Add Dictionary: thêm vào từ điển + Nút Change: thay thế từ bị lỗi bởi từ được đề nghị
  209. 8.1 Sửa lỗi văn phạm tiếng Anh (tt) Các tùy chọn trong hộp thoại Spelling & Grammars gồm: + Nút Change All: thay thế tất cả + Nút AutoCorrect: tự động thay thế từ bị lỗi văn phạm + Check Grammar: kiểm tra lỗi (check) hoặc không kiểm tra lỗi (bỏ check) + Nút Option: mở hộp thoại Word Options để thiết lập các thông số khác + Nút Undo: quay về từ bị lỗi văn phạm trước đó
  210. 8.1 Sửa lỗi văn phạm tiếng Anh (tt) Hộp thoại Word Options hiển thị. Người dùng click chọn nhóm Proofing cho phép người dùng thiết lập các thông số khi kiểm lỗi hoặc sửa lỗi
  211. 8.2 Tìm kiếm và thay thế nội dung văn bản Click tab Home trong nhóm Editing gồm các nút lệnh: + Find: tìm kiếm + Replace: thay thế + Select: chọn đối tượng hoặc văn bản 211
  212. 8.2 Tìm kiếm và thay thế nội dung văn bản Click tab Home click nút Find trong nhóm Editing hộp thoại Find and Replace hiển thị + Tab Find: tìm kiếm + Tab Replace: thay thế + Tab Go To: di chuyển đến trang, phần, 212
  213. 8.2 Tìm kiếm và thay thế nội dung văn bản (tt) Để tìm kiếm nội dung văn bản click tab Find trong hộp thoại Find and Replace nhập nội dung cần tìm trong hộp Find What. Các tùy chọn trong tab Find gồm: + Nút Find Next: dò tìm kế tiếp + Nút Find In: phạm vi dò tìm trong toàn bộ văn bản hoặc trong phần + Nút Reading Highlight: tô màu khi tìm thấy + Nút More: mở rộng hộp thoại với các tiêu chí tìm kiếm 213
  214. 8.2 Tìm kiếm và thay thế nội dung văn bản (tt) Khi người dùng nhấn nút More mở rộng các tiêu chí tìm kiếm 214
  215. 8.2 Tìm kiếm và thay thế nội dung văn bản (tt) Người dùng có thể tìm kiếm và thay thế nội dung văn bản bằng cách: Click tab Home click nút Replace trong nhóm Editing hộp thoại Find and Replace hiển thị nhập nội dung cần tìm vào hộp Find What và nội dung thay thế vào Replace with. Các tùy chọn của tab này gồm: + Find next: tìm kế tiếp + Replace: thay thế + Replace All: thay thế tất cả 215
  216. 8.2 Tìm kiếm và thay thế nội dung văn bản (tt) Người dùng có thể di chuyển nhanh đến một trang, phần, bằng cách click tab Go To trong hộp thoại Find and Replace. Các tùy chọn trong tab này gồm: + Khung Go to what: chọn tiêu chí di chuyển + Enter page number: nhập vào số trang + Nút Go To: di chuyển đến trang, phần, + Nút Previous: di chuyển về trang, phần trước đó 216
  217. 8.3 Chức năng AutoCorrect Right click công cụ Quick Access Toolbar click More Command hộp thoại Word Options hiển thị
  218. 8.3 Chức năng AutoCorrect (tt)  Click All Command trong hộp thoại Choose commands from chọn AutoCorrect Options click nút Add Ok
  219. 8.3 Chức năng AutoCorrect (tt) Click biểu tượng AutoCorrect Options trên thanh công cụ Quick Access Toobars hộp thoại AutoCorrect hiển thị
  220. 8.3 Chức năng AutoCorrect (tt)  Tạo mục từ AutoCorrect + C1: tạo trực tiếp mục từ trong hộp thoại AutoCorrect Nhập tên mục từ (từ viết tắt) trong ô Replace nhập vào nội dung của mục từ trong ô With Nhấn nút Add OK + C2: tạo thông qua một nhóm từ hay một đoạn có sẳn Chọn đoạn văn bản muốn đưa vào nhập từ viết tắt cho đoạn văn bản trong ô Replace nhấn nút Add OK
