Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 5: Input

pdf 53 trang ngocly 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 5: Input", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_co_so_chuong_5_input.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 5: Input

  1. Chương 5 Input
  2. Chương 5: Mục tiêu Định nghĩa input hoạt động của máy ảnh kỹ thuật số Mô tả sử dụng của máy ảnh video máy Liệt kê các đặc điểm của bàn phím tính, web cam, và hội nghị truyền hình Mô tả các loại chuột và cách làm việc Thảo luận về các máy quét và các thiết bị đọc khác nhau và cách làm việc Summarize how various pointing devices work Giải thích các loại thiết bị đầu cuối Giải thích hoạt động nhận dạng giọng nói Tóm tắt các thiết bị sinh trắc học Mô tả thiết bị đầu vào khác nhau cho PDA, điện thoại thông minh và máy tính Xác định các thiết bị đầu vào thay thế bảng cho ngừơi dùng khuyết tật Next
  3. Input? Input?  Dữ liệu hoặc hướng dẫn nhập vào bộ nhớ của máy tính  Thiết bị đầu vào là bất cứ thành phần phần cứng nào cho phép người dùng nhập dữ liệu và chỉ thị p. 234 and 236 Fig. 5-1 Next
  4. Input? Hai loại đầu vào ?  Thông tin . Chưa qua xử lý văn bản, số, hình ảnh, âm thanh, video  Chỉ thị . Chương trình . Lệnh . Người sử dụng phản hồi p. 234 Next
  5. Bàn phím Bàn phím được chia như thế nào?  Khu vực gõ  Cụm phím số  Các phím chức năng, các phím đặc biệt thực hiện lệnh p. 236 Fig. 5-2 Next
  6. Bàn phím Các hình thức thay thế cho các lệnh là gì?  Nhiều chương trình cho phép sử dụng tổ hợp phím, menu, nút để có được kết quả tương tự MICROSOFT WORD KEY COMBINATION EQUIVALENTS Key Menu | Command Combination Command Button Copy Shift+F2 or Edit | Copy Ctrl+C Open Ctrl+F12 File | Open Paste Ctrl+V Edit | Paste p. 236 Next
  7. Bàn phím Điểm chèn là gì?  Thanh thẳng đứng nhấp nháy cho biết ký tự kế tiếp nhập vào sẽ hiển thị  Trỏ thay đổi vị trí và hình dạng khi di chuyển chuột p. 237 Fig. 5-3 Next
  8. Bàn phím Bàn phím không dây là gì?  Giao tiếp với một máy thu gắn liền với một cổng trên đơn vị hệ thống p. 238 Fig. 5-4 Next
  9. Bàn phím Các loại bàn phím là gì?  Máy tính xách tay và máy tính cầm tay được thiết kế với bàn phím gắn liền p. 238 Next
  10. Chỉ tay thiết bị Con chuột là gì?  Thiết bị chỉ tay phù hợp với lòng bàn tay . Thiết bị chỉ tay điều khiển mouse buttons chuyển động của con trỏ, còn wheel được gọi là con trỏ chuột button  Con chuột có cao su hoặc kim loại bóng ở mặt dưới ball Click to view Web Link, click Chapter 5, Click Web Link from left navigation, mouse pad then click Mouse below Chapter 5 p. 239 Fig. 5-5 Next
  11. Thiết bị chỉ tay Chuột quang là gì?  Không có bộ phận chuyển động cơ học bên trong  Cảm ứng ánh sáng để phát hiện chuyển động của chuột quang  Chính xác hơn so với chuột cơ học  Kết nối bằng cách sử dụng cáp hoặc không dây p. 239 Fig. 5-6 Next
  12. Thiết bị chỉ tay Làm thế nào để bạn sử dụng một con chuột?  Khi bạn di chuyển con chuột, con trỏ di chuyển màn hình Bước 2: di chuyển chuột theo đường chéo về phía trái cho đến khi con trỏ được đặt trên biểu tượng microsoft outlook. Bước 1: đặt chuột về phía phải của pad chuột p. 240 Next
