Bài giảng SolidWorks (Phần 1) - Nguyễn Hải Đăng

pdf 35 trang ngocly 4300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng SolidWorks (Phần 1) - Nguyễn Hải Đăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_solidworks_nguyen_hai_dang.pdf

Nội dung text: Bài giảng SolidWorks (Phần 1) - Nguyễn Hải Đăng

  1. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Bài 1: GIỚI THIỆU SOLIDWORKS I. Giới thiệu SolidWorks SolidWorks là một trong những bộ phần mềm chuyên dùng của hãng Dassault System. Được xây dựng với công nghệ thích nghi (adaptive technology) cùng với khả năng mô hình hóa solid, sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực cơ khí kỹ thuật. SolidWorks trang bị những thanh công cụ mạnh thông minh, quản lý đối tượng thông minh, trợ giúp quá trình thiết kế. Ta có thể sử dụng SolidWorks để thực hiện các công việc như sau: - Xây dựng mô hình 3D và các bản vẽ 2D. - Quản lý hàng ngàn chi tiết và mô hình lắp ghép lớn - Nhập các file SAT, STEP, ACAD, VISI, Catia, ProE, Unigraphic, Inventor, Solid Edge, CADKEY, để sử dụng SolidWorks. Xuất sang ProE, Catia, và các file IGES, STEP, JPEG, - Làm việc nhóm với nhiều thành viên trong quá trình xây dựng mô hình. Hầu hết các phần mềm mô hình hóa tham số bao gồm: Mô hình hóa (Part Modeling), lắp ráp (Assembly), Bản vẽ kỹ thuật (Drawing). II. Khởi động SolidWorks Cũng như các phần mềm khác để khởi động SolidWorks ta có hai cách: - Double Click vào biểu tượng SolidWorks như hình bên - Click vào Start/All Programs/SolidWorks 2008/SolidWorks 2008. Sau khi khởi động SolidWorks, màn hình làm việc đầu tiên như hình 1.1. Ta chọn File/New để thực hiện bản vẽ mới, xuất hiện hộp thoại New SolidWorks Document như hình 1.2. Với ba lựa chọn: Hình 1.1. Màn hình đầu tiên Hình 1.2. Hộp thoại New Solids Document - Part: Xây dựng mô hình 3 chiều. - Assembly: Xây dựng các mô hình lắp ráp - Drawing: xây dựng các bản vẽ kỹ thuật. III. Các giao diện của SolidWorks: Được thiết kế để chạy trên môi trường Window, giao diện của SolidWorks giống như giao diện của Microsoft Windows. Giao diện với người sử dụng trong SolidWorks bao gồm hai phần: Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 1
  2. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 - Application Window: Được hiển thị khi ta mở SolidWorks. - Graphics Window: Được hiển thị với mỗi lần mở file. Khi có nhiều file được mở, cửa sổ đồ họa đang sử dụng được gọi là cửa sổ kích hoạt. Tùy theo môi trường làm việc, SolidWorks có một giao diện khác nhau. Hình 1.3 là giao diện của SolidWorks trong môi trường Part. Hình 1.3. Cấu trúc màn hình SolidWorks ở môi trường Part IV. Thanh công cụ, nút lệnh và menu: SolidWorks sử dụng các thanh công cụ (hình 1.4), menu hoặc context menu để gọi lệnh. Đối với SolidWorks 2008 các thanh công cụ sẽ nằm dưới menu bar. Để chọn thanh công cụ thích hợp với môi trường ta click vào các tab phía dưới thanh công cụ này. Ta có thể gọi lệnh từ context menu bằng cách click phải chuột vào vùng đồ họa, khi đó SolidWorks sẽ xuất hiện dòng menu, có các lệnh phù hợp với môi trường ta đang sử dụng. Các nút lệnh dùng chung được sử dụng trong mọi môi trường như: New, Open, Save, Các nút lệnh dùng riêng ở các môi trường như Sketch, Assembly, Drawing. Ngoài ra ta có thể gọi lệnh từ bàn phím: Line (L); . Hoặc ta có thể vào Tool/Customize/Keyboard để tạo các phím tắt theo ý mình (hình 1.5). Ta nhập phím tắt vào dòng Shortcut (s). Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 2
  3. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Hình 1.4. Biểu tượng thanh công cụ Hình 1.6. Hộp thoại Customize ở Tab Keyboard Hình 1.5. Context menu ở môi trường Sketch V. Các lệnh thao tác với màn hình 1. Gán màu nền Để thay đổi màu nên của màn hình đồ họa, ta vào Tool/ Option, tìm đến dòng color rồi chọn edit để mặc định màu mà ta mong muốn. 2. Quan sát bản vẽ Menu Toolbar View/modify/rotate View Lệnh ROTATE dùng để quan sát mô hình từ nhiều vị trí khác nhau. Sau khi chọn lệnh con trỏ chuột có dạng . Phím giữa chuột ngoài chức năng ZOOM, còn có chức năng ROTATE khi ta giữ nó và di chuyển con trỏ chuột. 3. Di chuyển màn hình. Menu Toolbar View/modify/pan View Lệnh PAN dùng để di chuyển màn hình theo mọi hướng nhìn. Sau khi gọi lệnh con trỏ chuột có dạng , nhấn giữ và di chuyển con trỏ chuột để di chuyển màn hình. VI. Các thiết lập: 1. Định đơn vị đo Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 3