  221. 8.3 Chức năng AutoCorrect (tt)  Tái hiện nội dung mục từ AutoCorrect Đưa chuột đến vị trí cần nhập tên mục từ Khi nhập xong, nội dung của mục từ tự động hiển thị  Xóa mục từ AutoCorrect Mỡ hộp thoại AutoCorrect chọn mục từ muốn xóa trong khung danh sách của thẻ AutoCorrect nhấn Delete
  222. 9. Trộn thư Mail Merge là công cụ quan trọng giúp ích rất nhiều cho nhân viên văn phòng trong công việc in danh sách thư mời, giấy báo, soạn thảo hợp đồng,
  223. 9. Trộn thư (tt) Các nút lệnh trong nhóm Use the Write & Insert Fields trên tab Mailings gồm: - Highlight Merge Fields: tô các trường cần chèn dữ liệu - Address block: chèn nhóm thông tin về địa chỉ như: họ tên, đại chỉ, - Greeting line: chèn câu mở đầu trên các bức thư - Insert Merge Field: chèn các trường riêng lể
  224. 9. Trộn thư (tt) Người dùng có thể thiết kế các mẫu bằng cách click nút Start Mail Merge chọn mẫu cần tạo: - Letters: soạn thảo thư từ - E-Mail Messages: soạn thảo email - Evelopes: soạn thảo bì thư - Labels: soạn thảo nhãn với tên và địa chỉ khác nhau - Directory: soạn thảo văn bản dạng catalog hoặc dạng danh sách
  225. 9. Trộn thư (tt) Các bước trộn thư gồm: 1. Soạn thảo văn bản chính 2. Kết nối văn bản chính với nguồn dữ liệu 3. Xử lý các bản ghi trong nguồn dữ liệu 4. Chèn các trường kết hợp vào văn bản chính 5. Xem trước kết quả và kết thúc
  226. 9. Trộn thư (tt) Để thực hiện chức năng mail merge cần có 2 tập tin: - Tập tin mẫu (Template File): là tập tin dùng làm mẫu cho mỗi bản tài liệu được in ra (thư mời, giấy chứng nhận, ). Trong tập tin này có một số thông tin thay đổi như: họ tên, địa chỉ,
  227. 9. Trộn thư (tt) -Tập tin nguồn (Data Source File): chứa các thông tin sẽ điền vào các vị trí trống cần thiết trong tập tin mẫu bao gồm: - Danh sách các địa chỉ liên hệ lưu trong thư mục Contacts của Outlook - Danh sách lưu trong Word, Excel, Access hoặc các dạng khác - Các tập tin dữ liệu do các quản mềm quản lý cơ sở dữ liệu và OLE DB hoặc ODBC,
  228. 9. Trộn thư (tt) Soạn tập tin mẫu có nội dung như sau:
  229. 9. Trộn thư (tt) Soạn tập tin nguồn có nội dung như sau:
  230. 9. Trộn thư (tt) Người dùng có thể click nút Select Recipients trong nhóm Start Mail Merge . Các tùy chọn gồm: - Type New List: tạo nguồn dữ liệu mới - Use Existing List: liên kết với nguồn dữ liệu có sẳn - Select form Outlook Contacts: liên kết với danh sách Contacts trong Outlook
  231. 9. Trộn thư (tt) Tạo nguồn dữ liệu mới: click Type New List trong cửa sổ của nút lệnh Select Recipients hộp thoại New Address List hiển thị nhập dữ liệu nguồn
  232. 9. Trộn thư (tt) Người dùng có thể click nút Customize Columns trong hộp thoại New Address List để thay đổi tên cột, thêm cột, xóa cột, thay đổi thứ tự hiển thị cột
  233. 9. Trộn thư (tt) Mở tập tin mẫu và click tab Mailings click nút Select Recipients click Use Existing List để chọn tập tin nguồn liên kết dữ liệu
  234. 9. Trộn thư (tt) Hộp thoại Select Data Source hiển thị click chọn vị trí tập tin nguồn cần liên kết
  235. 9. Trộn thư (tt) Người dùng có thể click nút Edit Recipient List trong nhóm Start Mail Merge để thiết lập các tùy chọn cho dữ liệu nguồn như: sắp xếp, lọc dữ liệu,
  236. 9. Trộn thư (tt) Di chuyển chuột vào vị trí trống họ tên cần chèn thông tin trong tập tin mẫu Click vào nút Insert Merge Fields trong nhóm Write & Insert Field chọn cột cần liên kết hộp thoại Insert Merge Fields hiển thị chọn cột Họ_tên Click nút Insert Close