  13. Chỉ tay thiết bị Hoạt động của chuột thông thường là gì? Point Double- Triple- Right- Click click click click Right- Drag drag Press Rotate Tilt wheel wheel wheel button p. 237 Next
  14. Video: giải pháp thay thế chuột nhàm chán của bạn Ngoài chuột, lựa chọn thay thế tuyệt vời để bạn dùng chuột xung quanh Chất lượng thấp (nhấn vào để bắt đầu) Chất lượng cao (nhấn vào để bắt đầu) Next
  15. Các thiết bị trỏ khác Trackball là gì?  Người ta thiết kế với một quả bóng trên đầu trang hoặc mặt của nó  Để di chuyển con trỏ, xoay quả bóng bằng ngón tay cái, ngón tay, lòng bàn tay p. 241 Fig. 5-8 Next
  16. Các thiết bị trỏ khác Một touchpad và một thanh chỉ là gì?  Touchpad là thiết bị trỏ nhạy cảm với áp lực và chuyển động nhỏ, bằng phẳng, hình chữ nhật  Thanh chỉ có hình dạng như cục tẩy bút chì vị trí các phím trên bàn phím Click to view Web Link, click Chapter 5, Click Web Link from left navigation, then click Touchpad or Pointing Stick below Chapter 5 p. 241 - 242 Figs. 5-9—5-10 Next
  17. Các thiết bị trỏ khác Một cần điều khiển và một bánh xe là gì?  Cần điều khiển như một đòn bẩy theo chiều dọc được gắn trên một giá  Bánh xe là tay lái thuộc loại thiết bị đầu vào . Bàn đạp mô phỏng phanh xe và gia tốc p. 242 Fig. 5-11 Next
  18. Các thiết bị trỏ khác Cây bút ánh sáng là gì?  Là thiết bị đầu vào cầm tay có thể phát hiện ánh sáng . Hứơng bút ánh sáng lên màn hình và sau đó nhấn nút trên bút p. 242 Fig. 5-12 Next
  19. Các thiết bị trỏ khác Màn hình cảm ứng là gì?  Khu vực của màn hình cảm ứng bằng ngón tay  Thường được sử dụng với các ki-ốt Click to view Web Link, click Chapter 5, Click Web Link from left navigation, then click Touch Screen below Chapter 5 p. 243 Fig. 5-13 Next
  20. Bàn phím và thiết bị trỏ Cây bút kỹ thuật số là gì?  Trông giống như mộy cây bút bi, nhưng sử dụng áp lực để viết các dòng văn bản và vẽ  Được sử dụng với đồ họa máy tính bảng, bảng điện tử phẳng Click to view Web Link, click Chapter 5, Click Web Link from left navigation, then click Pen Input below Chapter 5 p. 243 Fig. 5-14 and 5-15 Next
  21. Tiếng nói đầu vào Công việc nhận dạng giọng nói như thế nào? Bước 1: một người dùng ra lệnh vào Bước 2: analog sang kỹ thuật số chuyển đổi (adc) dịch các microphone. sóng âm thanh thành các phép đo kỹ thuật số máy tính có thể sử lý. Đo bao gồm cường độ, khối lượng, im lặng, và am vị. Âm vị là đơn vị âm thanh như aw và guh. 10010111010110101100001101 Bước 4: để thu hẹp danh sách, phần mềm trình bày người Bước 3: phần mềm so sánh các số dùng với một danh sách các lựa chọn hoặc sử dụng một đo nói chuyện với những người thành phần ngôn ngữ tự nhiên để dự đoán có thể phù hợp. trong cơ sở dữ liệu của nó để tìm Người dùng có thể chỉnh sửa bất kỳ lựa chọn được thực một trận đấu hoặc danh sách có thể hiện bởi phần mềm. Natural Language Engine Matches Click to view Web Link, click Chapter 5, Click Web Link from left navigation, then click Voice Input below Chapter 5 p. 246 Next
  22. Tiếng nói đầu vào MIDI (dụng cụ âm nhạc kỹ thuật số giao diện) là gì?  Thiết bị bên ngoài, chẳng hạn như bàn phím piano điện tử, đầu vào âm nhạc và hiệu ứng âm thanh p. 246 Fig. 5-19 Next
  23. PDA, máy tính bảng và điện thoại thông minh Làm thế nào để nhập dữ liệu vào một máy PDA? p. 247 Fig. 5-20 Next