  4. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Để định đơn vị đo ta chọn Tool/Options, hộp thoại Option xuất hiện. Ta chọn trang Document Properties và chọn Unit (Hình 1.7). Ta chọn các đơn vị đo tương ứng với các tiêu chuẩn mà ta đang sử dụng. 2. Định độ phân giải Độ phân giải ta sẽ định ở mục Image Quanlity trong hộp thoại Option. Xuất hiện hộp thoại Document Properties như hình 1.8. Kéo con trượt về phía high các mô hình trên màn hình đồ họa sẽ mịn hơn. Hình 1.7 Hộp thoại định đơn vị Hình 1.8. Image Quanlity 3. Gán chế độ hiện thị lưới Để định chế độ hiển thị lưới khi tạo các biên dạng phát thảo ta chọn Grid/Snap. Khi đó hộp thoại Document Properties có dạng như hình 1.9. - Display Grip: hiển thị lưới khi phát thảo biên dạng. Khi bỏ lựa chọn này lưới sẽ không được hiển thị. - Automatic scaling: các đường lưới thay đổi tỉ lệ tự động cho phù hợp với phác thảo. - Các lựa chọn còn lại dùng để định mật độ lưới trên màn hình làm việc. Hình 1.9. Hộp thoại định chế độ hiển thị lưới 4. Giới thiệu một số biểu tượng của SOLIDWORKS Khi làm việc với SolidWorks bạn cần chú ý tới biểu tượng ở góc phải trên của vùng đồ hoạ để thực hiện lệnh (ok, Cancel, Exit Sketch) và một số ký hiệu ở hình dưới đây. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 4
  5. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 5. Thanh menu Standard View: Quan sát bản vẽ với nhiều của sổ của một chi tiết hay cụm chi tiết ta có các cách sau đây. ¾ Có thể vào Menu/Window/Viewport/Four View chia màn hình đồ họa thành 4 ô cửa sổ quan sát. Tùy vào yêu cầu mà chúng ta có thể lựa chọn các góc nhìn cho từng ô. ¾ Quan sát nhiều bản vẽ khác nhau với những cửa sổ khác nhau, có thể mở bản vẽ Part và bản vẽ lắp ráp hay bản vẽ kỹ thuật. ¾ Quan sát nhiều cửa sổ với những bản vẽ giống nhau, để quan sát nhiều của sổ với các góc nhìn khác nhau mỗi góc nhìn là một cửa sổ ta mở một lúc nhiều lần bản vẽ đó. 6. Một số lệnh tắt STT Phím tắt Lệnh Ý nghĩa 1 Ctrl + S Save Ghi bản vẽ hiện hành (nếu file mới chưa có tên thì phải đặt tên cho file, nếu đã có thì nghi tất cả những gì đã thay đổi vào file) 2 Ctrl + O Open Mở một file đã có 3 Ctrl + N New Mở một file mới 4 Pan Có chức năng di chuyển như lệnh Pan. 5 Ctrl + Z Undo Huỷ bỏ câu lệnh vừa thực hiện 6 Z Zoom out Thu nhỏ 7 F Zoom to fit Thu toàn bộ bản vẽ về màn hình 8 Shift + Z Zoom in Phóng to 9 Rotate View Xoay đối tượng đi các góc độ khác nhau. 10 Phím mũi tên lên Có chức năng xoay đối tượng với các xuống góc nhìnkhác nhau. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 5
  6. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Bài 2: CÔNG CỤ VẼ PHÁC I. Các hình dạng trong vẽ phác: Để bắt đầu một bản vẽ phác, đầu tiên ta mở một file mới với lựa chọ Part, sau đó nhấp chọn nút Sketch, tiếp theo chọn mặt để vẽ phác. II. Các loại hình học trong vẽ phác Có 2 dạng hình học trong vẽ phác: Normal: mặc định trong Solidworks, để tạo ra các đặc tính như Extrude, Revolve, SolidWorkseep, Construction: đối tượng dựng hình dùng để trợ giúp quá trình xây dựng biên dạng vật thể, không tham gia làm biên dạng vật thể. III. Nhập giá trị cho đối tượng hình học: Trong Solidworks, khi ta phác thảo một đối tượng, giá trị của dối tượng sẽ hiển thị khi ta di chuyển con trỏ chuột. Ngoài ra, ta có thể nhập IV. Các công cụ vẽ phác: Tất cả các công cụ vẽ phác đều nằm trên thanh công cụ Sketch hoặc menu Tools. Ngoài ra ta có thể sử dụng một số lệnh trên Context menu bằng cách nhấp phải chuột trên màn hình đồ họa: Hình 2.1. Thanh công cụ Sketch 1. Lệnh Line Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Line Lệnh Line dùng để vẽ các đoạn thẳng. Sau khi gọi lệnh, con trỏ chuột có dạng ta nhấp chọn các điểm để xác định đoạn thẳng. Khi di chuyển con trỏ chuột thì chiều dài đoạn thẳng sẽ được hiển thị trên vùng đồ họa. Để kết thúc lệnh, ta nhấp phải chuột chọn Select hoặc nhấn phím ESC. Trong hộp hội thoại quản lý thuộc tính của lệnh Line xuất hiện như hình 2.2. Chúng ta có thể lựa chọn hướng và cách vẽ đoạn thẳng theo các tính chất sau: _ As sketched: Chúng ta vẽ theo phương tự do. _ Horizontal: Vẽ theo phương nằm ngang. _ Vertical: Vẽ theo phương thẳng đứng. _ Angle: Vẽ theo phương hợp với trục hoành 1 góc đã định. Hình 2.2. _ For construction: Vẽ đường dóng. _ Infinite Length: Vẽ đường thẳng dài vô tận. Ví dụ: vẽ đường thẳng: đầu tiên ta chọn điểm 1 (nên chọn trùng với góc tọa độ), tiếp theo Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 6
  7. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 chọn điểm số 2. Khi đó sẽ có các ràng buộc hình dạng xuất hiện trên màn hình, nếu ta đánh dấu vào mục Automatic relations trong hộp thoại Tool/options/relations/snap. Trong Solidworks, ngoài các phương thức truy bắt điểm tự động, ta còn có thể chọn các phương thức truy bắt điểm trên thanh công cụ Sketch hoặc trên Context menu bằng cách nhấp phải chuột, chọn Quick Snaps. (hình 2.3) a/ Trên thanh công cụ Sketch b/ Trên Context menu Hình 2.3. Chọn phương thức truy bắt điểm 2. Vẽ hình tứ giác Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Rectangle, Kiểu vẽ tứ giác Nút Chỉ dẫn lệnh Corner Rectangle Kích chọn lệnh, chọn tọa độ điểm góc 1, sau đó chọn tọa độ điểm góc 2. Kích OK Center Rectangle Kích chọn nút lệnh ; chọn tọa độ tâm, chọn tọa độ một góc hình chữ nhật. Kích OK 3 Point Corner Kích chọn nút lệnh, chọn tọa độ góc thứ nhất, thứ Rectangle 2 và thứ 3 của hình chữ nhật. Kích OK. 3 Point Center Kích chọn nút lệnh, chọn tọa độ tâm, chọn tọa độ Rectangle thứ 2 thuộc cạnh kề góc xác định hình chữ nhật, chọn góc thứ 3 thuộc cạnh vùa chọn. Kích OK. Parallelogram Vẽ hình bình hành hoặc hình thoi, vẽ hình chữ nhật theo phương bất kỳ. Kích chọn tọa độ thứ nhất; thứ 2 và thứ 3 của hình bình hành. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 7