  237. 9. Trộn thư (tt) Di chuyển chuột vào vị trí trống Lớp cần chèn thông tin trong tập tin mẫu Click vào nút Insert Merge Fields trong nhóm Write & Insert Field chọn cột cần liên kết hộp thoại Insert Merge Fields hiển thị chọn cột Lớp Click nút Insert Close
  238. 9. Trộn thư (tt) Tập tin mẫu với các vị trí trống cần thiết sau khi liên kết với tập tin nguồn như sau:
  239. 9. Trộn thư (tt) Người dùng click vào nút Preview Result trong nhóm Preview Results để xem kết quả
  240. 9. Trộn thư (tt) Người dùng click vào các nút di chuyển trong nhóm Preview Results để xem kết quả tiếp theo
  241. 9. Trộn thư (tt) Người dùng click nút Auto Check for Errors để kiểm tra lỗi khi trộn thư
  242. 9. Trộn thư (tt) Người dùng có thể click nút Finish & Merge để chọn in hoặc gởi qua email hoặc thay đổi nội dung - Edit Individual Document: chia nội dung các thư mời với dữ liệu được liên kết - Print Documents: In nội dung thư mời - Send E-mail Messages: gửi đến địa chỉ email
  243. 9. Trộn thư (tt) Xem kết quả với tùy chọn Edit Individual Document
  244. 9. Trộn thư (tt) In kết quả với tùy chọn Print Documents
  245. 9. Trộn thư (tt) Gởi kết quả với tùy chọn Send E-mail Messages
  246. 9. Trộn thư (tt) In địa chỉ trên bì thư: Người dùng cần thiết lập thông số trước khi thực hiện trộn thư Khởi động Word click biểu tượng click Word Options click Advanced nhập địa chỉ hồi đáp vào ô Mailing address
  247. 9. Trộn thư (tt) Thiết lập các tùy chọn khi in bì thư: click nút Envelopes trong nhóm Create hộp thoại Evelopes and Label hiển thị
  248. 9. Trộn thư (tt) Click nút Option hộp thoại Envelopes Options hiển thị - Tab Envelopes Options: thiết lập kích thước bì thư - Tab Pringting Options: thiết lập tùy chọn đặt bì thư
  249. 9. Trộn thư (tt) In địa chỉ trên các nhãn: Click nút Label trong nhóm Create hộp thoại Envelopes and Labels hiển thị click nút` Options hộp thoại Label Options hiển thị thiết lập các tùy chọn thích hợp
  250. 9. Trộn thư (tt) Thiết lập các trường trong địa chỉ người nhận: Mở văn bản chính và kết nối tới nguồn dữ liệu click Match Fields trong nhóm Write & Insert Fields hộp thoại Match Field hiển thị kiểm tra sự liên kết giữa nguồn dữ liệu và các cột
  251. 10. Thiết kế trang in 10.1 Thiết lập kích thước trang in 10.2 Thiết lập hướng trang 10.3 Thiết lập lề trang 10.4 Ngắt phần 10.5 Tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang 10.6 Chèn số trang 10.7 Ngắt trang 10.8 Tạo chú thích cho văn bản
  252. 10.1 Thiết lập kích thước trang Word thiết lập các thông số ngầm định về kích thước trang, kích thước lề, cách đánh số trang cho văn bản khi người dùng tạo văn bản mới Người dùng có thể thiết lập kích thước trang theo các sau: click tab Page Layout click Size trong nhóm Setup
  253. 10.1 Thiết lập kích thước trang (tt) Người dùng có thể click More Page Size hộp thoại Page Setup hiển thị thiết lập thông số tùy ý
  254. 10.2 Thiết lập hướng trang Thao tác thực hiện: chọn trang hoặc đoạn văn bản cần thiết lập hướng trang click tab Page Layout click Orientation trong nhóm Page Setup chọn hướng trang tùy ý + Portrait: trang đứng + Landscape: trang ngang