  24. PDA, máy tính bảng và điện thoại thông minh Bàn phím di động và trạm docking là gì?  Bàn phím di động là một bàn phím kích thước đầy đủ, bạn thuận tiện đính kèm và loại bỏ từ PDA  Một trạm docking là một thiết bị bên ngoài chứa một máy tính di động p. 248 Fig. 5-21 Next
  25. PDA, máy tính bảng và điện thoại thông minh Điện thoại thông minh là gì?  Người dùng có thể nhập vào và gửi tin nhắn văn bản, hình ảnh, clip video, và các tập tin âm thanh  Nhiều loại có máy ảnh được xây dựng trong hoặc gắn liền p. 248 Fig. 5-22 Next
  26. PDA, máy tính bảng và điện thoại thông minh Máy tính bảng là gì?  Máy tính di động bao gồm phần mềm nhận dạng chữ viết tay  Thiết bị đầu vào chính là một bút kỹ thuật số áp suất nhạy cảm p. 249 Fig. 5-23 Next
  27. Máy ảnh kỹ thuật số Một máy ảnh kỹ thuật số là gì?  Cho phép bạn chụp ảnh kỹ thuật số.  Có thể xem được hình ảnh ngay lập tức trên máy ảnh . Có thể tải lên máy tính . Gửi hình ảnh lên web p. 250 Fig. 5-24 Next
  28. Máy ảnh kĩ thuật số Nguyên tắc hoạt động: Bước 3: bộ cảm biến tạo ra một tín Bước 1: chỉ vào hình ảnh và Bước 2: ảnh hội tụ trên một hiệu analog đại diện cho hình ảnh chụp. Ánh sáng đi vào ống kính chip gọi là bộ cảm biến của máy ảnh Bước 4: tín hiệu analog được chuyển đổi sang tín hiệu kĩ thuật số nhờ bộ chuyển đổi. Bước 5: bộ chuyển đổi tín hiệu số điều chỉnh chất lượng hình ảnh và lưu trữ chúng trên các thiết bị thu nhỏ trong máy ảnh Bước 6: hình ảnh được chuyển Bước 7: sử dụng vào đĩa cứng của máy tính bằng phần mềm được cách cắm 1 đầu cáp vào máy ảnh cung cấp cho máy và đầu kia vào máy tính hoặc sao ảnh, ảnh được xem chép vào đĩa cứng từ các thiết bị trên màn hình, kết lưu trữ trên máy ảnh hợp với các tài liệu, chỉnh sửa và in p. 251 Fig. 5-25 Next
  29. Máy ảnh kĩ thuật số Độ phân giải là gì?  Độ sắc nét và rõ ràng của hình ảnh.  Độ phân giải càng cao, chất lượng hình ảnh càng tốt, máy ảnh càng đắt tiền.  Điểm ảnh là điểm duy nhất trong hình ảnh điện tử . Số lượng điểm ảnh càng nhiều, chất lượng hình ảnh càng cao. p. 252 Fig. 5-26 Next
  30. Video Input Thiết bị nhập video:  Quá trình đưa hình ảnh toàn động vào máy tính.  Video capture card là mạch giao tiếp chuyển đổi tín hiệu video analog thành tín hiệu số để máy tính sử dụng.  Digital video (DV) camera ghi video như là tín hiệu số. p. 253 Fig. 5-27 Next
  31. Video Input What are a PC video camera and a Web cam?  PC video camerac—cDV camera để nắm bắt video và hình ảnh tĩnh, thực hiện cuộc gọi video trên internet . Còn được gọi là PC camera  Web camc—cvideo camera có đầu ra hiển thị trên một trang web. Click to view Web Link, click Chapter 5, Click Web Link from left navigation, then click PC Video Cameras below Chapter 5 p. 253 Fig. 5-28 Next
  32. Video Input Hội nghị truyền hình là gì?  Hai hoặc nhiều người cách biệt nhau về địa lý sử dụng mạng để truyền tải dữ liệu âm thanh hoặc video. . Bảng trắng là một cửa sổ khác trên màn hình hiển thị đồng thời các ghi chú và bản vẽ trên màn hình của tất cả người tham gia. p. 254 Fig. 5-29 Next
  33. Máy quét và các thiết bị đọc Flatbed Máy quét:  Thiết bị chỉnh ánh sáng đọc văn bản in và đồ họa Pen or  Được sử dụng để xử lý hình Handheld ảnh, chuyển đổi tài liệu giấy thành hình ảnh điện tử. Sheet-fed Drum Click to view Web Link, click Chapter 5, Click Web Link from left navigation, then click Scanners below Chapter 5 p. 255 Fig. 5-30 Next
