Bài giảng Tin đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Lý Anh Tuấn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Lý Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tin_dai_cuong_bai_2_mot_so_khai_niem_co_so_ly_anh.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tin đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Lý Anh Tuấn
- Môn học Tin đại cương Lý Anh Tuấn Bộ môn Khoa học máy tính, Khoa Công nghệ thông tin, Trường đại học Thủy Lợi 1
- Buổi 2: Một số khái niệm cơ sở Khái niệm thuật toán Biểu diễn thuật toán Thiết lập môi trường soạn thảo và chạy chương trình C++ Sơ đồ quá trình lập trình Các thành phần cơ bản của C++ 2
- Khái niệm thuật toán Thuật toán (algorithm): là một danh sách các chỉ thị, khi được thi hành sẽ biến đổi thông tin đầu vào thành thông tin đầu ra Đầu vào (input): là dữ liệu được cung cấp cho thuật toán để thuật toán thực hiện chức năng của nó Đầu ra (output): là dữ liệu mà thuật toán đưa ra môi trường bên ngoài 3
- Khái niệm thuật toán Ví dụ: thuật toán để giải phương trình bậc nhất P(x): ax + b = c (a, b, c là các số thực) có thể gồm các bước sau đây: 1. Nếu a = 0 Nếu b = c thì P(x) có nghiệm bất kì Nếu b ≠ c thì P(x) vô nghiệm 2. Nếu a ≠ 0 P(x) có duy nhất một nghiệm x = (c - b)/a 4
- Tính chất của thuật toán Tính chính xác: để đảm bảo kết quả tính toán hay các thao tác mà máy tính thực hiện được là chính xác. Tính rõ ràng: Thuật toán phải được thể hiện bằng các câu lệnh minh bạch; các câu lệnh được sắp xếp theo thứ tự nhất định. Tính khách quan: Một thuật toán dù được viết bởi nhiều người trên nhiều máy tính vẫn phải cho kết quả như nhau. Tính phổ dụng: Thuật toán không chỉ áp dụng cho một bài toán nhất định mà có thể áp dụng cho một lớp các bài toán có đầu vào tương tự nhau. Tính kết thúc: Thuật toán phải gồm một số hữu hạn các bước tính toán. 5
- Biểu diễn thuật toán Có hai cách chính để biểu diễn thuật toán bằng ngôn ngữ: Ngôn ngữ của con người (mã giả) Ưu điểm: diễn đạt dễ dàng và tự nhiên Nhược điểm: lỏng lẻo, khó chính xác Ngôn ngữ lập trình Qui định cấu trúc và ngữ nghĩa một cách chặt chẽ Thuật toán được diễn đạt bằng ngôn ngữ lập trình hoặc ngôn ngữ máy gọi là chương trình 6
- Các ví dụ về mã giả Thuật toán: Tính bình phương của một số 1.Nhập giá trị cho x 2.Tính giá trị x*x và gán cho s 3.Trả về giá trị s Thuật toán: Tăng lương hiện tại lên 5% 1.Nhập giá trị cho lương_cũ 2.Tính giá trị lương_cũ*1.05 và gán cho lương_mới 3.Trả về giá trị lương_mới 7
- Các ví dụ về mã giả Thuật toán: Nhân hai số không âm (Giả sử ngôn ngữ lập trình không định nghĩa phép nhân) 1. Nhập giá trị cho hai số nhân m và n. 2. Đặt tích = 0. 3. Đặt đếm = 0. 4. WHILE đếm < m, 5. Đặt tích bằng tích cộng n. 6. Tăng giá trị của đếm lên 1. 7. END WHILE 8. Trả về tích 8
- Bài tập Sử dụng mã giả để biểu diễn thuật toán giải các bài toán sau: 1,Cho 2 số nguyên a, b bất kỳ. Tìm thương của hai số nếu b khác 0, trong trường hợp b=0 kết luận không tồn tại thương 2,Biết a, b là độ dài hai cạnh hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật 3,Cho ba hệ số a, b, c giải và biện luận phương trình bậc hai ax2 + bx + c =0 9
- Thiết lập môi trường C++ Tải phần mềm miễn phí TextPad và Borland C++ Builder Compiler 5.5 tại: hoặc: Các file được tải về có thể là txpeng510.exe và freecommandLinetools.exe Tiến hành cài đặt các file này trên máy tính 10
- Thiết lập môi trường C++ - Chạy chương trình TextPad - Mở hộp thoai Preferences trong thực đơn Configure 11
- Thiết lập môi trường C++ - Chọn mục Tools trong cây danh mục bên trái - Kích vào nút Add, rồi chọn Program để thêm vào hai mục mới là Bcc32 và Run c++ (Lưu ý: để thêm được 2 mục này cần tạo trước 2 tệp có tên như vậy, sau đó lần lượt lựa chọn để thêm chúng vào) - Kích vào nút Apply để xác nhận 12