  255. 10.2 Thiết lập hướng trang (tt)
  256. 10.2 Thiết lập hướng trang (tt) Người dùng có thể chọn tab Margins trong hộp thoại Page Setup chọn hướng trang trong nhóm Orientation
  257. 10.3 Thiết lập lề trang Thao tác thực hiện: click tab Page Layout click Margins trong nhóm Page Setup chọn lề cần thiết lập. Chế độ mặc định là Normal
  258. 10.3 Thiết lập lề trang (tt) Người dùng có thể click Custom Margins để hiển thị hộp thoại Page Layout nhập giá trị mới trong Top, Bottom, Left, Right
  259. 10.3 Thiết lập lề trang (tt) Người dùng có thể xem lề trang bằng cách click biểu tượng Word Options hộp thoại Word Options hiển thị Advanced Show text boundaries trong nhóm Show document content
  260. 10.3 Thiết lập lề trang (tt)
  261. 10.4 Ngắt phần Người dùng có thể chia văn bản theo các chương hoặc các phần khác nhau nhằm phục vụ công việc đánh số trang, tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang, Thao tác thực hiện: đưa chuột vào trang muốn tạo ngắt phần (Section) click tab Page Layout click nút Breaks trong nhóm Page Setup click Section Breaks Next Page
  262. 10.4 Ngắt phần (tt)
  263. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang Header xuất hiện ở đầu trang giấy và Footer xuất hiện ở cuối trang giấy. Header và Footer thường được dùng để trình bày tiêu đề, ngày tháng, biểu tượng công ty, số trang, tên tác giả, Click tab Insert click nút Header hoặc Footer trong nhóm Header & Footer chọn định dạng cần thiết lập
  264. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt) Người dùng nhập nội dung vào tiêu đề đầu trang hoặc tiêu đề cuối trang
  265. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt) Người dùng di chuyển giữa tiêu đề đầu trang và cuối trang bằng cách click nút Go to Header hoặc Go to Footer trong nhóm Navigation
  266. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt) Người dùng có thể chỉnh sửa nội dung của tiêu đề đầu trang hoặc cuối trang theo các cách sau: + C1: click nút Header hoặc Footer click Edit Header hoặc Edit Footer + C2: double click vào Header hoặc Footer vừa tạo để chỉnh sửa nội dung
  267. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt) Người dùng có thể tạo tiêu đề đầu trang hoặc cuối trang khách nhau giữa trang chẳn và trang lẻ bằng cách click Header & Footer Tools check Different First Page trong nhóm Options
  268. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt) Người dùng có thể tạo tiêu đề đầu trang hoặc cuối trang của trang đầu khác với các trang còn lại bằng cách click vào trang lẻ bất kỳ click Header hoặc Footer click nhãn thiết kế trang lẻ (Odd Page) như Austere (Odd Page) click tab Header & Footer Tools check Different Odd & Even Pages trong nhóm Options
  269. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt) Click nút Next Section hoặc Previous Section trong nhóm Navigation để chuyển con chuột đến tiêu đề đầu trang hoặc cuối trang của trang chẳn click nhãn thiết kế trang lẻ (Even Page) như Austere (Even Page) click tab Header & Footer Tools check Different Odd & Even Pages trong nhóm Options