  34. Máy quét và các thiết bị đọc 1 máy quét phẳng làm việc như thế nào? Bước 1: tài liệu được quét đặt úp mặt xuống trên cửa số kính. Bước 2: ánh sáng di chuyển bên dưới quét tài liệu. Bước 3: hình của tài liệu phản ánh vào một loạt các gương. Bước 4: ánh sáng được chuyển đổi thành dòng điện thành tín hiệu số bởi bộ chuyển đổi analog to digital. Bước 6: người dùng có thể in hính ảnh, email, bao gồm trong 1 tài liệu hoặc đặt nó trên một trang web. Bước 5: thông tin số được đưa vào bộ nhớ trong máy tính sử dụng bởi các minh họa, xuất ra màn hình, hoặc phần mềm khác, p. 256 Fig. 5-31 hoặc lưu trữ trên đĩa. Next
  35. Máy quét và các thiết bị đọc Thiết bị đọc quang là gì?  Thiết bị dùng nguồn ánh sáng để đọc kí tự, điểm, mã vạch sau đó chuyển đổi chúng thành tín hiệu số. . Nhận dạng kí tự quang học(OCR) đọc kí tự trong font ocr . Nhận dạng điểm quang học(OMR) đọc dấu bút chì vẽ tay, chẳng hạn vòng tròn nhỏ. p. 257 Fig. 5-32 Next
  36. Máy quét và các thiết bị đọc Thế nào là 1 tài liệu quay vòng?  Tài liệu mà khi bạn trở lại công ty thì nó đã được gửi. . Phần bạn quay trở lại có in thông tin trong kí tự OCR. p. 257 Fig. 5-33 Next
  37. Máy quét và các thiết đọc Đầu đọc mã vạch là gì?  Sử dụng chùm tia laser để đọc mã vạch. p. 258 Fig. 5-34 Next
  38. Máy quét và các thiết bị đọc Mã vạch là gì?  Xác định mã bao gồm 1 tập hợp các đường thẳng đứng và không gian của độ rộng khác nhau.  Universal Product Code (UPC) p. 258 Fig. 5-35 Next
  39. Các thiết bị nhập khác Đầu đọc RFID là gì?  Đọc thông tin trên thẻ thông qua sóng radio. . Có thể là các thiết bị cầm tay hoặc gắn kết trong một đối tượng văn phòng phẩm. p. 259 Fig. 5-36 Next
  40. Các thiết bị nhập khác Đầu đọc thẻ có sọc từ:  Đọc các sọc từ tính trên mặt sau của thẻ tín dụng.  Tiếp xúc với một từ trường có thể xóa các nội dung của một dãy từ của thẻ. p. 260 Fig. 5-37 Next
  41. Máy quét và các thiết bị đọc Đầu đọc nhận dạng kí tự mực từ(MICR):  Có thể đọc văn bản in bằng mực từ tính.  Ngành ngân hàng hầu như chỉ sử dụng MICR cho quá trình kiểm tra. p. 260 Fig. 5-38 Next
  42. Máy quét và các thiết bị đọc Thiết bị tập hợp dữ liệu là gì?  lấy dữ liệu trực tiếp tại địa điểm giao dịch hoặc nơi diễn ra sự kiện.  Truyền dữ liệu qua mạng hoặc Internet. p. 261 Fig. 5-39 Next
  43. Thiết bị đầu cuối Điểm bán thiết bị đầu cuối:  Hồ sơ mua hàng, quy trình tín dụng hoặc thẻ ghi nợ và cập nhật hàng tồn kho. . Quét thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ thông qua đầu đọc thẻ. . Đọc dữ liệu cá nhân khách hàng từ dãy từ. p. 261 Fig. 5-40 Next
  44. Thiết bị đầu cuối Máy rút tiền tự động.  Máy rút tiền tự động kết nối đến 1 máy chủ thông qua hệ thống mạng. p. 262 Fig. 5-41 Next
  45. Thiết bị nhập sinh trắc học Sinh trắc học là gì?  xác nhận danh tính của người xác minh đặc tính cá nhân . máy quét vân tay giũ lại đường cong và lõm của dấu vân tay. . Hệ thống hình học bằng tay đo hình dạng và kích thước của tay người đó. Click to view Web Link, click Chapter 5, Click Web Link from left navigation, then click Biometric Input below Chapter 5 p. 262 Fig. 5-42 and 5-43 Next