  8. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 3. Vẽ đa giác đều (Polygon) Sử dụng Polygon để vẽ đa giác đều. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Polygon xuất hiện Ta có các lựa chọn: - Number of Side : nhập số cạnh của đa giác - Inscribed Circle : Đa giác nội tiếp đường tròn - Circumscribed Circle: Đa giác ngoại tiếp đường tròn - Center X Cordinate : Tọa độ tâm đa giác theo trục X - Center Y Cordinate : Tọa độ tâm đa giác theo trục Y. - Circle Diameter : Đường kính của đường tròn nội hoặc ngoại tiếp đa giác Hình 2.4. Hộp thoại Polygon - Angle : Xác định góc xoay của đa giác theo phương ngang Sau khi gọi lệnh: ta tiến hành xác định số cạnh trong hộp thoại Polygon. Nếu chọn Inscribled Circle thì đường tròn ngoại tiếp đa giác; Circumscribed Circle thì đường tròn nội tiếp đa giác. Xác định tọa độ tâm đa giác đều. Xác định bán kính đường tròn nội/ngoại tiếp đa giác. 4. Lệnh Circle Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Circle Vẽ đường tròn bằng cách chọn tâm và bán kính. ƒ Gọi lệnh vẽ đường tròn. ƒ Chọn tọa độ tâm của hình tròn. ƒ Di chuột chọn độ lớn bán kính. ƒ Nhập giá trị chính xác bán kính vào hộp hội thoại Circle. ƒ Kích OK. 5. Lệnh Perimeter Circle Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Perimeter Circle Vẽ đường tròn qua ba điểm. Các bước thực hiện: ƒ Chọn lệnh. ƒ Định điểm thứ nhất. ƒ Định điểm thứ hai. ƒ Định điểm thứ ba. ƒ Kích OK. 6. Lênh Ellipse Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Ellipse Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 8
  9. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Vẽ hình elip. Cách thực hiện: ƒ Chọn lệnh vẽ Ellipse ƒ Chọn điểm tâm của Ellipse (1). ƒ Chọn bán kính lớn (2) và bán kính nhỏ (3) cho Ellipse. ƒ Chọn nhập giá trị bán kính chính xác vào hộp thoại Ellipse ƒ Kích Ok 7. Lệnh Partial Ellipse: Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Partial Ellipse Vẽ cung Elip. Thực hiện lệnh: ƒ Gọi lệnh vẽ cung Ellipse ƒ Chọn điểm tâm của Ellipse (1). ƒ Chọn bán kính lớn (2) và bán kính nhỏ (3) cho Ellipse, chọn điểm cuối (4) củađường cung Elippse. ƒ Chọn nhập giá trị bán kính chính xác vào Parameter. ƒ Kích Ok 8. Lệnh vẽ cung tròn: Ta có ba cách để vẽ cung tròn: - Vẽ cung tròn qua 3 điểm (3 point Arc) Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/3 Point Arc ƒ Gọi lệnh ƒ Chọn điểm thứ nhất (1) điểm đầu cung tròn. ƒ Chọn điểm thứ (2) thuộc điểm cuối của cung tròn. ƒ Chọn điểm thứ (3) thuộc điểm giữa của cung tròn. ƒ Kích Ok - Vẽ cung tròn tiếp xúc với đối tượng tại điểm cuối (Tangent Arc): Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Tangent Arc ƒ Gọi lệnh ƒ Kích vào điểm (1) cuối của một đoạn thẳng, một cung tròn, một cung Elip ƒ Chọn điểm thứ (2) thuộc điểm cuối của cung tròn. ƒ Kích Ok - Vẽ cung tròn với tâm, điểm đầu và điểm cuối (Centerpoint Arc): Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Centerpoint Arc Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 9
  10. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 ƒ Gọi lệnh. ƒ Chọn điểm thứ nhất (1) tâm cung tròn. ƒ Chọn điểm thứ (2) thuộc điểm đầu của cung tròn. ƒ Chọn điểm thứ (3) thuộc điểm cuối của cung tròn. ƒ Kích Ok 9. Lệnh Spline Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Spline Sau khi gọi lệnh, kích chọn các điểm mà Spline sẽ đi qua. Kích OK. 10. Lệnh Point Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Point Lệnh Point dùng để vẽ điểm, các điểm này có dạng hình ngôi sao. Lệnh này dùng để định các tâm để tạo lỗ, để sử dụng lệnh Hole. 11. Lệnh Centerline Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Centerline Lệnh này dùng để vẽ đường tâm, khi sử dụng lệnh Mirror, revolve. Thực hiện lệnh: ¾ Kích chọn ¾ Chọn điểm đầu (1). ¾ Chọn điểm cuối (2). ¾ Kích Ok 12. Lệnh Construction Geometry Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Construction Geometry Dùng để chuyển đổi các đối tượng được chọn sang đường tham khảo. Khi đó, các đối tượng này không là thành phần của biên dạng. 13. Lệnh Text Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Text Lệnh Create Text dùng để nhập văn bản vào bản vẽ, ngoài ra có thể tạo phác thảo biên dạng chữ. Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Sketch Text xuất hiện. Ta nhập dòng text vào ô Text và nhấn OK để kết thúc lệnh. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 10
  11. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Hình 2.5. Hộp thoại Sketch Text và biên dạng chữ 14. Nhập một đối tượng 2D từ AutoCAD: Khi một biên dạng phức tạp để thuận tiện cho việc thiết kế ta có thể liên kết dữ liệu biên dạng từ phần mềm Autocad. Để nhập một bản vẽ phác thảo phức tạp từ CAD sang ta làm theo các bước sau: ¾ Từ menu File\ Open hay kích chuột từ biểu tượng một cửa sổ Open mở ra như hình 2.6. Tại ô chọn kiểu file (Files of type) chọn Dwg files (*.dwg) tiếp theobạn chọn file bản vẽ phác thảo vẽ từ Autocad để đưa sang Solidwork sau đó chọn Open để sang bước 2. Hình 2.6 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 11