  270. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt) Click nút Next Section hoặc Previous Section trong nhóm Navigation để chuyển con chuột đến tiêu đề đầu trang hoặc cuối trang của trang chẳn click nhãn thiết kế trang lẻ (Even Page) như Austere (Even Page) click tab Header & Footer Tools check Different Odd & Even Pages trong nhóm Options
  271. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt) Người dùng có thể chèn tiêu đề đầu trang và cuối trang khác nhau ở mỗi phần hay mỗi chương hiển thị nội dung khác nhau giữa các phần hoặc chương Thao tác thực hiện: click nút Drafts trên thanh trạng thái để hiển thị nội dung văn bản
  272. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
  273. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt) Click tab Home click nút Find trong nhóm Editing hộp thoại Find and Replace hiển thị click tab Go to chọn Section trong danh sách Go to what click nút Next để tìm ngắt phần trong văn bản
  274. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
  275. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
  276. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt) Thao tác tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang cho các ngắt phần: click vào phần cần tạo tiêu đề click tab Insert click Header hoặc Footer trong nhóm Header & Footer click nút Edit Header hoặc Edit Footer click nút Link to Previous trong nhóm Navigation để ngắt kết nối giữa tiệu đề đầu trang và cuối trang trong phần này và phần khác
  277. 10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt) Để xóa tiêu đề đầu trang hoặc cuối trang: double click cần xóa click Header hoặc Footer trong nhóm Header & Footer click nút Remove Header hoặc Remove Footer
  278. 10.6 Chèn số trang Để chèn số trang click tab Insert click nút Page Number chọn thiết kế trang từ bộ sưu tập các thiết kế Top of Page, Bottom of Page, Page Margins,
  279. 10.6 Chèn số trang (tt) Người dùng có thể click Format Page Number Hộp thoại Page Number Format hiển thị thiết lập các tùy chọn
  280. 10.7 Ngắt trang Để trang các dòng cụt ở đầu trang hay cuối trang, các bảng bị chia ra thành hai trang khác nhau, cần dùng ngắt trang để phù hợp với yêu cầu về nội dung và thẩm mỹ khác nhau Đưa chuột đến vị trí cần ngắt trang click tab Insert Page Break trong nhóm Pages hoặc nhấn tổ hợp Ctrl+Enter
  281. 10.7 Ngắt trang (tt) Muốn chặn ngắt trang ở giữa đoạn văn bản: Chọn đoạn văn bản cần chặn ngắt trang
  282. 10.7 Ngắt trang (tt) Muốn chặn ngắt trang ở giữa đoạn văn bản: click mũi tên nhỏ ở góc dưới để mở hộp thoại Paragraph hộp thoại Paragraph hiển thị click tab Line and Page Breaks check Keep lines together
  283. 10.7 Ngắt trang (tt)
  284. 10.7 Ngắt trang (tt) Giữ đoạn văn bản muốn giữ chúng trong cùng một trang: Chọn đoạn văn bản cần giữ click tab Page Layout click mũi tên nhỏ ở góc dưới để mở hộp thoại Paragraph hộp thoại Paragraph hiển thị click tab Line and Page Breaks check Keep with next
  285. 10.7 Ngắt trang (tt)
  286. 10.7 Ngắt trang (tt) Đặt ít nhất hai dòng của đoạn văn bản ở trên cùng hay dưới cùng một trang (tránh dòng mồ côi): Chọn đoạn văn bản cần giữ click tab Page Layout click mũi tên nhỏ ở góc dưới để mở hộp thoại Paragraph hộp thoại Paragraph hiển thị click tab Line and Page Breaks check Windows/ Orphan control