  46. Thiết bị nhập sinh trắc học Ví dụ về công nghệ sinh trắc học  Hệ thống xác minh âm thanh so sánh lời thoại thực với lời thoại mẫu được lưu trữ.  Hệ thống xác minh chữ ký công nhận hình dạng của chữ ký.  Hệ thống công nhận tròng đen đọc mẫu mạch máu sau mắt. . dữ liệu sinh trắc học đôi khi được lưu trữ trên thẻ thông minh, nơi lưu trữ dữ liệu cá nhân trên mạch vi xử lý gắn trên thẻ. p. 263 Figs. 5-44—5-45 Next
  47. Đặt tất cả chúng cạnh nhau Đề nghị về thiết bị đầu cuối cho người sử dụng tại nhà. . Tăng cường bàn phím hoặc bàn phím ergonomic. . Chuột . Bút cảm cho PDA hoặc smartphone. . Cần điều khiển hoặc bánh xe. . Máy quét màu 30-bit 600 × 1200 ppi . Máy ảnh kĩ thuật số 2 megapixel Home . Bộ ống nghe điện đài bao gồm 1 micro. . PC video camera p. 265 Fig. 5-46 Next
  48. Đặt tất cả chúng cùng nhau Thiết bị đầu cuối được đề nghị gì cho người sử dụng văn phòng tại nhà hoặc văn phòng nhỏ. . Tăng cường bàn phím hoặc bàn phím ergonomic . Chuột . Bút cảm và bàn phím di động cho pda hoặc smartphone hoặc bút số cho tablet pc. . Máy quét màu 36-bit 600 × 1200 ppi . Máy ảnh kĩ thuật số 2-megapixel Small Office/ . Bộ ống nghe điện đài bao gồm 1 micro Home Office (SOHO) . PC video camera p. 265 Fig. 5-46 Next
  49. Đặt tất cả chúng cạnh nhau Đề nghị cho người sử dụng di động . Chuột không dây cho máy tính xách tay. . Quả cầu đánh dấu, touchpad hoặc thanh trỏ trên máy tính xách tay. . Bút cảm hoặc bàn phím di động cho pda hoặc smartphone, hoặc bút số cho pc tablet . Máy ảnh kĩ thuật số 2 - 3 megapixel. . Bộ ống nghe điện đài bao gồm 1 micro. Mobile . Máy quét vân tay cho máy tính xách tay. p. 265 Fig. 5-46 Next
  50. Đặt tất cả chúng cạnh nhau Đề nghị về thiết bị đầu cuối cho người sử dụng nguồn điện . Tăng cường bàn phím hoặc bàn phím ergonomic . Chuột . Bút cảm và bàn phím di động cho pda hoặc smartphone . Bút cho tablet đồ họa . 48-bit 1200 × 1200 ppi color scanner . Bộ ống nghe điện đàm bao gồm 1 micro Power . Máy ảnh kĩ thuật số 5 -6 megapixel. . PC video camera p. 265 Fig. 5-46 Next
  51. Đặt tất cả chúng cùng nhau Đề nghị về thiết bị đầu cuối cho người dùng ở các công ty lớn . Tăng cường bàn phím hoặc bàn phím ergonomic . Chuột . Bút cảm hoặc bàn phím di động cho pda hoặc smartphone, hoặc bút số cho tablet pc . Màn hình cảm ứng. . Bút quang Large Business . 42-bit 1200 × 1200 ppi color scanner . Đầu đọc OCR/OMR , đầu đọc mã vạch, đầu đọc MICR , hoặc thiết bị thu thập dữ liệu. . Microphone . Video camera for video conferences . Máy quét vân tay hoặc thiết bị sinh trắc học khác. p. 265 Fig. 5-46 Next
  52. Thiết bị nhập cho người khuyết tật Những thiết bị nhập có sẵn cho người khuyết tật.  Khóa bàn phím giúp người dùng để tay nghỉ ngơi trên bàn phím mà không vô tình nhấn phím.  Head-mounted pointer điều khiển con trỏ trên màn hình.  Những phát triển mới bao gồm nhận dạng cử chỉ and computerized implant devices. p. 266 Figs. 5-47 Next
  53. Tổng kết về thiết bị nhập Bàn phím, chuột và các thiết bị trỏ khác Máy quét và các thiết bị đọc Voice input Thiết bị đầu cuối Thiết bị nhập cho PDAs, smart phones, và Tablet PCs Thiết bị nhập sinh trắc học Máy ảnh kĩ thuật số Thiết bị nhập cho người khuyết tật Thiết bị nhập video Chapter 5 Complete