  12. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Hình 2.7 ¾ Sau khi chọn Open một menu Dxf/Dwg import Document type hiện ra như hình 2.7 trên menu này ta tiến hành chọn import to new part sau đó chọn next Solidwork lại hiện ra một menu Dxf/Dwg import Document Options hình 2.9 trên menu này ta chọn Import to a 2D Sketch còn đơn vị của kiểu dữ liệu (units of imported data) bạn có thể chọn các đơn vị sau: mm, cm, m, feet, inh để kết thúc quá trình ta nhấn chuột vào nút lệnh Finish để kết thúc. Khi đó biên dạng được vẽ chính xác trong CAD sẽ được tự động link sang Solidworks và được coi là một đối tượng của Solidwork để có thể chỉnh sửa hay kéo thành các đối tượng 3D. Hình 2.8 V. Ràng buộc phác thảo 1. Giới thiệu Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 12
  13. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Sau khi tạo các phác thảo, ta tiến hành hoàn thiện các phác thảo. Đó là gán các ràng buộc về kích thước và hình dạng chính xác cho phác thảo. Khi phác thảo vừa tạo, Solidworks sẽ tự động gán một số các ràng buộc hình học. Các ràng buộc này chỉ có vai trò ổn định hình dạng phác thảo. Muốn chính xác hơn ta cần phải thêm một hoặc nhiều ràng buộc vào phác thảo để đảm bảo các phác thảo theo yêu cầu. 2. Gán ràng buộc hình dạng Khi ràng buộc một phác thảo, chúng ta bắt đầu bằng việc định nghĩa hình dạng tổng thể của nó trước khi định nghĩa kích thước. Các ràng buộc hình dạng xác định phương và vị trí tương quan giữa các thành phần hình học. Trong Solidworks các lệnh ràng buộc hình dạng và ràng buộc kích thước nằm treent hanh công cụ Dimensions/Relations như hình 4.1 Hình 2.9. Thanh công cụ Dimensions/Relations Lệnh Add Relations Toolbar Menu Dimensions/Relations Tools/Relations/Add Lệnh Add Relations dùng để gán các ràng buộc hình dạng giữa các đối tượng. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Add Relations xuất hiện. Sau đó ta nhấp chọn các đối tượng cần tạo ràng buộc hình dạng. Tùy vào các đối tượng được chọn, hộp thoại Add Relations sẽ có các lựa chọn khác nhau. a/ Đối tượng là hai cung tròn hoặc hai đường tròn (hình 2.10) Ta có các lựa chọn: - Coradial: Đưa hai đối tượng về trùng nhau - Tangent: Đưa hai đối tượng tiếp tuyến nhau. - Concentric: Đưa hai đối tượng về đồng tâm nhau - Equal: Đưa hai đối tượng về cùng bán kính. - Fix: Ràng buộc cố định đối tượng. Hình 2.10 Hình 2.11 b/ Đối tượng được chọn là hai đoạn thẳng (hình 2.11) Ta có các lựa chọn: - Horizontal: Đưa đường thẳng có phương bất kỳ về phương ngang. - Vertical: Đưa đường thẳng có phương bất kỳ về phương đứng. - Colinear: Đưa 2 phân đoạn của đoạn thẳng thành cộng tuyến với nhau. - Perpendicular: Gán ràng buộc cho hai đối tượng bất kỳ về vuông góc với nhau. - Parallel: Đưa hai đối tượng bất kỳ về song song song với nhau. - Equal: Đưa các đường thẳng về cùng chiều dài. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 13
  14. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 - Fix: Ràng buộc cố định. c/ Đối tượng được chọn là một đoạn thẳng và một cung tròn Chỉ có 2 lựa chọn là Tangent và Fix. Các lựa chọn này tương tự như các lựa chọn đối với hai trường hợp trên. 3. Hiển thị và xóa các ràng buộc: Toolbar Menu Dimensions/Relations Tools/Relations/Display/Delete Lệnh Display/Delete Relations dùng để hiển thị và xóa các ràng buộc hình dạng của các đối tượng trong phác thảo. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Sketch Relations xuất hiện. Từ hộp thoại này ta biết được trong phác thảo có bao nhiêu ràng buộc và bao gốm những ràng buộc nào. Trong hộp thoại hiển thị tất cả các ràng buộc đã tạo trước đó. Nếu muốn xóa ràng buộc nào thì chọn ràng buộc đó và nhấn Delete. Nút Delete All dùng xóa tất cả các ràng buộc đã tạo trước đó. Hình 2.12. Hộp thoạiDisplay/Delete Relations 4. Gán ràng buộc kích thước (Smart Dimensions) Toolbar Menu Dimensions/Relations Tools/Dimensions/Smart Thói quen tốt để ổn định hình dạng của một phác thảo là thực hiện ràng buộc hình dạng trước khi ta xác định kích thước và các ràng buộc kích thước. Các kích thước xác định chiều dài, bán kính, góc quay của các đối tượng hình học trong phác thảo. Không giống như các ràng buộc hình dạng, các ràng buộc kích thước chỉ là tham số, sự thay đổi giá trị sẽ làm các đối tượng hình học thay đổi. Sau khi gọi lệnh, Hình 2.13. Hộp thoại chọn đối tượng cần ghi kích thước. Sau đó chọn một điểm để Modify đặt kích thước. Khi đó hộp thoại Modify xuất hiện, ta nhập giá trị mới cho đối tượng và nhấn OK để kết thúc. ’ Trình thực thực hiện một phác thảo hoàn chỉnh: - Vào môi trường Part chọn để tiến hành vẽ phác thảo. Chọn mặt phẳng vẽ phác. Nhấn nút để đưa mặt phẳng vẽ phác về mặt phẳng màn hình. - Cố gắng đưa biên dạng về dạng đơn giản nhất. Khi sử dụng sao chép dãy hoặc quanh tâm, nên sử dụng trong phần Features, hạn chế sử dụng pattern ở phần Sketch. - Vẽ gần đúng phác thảo biên dạng. - Gán các ràng buộc hình dạng. - Gán các ràng buộc kích thước cho chính xác với biên dạng yêu cầu. VI. Bài tập Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 14