  287. 10.7 Ngắt trang (tt) Chặn ngắt trang trên một dòng của bảng: Chọn dòng trong bảng không muốn bị ngắt click tab Table Tools click tab Layout click Properties trong nhóm Table hộp thoại Properties hiển thị click tab Row bỏ chọn Allow row to break across pages
  288. 10.7 Ngắt trang (tt) Chặn ngắt trang trên một dòng của bảng: Chọn dòng trong bảng không muốn bị ngắt click tab Table Tools click tab Layout click Properties trong nhóm Table hộp thoại Properties hiển thị click tab Row bỏ chọn Allow row to break across pages
  289. 10.7 Ngắt trang (tt)
  290. 10.8 Chèn chú thích cuối trang và cuối văn bản Chèn các chú thích hoặc các thông tin tham khảo cho các nội dung đã được trình bày trong văn bản. Một chú thích gồm 2 phần: - Phần dấu tham khảo (ví dụ 1 *) có mặt trong nội dung văn bản - Nội dung phần chú thích Đưa chuột vào vị trí cần chèn chú thích click tab References click Insert Footnote (chèn chú thích) hay Endnote (chú thích cuối văn bản) trong nhóm Footnotes nhập nội dung chú thích
  291. 10.8 Chèn chú thích cuối trang và cuối văn bản (tt)
  292. 10.8 Chèn chú thích cuối trang và cuối văn bản (tt)
  293. 10.8 Chèn chú thích cuối trang và cuối văn bản (tt) Người dùng có thể mở hộp thoại Footnote and Endnote để thiết lập các thông số cho chú thích bằng cách click mũi tên nhỏ ở góc bên phải của nhóm Footnotes hộp thoại Footnote and Endnote hiển thị
  294. 10.8 Chèn chú thích cuối trang và cuối văn bản (tt) Người dùng có thể xem chú thích bằng cách click nút Show Notes trong nhóm Footnote Để xóa chú thích đưa chuột vào vị trí dấu thao khảo chọn dấu tham khảo nhấn phím Delete
  295. 11. Kiểu Style và tạo mục lục 11.1 Kiểu Style 11.2 Mục lục
  296. 11.1 Kiểu Style Để tạo kiểu trình bày cho các tiêu đề chương, tiêu đề mục trong văn bản click tab Home chọn kiểu trình bày trong nhóm Styles
  297. 11.1 Kiểu Style (tt)
  298. 11.1 Kiểu Style (tt)  Tạo Style mới Click Save Selection as a New Quick Style trong nhóm Style hộp thoại New Style xuất hiện hộp thoại Create New Style from Formatting hiển thị . Người dùng có thể click nút Modify để thay đổi định dạng cho style này
  299. 11.1 Kiểu Style (tt)
  300. 11.1 Kiểu Style (tt) Tạo Style mới + Check nút Add to Quick Style list để lưu trữ Style này + Check nút Automatically update Word sẽ tự động thay đổi cập nhật các thay đổi đến các đoạn văn có sử dụng Style này + Click nút Format để thiết lập các định dạng Font, Paragraph, Border, cho style vừa tạo
  301. 11.1 Kiểu Style (tt)  Sửa đổi Style Right click Style vừa tạo Modify hộp thoại Modify Style xuất hiện thay đổi các tùy chọn Ok  Xóa Style Right click Style vừa tạo Delete
  302. 11.2 Tạo mục lục 11.2.1 Tạo danh mục hình 11.2.2 Tạo danh mục bảng 11.2.3 Tạo mục lục văn bản
  303. 11.1 Tạo danh mục hình Danh mục hình liệt kê các chú thích hình theo thứ tự hiển thị trong văn bản. Các danh mục hình được tạo tự động và người dùng cần cập nhật lại khi thực hiện thêm xóa hoặc sửa. Một danh mục hình gồm: tên nhãn, số thứ tự tự động và chú thích kèm theo
  304. 11.1 Tạo danh mục hình (tt)
  305. 11.1 Tạo danh mục hình (tt) Người dùng có thể thay đổi nhãn và định dạng và cập nhật số nhãn cùng lúc dễ dàng. Các thay đổi và định dạng gồm: + Thay đổi nhãn chú thích: Hình 1, Photo 1 + Thay đổi định dạng số cho chú thích: 1, 2, I,II, A, B + Thay đổi bao gồm số chương trong chú thích: Hình 1-1