- Thiết lập môi trường C++ Trong mục Tools, chọn mục Bcc32 và thiết lập các tham số như sau: - Command: C:\Borland\BCC55\Bin\bcc32.exe - Parameters: -P -LC:\Borland\BCC55\Lib -IC:\Borland\BCC55\Include -n$FileDir $File - Initial Folder: C:\Borland\BCC55\Bin 13
- Thiết lập môi trường C++ Trong mục Tools, chọn mục Run c++ và thiết lập các tham số như sau: - Command: $BaseName.exe - Parameters: $File - Initial Folder: $FileDir Lưu ý: Không chọn các tùy chọn Capture output và Run Minimized 14
- Thiết lập môi trường C++ - Soạn thảo ví dụ đơn giản sau trong Textpad - Lưu và đặt tên cho ví dụ - Ấn Ctrl + 1 để biên dịch, ấn Ctrl + 2 để chạy 15
- Sơ đồ quá trình lập trình 16
- Các thành phần cơ bản cuả C++ Tập kí tự của C++ Từ khóa Tên (định danh) Cấu trúc một chương trình C++ Kiểu dữ liệu Biến Hằng Các toán tử Biểu thức Câu lệnh Một số hàm toán học 17
- Tập ký tự của C++ Các chữ cái la tinh: a z và A Z Dấu gạch dưới: _ Các chữ số thập phân: 0, 1, . ., 9 Các ký hiệu toán học: +, -, *, /, % , &, ||, !, >, <, = Các ký hiệu đặc biệt khác: . , ; : [] {} # $, dấu cách, 18
- Từ khóa Từ khoá là từ được qui định trước trong NNLT, mỗi từ có một ý nghĩa nhất định Thường dùng để chỉ các loại dữ liệu hoặc kết hợp thành câu lệnh Một số từ khóa thường gặp: auto, break, case, char, continue, default, do, double, else, externe, float, for, goto, if, int, long, register, return, short, sizeof, static, struct, switch, typedef, union, unsigned, while 19
- Tên (định danh) Tên đúng là một dãy liên tiếp các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới (không chứa dấu cách) Phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới Không được trùng với từ khóa Chiều dài của tên không bị giới hạn Phân biệt chữ hoa và chữ thường Ví dụ: Các tên đúng: i, i1, j, delta, PT_Bac_2 Các tên sai: Bai tap, 3abc, case Các tên sau đây là khác nhau: ha_noi, Ha_noi, HA_NOI 20
- Cấu trúc một chương trình C++ //chuong trinh C++ dau tien #include using namespace std; int main( ) { cout đảm bảo rằng chương trình có thể sử dụng các định nghĩa trong thư viện vào ra chuẩn 21
- Cấu trúc một chương trình C++ using namespace std; khai báo sử dụng không gian tên std, định danh cout được định nghĩa trong không gian tên này int main() điểm bắt đầu quá trình thực hiện của các chương trình C++, tất cả các chương trình C++ đều có một hàm main cout << "Xin chao"; đây là một câu lệnh C++, làm nhiệm vụ in ra dòng chữ Xin chao return 0; Kết thúc hàm main, trả về giá trị 0 cho hệ điều hành Các câu lệnh trong C++ phải kết thúc bằng dấu chấm phẩy 22
- Kiểu dữ liệu 23
- Biến Biến là một phần của bộ nhớ được dành để lưu trữ một giá trị xác định Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình làm việc Cách khai báo biến: kiểu_dữ_liệu tên_biến; Ví dụ int a; double mynumber; 24
- Làm việc với biến 25
- Khởi tạo giá trị cho biến 26
- Hằng Hằng là một giá trị cố định nào đó Hằng thông thường được sử dụng để gán trị cho biến hoặc để biểu diễn thông điệp chúng ta muốn in ra Ví dụ: Hằng nguyên: 1776, 707, -273 Hằng thực: 3.14159, 6.02e23, 1.6e-19 Hằng kí tự và xâu kí tự: 'z', 'p', “Xin chao“ Hằng logic: true, false 27
- Một số hằng kí tự đặc biệt 28
- Khai báo hằng Đôi khi sẽ thuận lợi hơn nếu ta đặt tên cho một hằng được sử dụng nhiều lần trong chương trình Cách khai báo hằng: #define tên_hằng giá_trị_hằng hoặc: const kiểu_dữ_liệu tên_hằng = giá_trị_hằng ; Ví dụ: #define PI 3.14159265 #define NEWLINE '\n‘ const int sosv = 50 ; 29
- Khai báo và sử dụng hằng 30