  15. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Hình 2.14 Hình 2.15. Hình 2.16 Hình 2.17 Hình 2.18 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 15
  16. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Bài 3: CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH VÀ SAO CHÉP I. Các lệnh hiệu chỉnh: 1. Vẽ nối tiếp hai đối tượng bằng cung tròn: Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/ Fillet Lệnh Fillet dùng để nối 2 đối tượng bởi cung tròn, nghĩa là tạo góc lượn hoặc bo tròn hai đoạn. Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Fillet xuất hiện: Các lựa chọn: - Radius: Nhập bán kính - Keep constrained corners: Nếu chọn lựa chọn này các ràng buộc hình dạng và kích thước của đối tượng sẽ được giữ nguyên. Nếu bỏ lựa chọn này, Solidworks sẽ Hình 3.1. Hộp thoại Fillet hỏi có xóa các ràng buộc đối tượng hay không? - Sau khi thiết lập các thông số cho Sketch Fillet, ta kích chọn các cạnh liền kề để thực hiện việc bo cung. 2. Vát mép các cạnh: Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/ Chamfer Lệnh Chamfer dùng để tạo một đường vát góc tại điểm giao của 2 đoạn thẳng. Khi lựa chọn lệnh, hộp thoại Chamfer xuất hiện. Ta có các lựa chọn: - Angle-Distance: xác định khoảng cách và góc vát - Distance-Distance: xác định 2 khoảng cách vát. - Equal distance: hai khoảng cách vát Hình 3.2. Hộp thoại Chamfer bằng nhau. - Sau khi thiết lập các thông số ta tiến hành nhấp chọn 2 cạnh kề nhau để thực hiện việc vát mép. 3. Tạo các đối tượng song song: Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/ Offset Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 16
  17. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Dùng để tạo các đối tượng song song theo hướng vuông góc với các đối tượng được chọn. Đối tượng có thể tạo song song có thể là: line, circle, arc, spline, Sau khi gọi lệnh hộp thoại Offset xuất hiện. Ta có các lựa chọn: - : Nhập khoảng cách cần offset - Reverse: Đổi chiều Offset - Add Dimensions: ráng ràng buộc kích thước giữa đối tượng góc và đối tượng mới. - Select Chain: chọn toàn bộ đối tượng - Bi-directional: tạo offset theo cả hai chiều. Hình 3.3. Hộp thoại Offset - Make base construction: đối tượng ban đầu sẽ đưa đối tượng gốc về dạng đường construction. " Thực hiện lệnh: ƒ Gọi lệnh. ƒ Thiết lập các tùy chọn trọng hộp thoại Offset Entities. ƒ Chọn đối tượng cần offset. ƒ Kích vào phía ta muốn tạo offset. 4. Kéo dài đối tượng: Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/ Extend Lệnh Extend dùng để kéo dài một đối tượng đến một đối tượng gần nhất. Chú ý: các đoạn chắn phải chắn được các đoạn thẳng cần kéo thì mới kéo được. " Thực hiện lệnh: ƒ Gọi lệnh. ƒ Chọn cạnh cần kéo dài. 5. Xén 1 phần đối tượng Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/ Trim Lệnh Trim dùng để xóa đoạn cuối của đối tượng được giới hạn bởi một đối tượng giao hoặc đoạn giữa của đối tượng được giới hạn bởi hai đối tượng giao. Ngoài ra Trim còn dùng để xóa các đối tượng. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Trim xuất hiện. Các lựa chọn: - Power trim: lựa chọn này dùng để thao tác trên các đối tượng riêng lẻ. Ta có thể xén một phần đối tượng hoặc có thể kéo dài đối tượng đến 1 vị trí bằng cách rê con trỏ chuột. - Corner: Xén hoặc kéo dài hai đối tượng tại điểm giao. - Trim away inside: Xén tất cả các đối tượng bên trong hai đường biên. - Trim away outside: Xén tất cả các đối tượng bên ngoài hai đường biên. - Trim to closest: Xóa đoạn cuối của đối tượng được giới hạn bởi một đường giao hoặc đoạn giữa của của đối tượng được giới hạn bởi hai đường giao. Hình 3.4. Hộp thoại Trim " Thực hiện lệnh: ƒ Gọi lệnh. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 17
  18. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 ƒ Giữ chuột trái, rê chuột đến đoạn cần cắt đi. II. Các lệnh sao chép và biến hình: 1. Lệnh Mirror Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/ Mirror Dùng để đối xứng đối tượng qua một đường thẳng. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Mirror xuất hiện (hình 3.5). Ta có các lựa chọn: - Entities to mirror: chọn đối tượng cần đối xứng. - Copy: có xóa đối tượng đượng gốc hay không? Nếu lựa chọn Copy không được chọn thì đối tượng gốc sẽ bị xóa. - Mirror about: Chọn trục đối xứng. " Thực hiện lệnh: Hình 3.5. Mirror Hình 3.6. Dynamic Mirror ƒ Gọi lệnh. ƒ Chọn đối tượng cần vẽ đối xứng ƒ Chọn trục đối xứng. ƒ Kích Ok để hoàn thành. 2. Lệnh Dynamic Mirror: Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/ Dynamic Mirror Dùng để đối xứng các đối tượng qua một đường thẳng trong khi vẽ phác. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Dynamic Mirror (Hình 3.6). Ta chọn một đường thẳng làm trục đối xứng sau đó nhấn OK. Khi đó tất cả các đối tượng được vẽ trong các bước tiếp theo sẽ được lấy đối xứng qua đường thẳng vừa chọn. 3. Lệnh Move: Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/ Move Dùng để di chuyển các đối tượng. Khi gọi lệnh hộp thoại Move (hình 3.7 a) xuất hiện: a/ b/ c/ d/ Hình 3.7. Hộp thoại Move, Copy, Rotate và Scale Ta có các lựa chọn: Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 18