  306. 11.1 Tạo danh mục hình (tt) Thao tác tạo nhãn chú thích hình: đặt chuột tại vị trí cần chèn chú thích click tab References click nút Insert Caption trong nhóm Captions hộp thoại Captions hiển thị Lưu ý: - Nếu chèn một chú thích, Word tự động cập nhật số cho chú thích - Khi xóa hay di chuyển chú thích, người dùng phải tự cập nhật các chú thích
  307. 11.1 Tạo danh mục hình (tt) Hộp thoại Caption gồm các thông số: + Label: chọn loại chú thích cần tạo. Mặc định, tạo chú thích hình (Figure) + Nút New Label: định nghĩa nhãn chú thích mới + Nút Delete Label: xóa định nghĩa đã tạo + Nút Numbering: định nghĩa số chú thích
  308. 11.1 Tạo danh mục hình (tt) Tạo nhãn chú thích mới: click nút New Label hộp thoại New Label hiển thị nhập tên nhãn chú thích vào khung Label OK
  309. 11.1 Tạo danh mục hình (tt) Tạo định dạng số bao gồm chương: click nút Numbering hộp thoại Caption Numbering hiển thị check Include chapter number OK
  310. 11.1 Tạo danh mục hình (tt) Sau khi tạo nhãn chú thích hình, người dùng di chuyển đến vị trí cần chèn chú thích hình click tab nút Insert Caption trong nhóm Captions Word tự động tạo chú thích hình tương ứng với nhãn số được cập nhật tự động
  311. 11.1 Tạo danh mục hình (tt) Tạo danh mục hình: di chuyển chuột vào trang cần tạo mục lục hình click nút Insert Table of Figures hộp thoại Table of Figure hiển thị thiết lập thông số cần thiết Ok
  312. 11.1 Tạo danh mục hình (tt)
  313. 11.1 Tạo danh mục hình (tt) Sửa đổi và cập nhật danh mục hình theo các cách sau: + C1: click nút Update Table trong nhóm Captions hộp thoại Update Table of Figures hiển thị + C2: Right click vào danh mục hình cần cập nhật Update Table hộp thoại Update Table of Figures hiển thị
  314. 11.1 Tạo danh mục hình (tt) Hộp thoại Update Table of Figures hiển thị gồm các tùy chọn: + Update Page Numbers Only: chỉ cập nhật số trang + Update Entire Table: cập nhật toàn bộ danh mục hình
  315. 11.2 Tạo danh mục bảng Danh mục bảng liệt kê các chú thích bảng theo thứ tự hiển thị trong văn bản. Các danh mục bảng được tạo tự động và người dùng cần cập nhật lại khi thực hiện thêm xóa hoặc sửa. Một danh mục bảng gồm: tên nhãn, số thứ tự tự động và chú thích kèm theo
  316. 11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
  317. 11.2 Tạo danh mục bảng (tt) Người dùng có thể thay đổi nhãn và định dạng và cập nhật số nhãn cùng lúc dễ dàng. Các thay đổi và định dạng gồm: + Thay đổi nhãn chú thích: Bảng 1, Table 1 + Thay đổi định dạng số cho chú thích: 1, 2, I, II, A, B + Thay đổi bao gồm số chương trong chú thích: Bảng 1-1
  318. 11.2 Tạo danh mục bảng (tt) Thao tác tạo chú thích bảng: đặt chuột tại vị trí cần chèn chú thích click tab References click nút Insert Caption trong nhóm Captions hộp thoại Captions hiển thị Lưu ý: - Nếu chèn một chú thích, Word tự động cập nhật số cho chú thích - Khi xóa hay di chuyển chú thích, người dùng phải tự cập nhật các chú thích
  319. 11.2 Tạo danh mục bảng (tt) Hộp thoại Caption gồm các thông số: + Label: chọn loại chú thích cần tạo là Table + Nút New Label: định nghĩa nhãn chú thích mới + Nút Delete Label: xóa định nghĩa đã tạo + Nút Numbering: định nghĩa số chú thích