  19. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 - chọn đối tượng cần Move. - Keep relations: Giữ các ràng buộc của đối tượng. - From/To: Định khoảng cách di chuyển - X/Y: Nhập giá trị tọa độ X, Y - Định vị trí điểm chuẩn. " Thực hiện lệnh: ƒ Gọi lệnh. ƒ Chọn đối tượng cần di chuyển. ƒ Chọn điểm chuẩn. ƒ Kích chọn điểm để xác định khoảng cách di chuyển. 4. Lệnh Copy: Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/ Copy Dùng để sao chép các đối tượng. Khi gọi lệnh hộp thoại Copy xuất hiện (hình 3.7 c). Các lựa chọn và thao tác giống như lệnh Move. 5. Lệnh Rotate Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/Rotate Dùng để xoay các đối tượng quanh một điểm. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Rotate xuất hiện (hình 3.7.b). Ta có các lựa chọn: - Chọn đối tượng cần Rotate. - Định điểm xoay. - Nhập góc xoay. Thao tác thực hiện như lệnh Move. 6. Lệnh Scale Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/Scale Dùng để phóng to hoặc thu nhỏ các đối tượng. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Scale xuất hiện (hình 3.7.d). Ta có các lựa chọn: - Chọn đối tượng cần Scale. - Định điểm chuẩn cần tỉ lệ. - Định tỉ lệ phóng to thu nhỏ. - Copy: Chọn đối tượng Copy có tính đến đối tượng gốc và hệ số tỉ lệ. - Nhập số đối tượng cần Copy. Thao tác thực hiện như lệnh Move. 7. Lệnh Linear Sketch Step and Repeat Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/ Linear Sketch Step and Repeat Dùng để tạo dãy hình chữ nhật. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Sketch Step and Repeat xuất hiện (hình 3.8). Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 19
  20. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Hình 3.8. Hộp thoại Linear Sketch Step and Repeat Ta có các lựa chọn: - Direction 1: Xác định các thông số của dãy theo phương thứ nhất (X - Axis). - : Chọn đối tượng cần sao chép. - Chọn chiều thứ nhất - Nhập khoảng cách theo chiều thứ nhất - Add dimension: hiện kích thước giữa các đối tượng. - Nhập số đối tượng cần sao chép. - Nhập góc giữa các đối tượng Pattern. - Direction 2: Xác định các thông số của dãy theo phương thứ 2 (Y - Axis). - Instances to Skip: Chọn điểm mà ta không muốn Pattern. " Thực hiện lệnh: ƒ Gọi lệnh. ƒ Xác định các thông số trong hộp thoại Linear Pattern. ƒ Chọn đối tượng cần sao chép. ƒ Nhấn OK để kết thúc. 8. Lệnh Circular Sketch Step and Repeat Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Tools/Circular Sketch Step and Repeat Dùng để tạo dãy sắp xếp quanh tâm. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Circular Step and Repeat xuất hiện (Hình 3.9). Ta có các lựa chọn: - Đổi chiều tạo dãy - Tọa độ X của tâm tạo dãy. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 20
  21. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 - Tọa độ Y của tâm tạo dãy. - Số lượng đối tượng tạo dãy - Nhập góc tạo dãy. - Nhập bán kính của dãy quanh tâm. - Góc của cạnh nối từ tâm đối tượng ban đầu đến tâm xoay so với trục tọa độ X. " Thực hiện lệnh: ƒ Gọi lệnh. Hình 3.9. Hộp thoại Circular Pattern ƒ Xác định các thông số trong hộp thoại Circular Pattern. ƒ Chọn đối tượng cần sao chép. ƒ Nhấn OK để kết thúc. III. Bài Tập Hình 3.10 Hình 3.11 Hình 3.12 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 21
  22. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Bài 4: CÁC ĐẶC TÍNH TẠO HÌNH CƠ BẢN I. Quét vuông góc biên dạng: Quét thẳng góc biên dạng là đặc tính thông dụng thường được sử dụng nhất. Trước khi thực hiện tạo đặc tính thẳng góc tạo mô hình thì phải có biên dạng phác thảo đã gán đầy đủ ràng buộc. Biên dạng phác thảo có thể kín hoặc hở hoặc là biên dạng chữ. Phác thảo biên dạng là các đường liên tục hoặc các biên dạng hở. Nếu biên dạng kín khi tạo đặc tính thẳng góc sẽ có hai lựa chọn là solid hoặc mặt cong. Nếu biên dạng hở chỉ đưa ra một lựa chọn đó là mặt cong. Biên dạng kín là biên dạng có đường biên kín, sử dụng một số kết nối hình học, các cạnh mô hình có sẵn, các mặt phẳng làm việc hoặc các trục làm việc. 1. Lệnh Extruded Boss/ Base: Toolbar Menu Features Insert/ Boss/Base/ Extruded Trong Solidworks sử dụng Extrude để tạo đặc tính chi tiết quét thẳng góc biên dạng. Trước khi ta quét thẳng góc, ta nên tạo đầy đủ các ràng buộc. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Extrude base xuất hiện. (hình 4.6) a/ b/ Hình 4.1. Hộp thoại Extrude Ta có các lựa chọn: - Direction 1: quét thẳng góc đối tượng theo chiều 1. Chiều này do Solidworks mặc định. Ta có thể click để đổi hướng Extrude. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 22