  320. 11.2 Tạo danh mục bảng (tt) Tạo nhãn chú thích bảng mới: click nút New Label hộp thoại New Label hiển thị nhập tên nhãn chú thích vào khung Label OK
  321. 11.2 Tạo danh mục bảng (tt) Tạo định dạng số bao gồm chương: click nút Numbering hộp thoại Caption Numbering hiển thị check Include chapter number OK
  322. 11.2 Tạo danh mục bảng (tt) Sau khi tạo nhãn chú thích bảng, người dùng di chuyển đến vị trí cần chèn chú thích bảng click tab nút Insert Caption trong nhóm Captions Word tự động tạo chú thích bảng tương ứng với nhãn số được cập nhật tự động
  323. 11.2 Tạo danh mục bảng (tt) Tạo danh mục bảng: di chuyển chuột vào trang cần tạo mục lục bảng click nút Insert Table of Figures hộp thoại Table of Figure hiển thị thiết lập thông số cần thiết Ok
  324. 11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
  325. 11.2 Tạo danh mục bảng (tt) Sửa đổi và cập nhật danh mục bảng theo các cách sau: + C1: click nút Update Table trong nhóm Captions hộp thoại Update Table of Figures hiển thị + C2: Right click vào danh mục bảng cần cập nhật Update Table hộp thoại Update Table of Figures hiển thị
  326. 11.2 Tạo danh mục bảng (tt) Hộp thoại Update Table of Figures hiển thị gồm các tùy chọn: + Update Page Numbers Only: chỉ cập nhật số trang + Update Entire Table: cập nhật toàn bộ danh mục bảng
  327. 11.3 Tạo mục lục văn bản Sau khi thiết lập các Style cho các mục văn bản, di chuyển về trang cần tạo mục lục click tab Reference để tạo mục lục click nút Table Of Contents trong nhóm Table Of Contents chọn dạng mục lục cần tạo hoặc click Insert Table of Contents để hiện thị hộp thoại Table of Contents và thiết lập các thông số phù hợp
  328. 11.3 Tạo mục lục văn bản (tt) Hộp thoại Table of Contents cho phép người dùng thiết lập các thông số phù hợp. Người dùng chọn mức trình bày mục lục trong khung Show levels
  329. 11.3 Tạo mục lục văn bản (tt) Người dùng có thể click nút Options trong hộp thoại Table of Contents để thiết lập các thông số phù hợp cho Style
  330. 11.3 Tạo mục lục văn bản (tt) Người dùng có thể cập nhật lại mục lục đã tạo với thao tác tương tự như trên
  331. 12. In ấn Click biểu tượng Print. Các tùy chọn trong cửa sổ Preview and print document gồm: + Print: mở hộp thoại Print + Quick Print: gởi ngay văn bản tới máy in + Print Preview: xem trước khi in 331
  332. 9. In ấn (tt) 332
  333. 9. In ấn (tt) Các tùy chọn trong hộp thoại Print gồm: Name: chọn máy in  Page range: chọn vùng in + All: in tất cả các trang + Curent page: in trang hiện hành + Selection: in các trang được chọn +Pages: cho phép nhập các trang muốn in  Copies: số bản in, mặc định in 1 bản 333
  334. 9. In ấn (tt)  Print: chọn chế độ in + All pages in range: in toàn bộ các trang + Odd pages: in trang lẻ + Even pages: in trang chẳn 334
  335. 12. In ấn (tt)  Định dạng trang in + Thẻ Margins: thiết lập lề trang - Left (lề trái) - Right (lề phải) - Top (lề trên) - Bottom (lề dưới) - Portrait: trang đứng - Landcape: trang ngang
  336. 12. In ấn (tt)  Định dạng trang in + Tab Paper: thiết lập khổ giấy khi in như :A4, A5, + Tab Layout: thiết lập tiêu đề trang chẳn và trang lẻ
  337. 12. In ấn (tt)  Xem trước khi in Click biểu tượng Print click Print Preview thiết lập các thông số cần thiết trước khi in