  23. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 o Blind: Quét biên dạng theo khoảng cách nhập vào. nhập khoảng cách quét. o Up to Vertex: Quét biên dạng đến một đỉnh. Chọn đỉnh mà biên dạng quét đến. o Up to Surface:Quét biên dạng đến mặt cong. Chọn mặt cong mà mô hình sẽ quét đến. o Offset From Surface: Quét biên dạng tới vị trí các mặt được chọn một khoảng cách xác định trước. Chọn mặt phẳng chuẩn sau đó nhập khoảng cách vào ô . o Up to Body: Quét biên dạng tới một mô hình có sẵn. Chọn mô hình mà đặc tính sẽ quét đến. o Mid Plane:Quét biên dạng đều về hai phía. Nhập khoảng cách quét. o Định góc vát khi quét thẳng góc. - Direction 2: Quét biên dạng theo hướng thứ 2. Các lựa chọn trong mục này như Direction 1. - Thin Feature: Tạo mô hình có thành mỏng. o Type: Chọn dạng tạo thành mỏng. o One-Direction: Chiều dày thành mỏng theo một hướng. nhập độ dày của thành mỏng. o Midplane: Chiều dày thành mỏng phát triển theo hai hướng bằng nhau. Nhập độ dày thành mỏng. o Two-Direction: Chiều dày phát triển theo hai hướng với độ dày hai hướng khác nhau. , nhập độ dày theo hướng 1 và 2. - Selected Contours: Cho phép bạn sử dụng một phần Sketch để tạo đặc tính. Lựa chọn một phần Sketch ở để tạo đặc tính phác thảo thẳng góc. " Thực hiện lệnh: ƒ Gọi lệnh. ƒ Xác định các thông số trong hộp thoại Extrude. ƒ Chọn biên dạng cần Extrude. ƒ Nhấn OK để kết thúc. 2. Lệnh Extruded Cut: Toolbar Menu Features Insert/ Cut/ Extruded Lệnh Cut Extrude có đặc tính như là lệnh Extrude Boss/Base, nhưng nó luôn là phép trừ đại số. Nghĩa là lấy bớt đi một phần vật liệu. Lệnh này chỉ thực hiện được khi ta đã có một solid cơ sở. Khi gọi lệnh hộp thoại Cut Extrude xuất hiện. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 23
  24. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 a/ b/ Hình 4.2. Hộp thoại Cut - Extrude Ta có các lựa chọn: - Through All: Cắt bỏ toàn bộ vật liệu. Các lựa chọn khác và thao tác tương tự như lệnh Extruded Boss/Base. II. Quét xung quanh trục: Ta có thể tạo đặc tính xoay bằng việc xoay ột biên dạng quanh một trục. Trục này có thể là một cạnh chi tiết, trục làm việc, đường phác thảo trong biên dạng phác thảo. Hiệu chỉnh đặc tính xoay bằng cách thực hiện thay đổi biên dạng hoặc thay đổi bản thân đặc tính này (tương tự như đặc tính quét, vuốt) 1. Lệnh Revolved Boss/Base. Toolbar Menu Features Insert/ Boss/Base/ Revolve Dùng để tạo đặc tính tròn xoay bằng cách xoay biên dạng quanh một trục. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Revolve xuất hiện. a/ b/ Hình 4.3. Hộp thoại Revolve Ta có các lựa chọn: - Chọn trục xoay. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 24
  25. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 - Revolve Type: Định nghĩa chiều của đặc tính xoay. Nếu cần có thể click để đổi chiều xoay. o One-Direction: Tạo đặc tính xoay theo một chiều. nhập góc xoay. o Mid-Plane: Tạo đặc tính xoay theo hai chiều với góc xoay bằng nhau. nhập góc xoay. o Two-Direction: Biên dạng sẽ được xoay theo hai hướng với giá trị góc xoay khác nhau. , Nhập góc xoay theo chiều 1 và 2. - Thin Feature: Tạo mô hình có dạng vỏ mỏng. Tương tự như lệnh Extrude. " Thực hiện lệnh: ƒ Gọi lệnh. ƒ Xác định các thông số trong hộp thoại Revolve. ƒ Chọn biên dạng cần Revolve. ƒ Chọn trục xoay ƒ Nhấn OK để kết thúc. 2. Lệnh Revolved Cut. Toolbar Menu Features Insert/ Cut/ Revolve Có đặc tính như lệnh Revolved Boss/Base nhưng lệnh Cut-Revolved luôn là phép trừ đại số. Nghĩa là lấy bớt đi một phần vật liệu. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Cut-Revolved xuất hiện. Ta có các lựa chọn như lệnh Revolved Boss/ Base. III. Bài Tập Hình 4.4 Hình 4.5 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 25
  26. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Hình 4.6 Hình 4.7 Hình 4.8 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 26
  27. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Bài 5: HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH Trong quá trình thiết kế các mô hình, đôi khi ta cần thay đổi biên dạng của các đặc tính và thay đổi tham số của các đặc tính đó cho phù hợp với các yêu cầu thiết kế. Việc này có thể thực hiện dễ dàng bởi chức năng Edit Sketch và Edit Feature trong SolidWorks. Sau khi đã hoàn thành việc mô hình hóa, ta có thể chọn chế độ hiển thị, gán màu, vật liệu và các hiệu ứng cho mô hình giúp chúng linh động và thực tế hơn, I. Hiệu chỉnh mô hình 1. Lệnh Edit Sketch Lệnh Edit Sketch dùng để hiệu chỉnh phác thảo 2D của biên dạng được chọn. Ta nhấp chọn mô hình cần hiệu chỉnh, khi đó một hộp thoại chức năng sẽ xuất hiện. Ta chọn biểu tượng Edit Sketch để hiệu chỉnh biên dạng theo yêu cầu. Ta cũng có thể thực hiện chứ năng này bằng cách right click vào tên của mô hình trong Design Tree. a. Click trái lênh mô hình b. Right click trên Design Tree Hình 5.1. Lựa chọn Edit Sketch Sau khi thực hiện hiệu chỉnh, ta nhấp phải chọn Edit Sketch. Khi đó Solidworks sẽ cập nhật các thay đổi. 2. Lệnh Edit Feature: Tương tự Edit Sketch, Edit Feature dùng để hiệu chỉnh kích thước và các thông số cửa đặc tính được chọn. Để sử dụng lệnh ta cần thực hiện như trong Edit Sketch. Tùy thuộc vào đặc tính được chọn sẽ xuất hiện hộp thoại tương ứng. Sau khi sửa lại kích thước và các thông số ta nhấn nút OK. Khi đó Solidworks sẽ tự động cập nhất các đặc tính đã thay đổi. 3. Lệnh Move/Copy Features: Toolbar Menu Features Insert/Feature/Move/Copy Lệnh Move/Copy Features dùng để xoay hoặc di chuyển các đặc tính trong mô hình. Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn đặc tính cần thay đổi kích thước hoặc di chuyển. Hộp thoại Move/Copy Body xuất hiện và trên màn hình xuất hiện biểu tượng như hình 5.2.b. Ta chọn các vòng tròn để xoay và các trục để di chuyển mô hình. Khi đó ta có thể di chuyển, xoay đặc tính. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 27
  28. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 b. Biểu tượng của lệnh a. Hộp thoại Move/Copy Body Hình 5.2.Hộp thoại Move/Copy Body và biểu tượng lệnh 4. Sao chép và di chuyển đặc tính bằng cách rê thả: Trong SolidWorks, có chức năng đặc biệt là có thể sao chép và di chuyển đặc tính bằng cách nhấp chọn và rê thả. Để sao chép đặc tính, ta chọn đặc tính, nhấn phím Ctrl sau đó giữ chuột và di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần sao chép. Để di chuyển đặc tính ta thực hiện như lệnh sao chép nhưng thay vì giữ phím Ctrl, ở đây ta giữ phím Shift. II. Lệnh Suppress, Unsuppress o Suppress Toolbar Menu Edit Edit/Suppress Lệnh này dùng để ẩn các đặc tính trong mô hình. Để ẩn đặc tính ta click vào đặc tính một hộp thoại chức năng xuất hiện. Click chọn biểu tượng Suppress. o Unsuppress Toolbar Menu Edit Edit/Unsuppress Lệnh này dùng để hiện lại các đối tượng đã được ẩn. Thực hiện tương tự như lệnh Unsuppress. III. Các chế độ hiển thị mô hình: Các chế độ hiển thị mô hình nằm trong thanh công cụ Display Style. Có năm chế độ hiển thị. Display Styles Công cụ thể hiện Wireframe Mô hình khung dây (a) Hidden Lines Visible Thể hiện cạnh khuất (b) Hidden Lines Removed Không thể hiện cạnh khuất (c) Shaded With Edges Tô khối có thể hiện cạnh viền (d) Shade To khối không thể hiện cạnh viền (e) Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 28
  29. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 a. b. c. d. e. Hình 5.3. Các dạng thể hiện mô hình IV. Gán màu và vật liệu o Gán vật liệu Để gán vật liệu cho mô hình ta chọn Edit/Appearance/ Material. Khi đó hộp thoại Material xuất hiện. Ta nhấp chọn vật liệu để gán cho mô hình và nhấn OK. Khi đó mô hình đã được gán vật liệu. o Lệnh Texture: Lệnh Textture dùng để gán vật hiệu ứng bề mặt cho mô hình. Ta chọn Edit/Appearance/ Texture để gọi lệnh. Khi đó hộp thoại hộp thoại Texture xuất hiện. Ta nhấp chọn mẫu Texture để gán cho mô hình, sau đó nhấp chọn bề mặt cần gán và nhấn OK. o Gán màu Để gán màu cho mô hình ta chọn Edit/Appearance/Color. Hộp thoại Color and Optics xuất hiện. Ta chọn màu để gán cho mô hình. a. Materials Editor b. Texture c. Color And Optics Hình 5.4. Các hộp thoại gán màu và vật liệu V. Bài tập. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 29
  30. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Hình 5.5 Hình 5.6 Hình 5.7 Hình 5.8 Hình 5.9 Hình 5.10 Hình 5.11 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 30
  31. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Hình 5.12 Hình 5.13 Hình 5.14 Hình 5.15 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 31
  32. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Bài 6: CÁC ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC VÀ ỨNG DỤNG I. Khái niệm về các đặc tính làm việc: Khi xây dựng một chi tiết thám số thì ta phải định nghĩa làm thế nào các đặc tính của chi tiết được kết hợp. Sự thay đổi mốt đặc tính liên quan đến các đặct ính liên quan đến nó. Các đặct tính làm việc được xây dựng một cách đặc biệt giúp ta định nghĩa các quan hệ giữa những đặc tính trên chi tiết. Chúng cung cấp các điều khiển để xác định vị trí các phác thảo và các đặc tính. II. Tạo mặt phẳng phác thảo: Toolbar Menu Sketch Insert/ Sketch Khi bắt đầu phác thảo biên dạng, trước tiên ta chọn một mặt phẳng hoặc mặt của chi tiết có sẵn làm mặt phẳng phác thảo. Sử dụng Sketch để chọn một mặt phẳng hoặc mặt của chi tiết làm mặt phác thảo. Sau khi gọi lệnh, nhấp chọn mặt phẳng hoặc mặt của chi tiết để bắt đầu quá trình vẽ phác. 1. Tạo mặt phẳng làm việc: Mặt phẳng làm việc là mặt phẳng ban đầu để gán vào chi tiết. Nó có thể là tham số hoặc không tham số. Mặt phẳng làm việc cũng có thể được dùng để định nghãi một mặt phẳng vẽ phác cho đối tượng hình học mới. Để định vị một đặc tính không nằm trên cùng một mặt phẳng như đặc tính cơ sở thì ta định nghĩa một mặt phẳng mới và sau đó tạo đặc tính. Nếu mặt phẳng là tham số thì bất kỳ sự thay đổi nào đến ảnh hưởng đến vị trí của đặc tính. Ta sử dụng lệnh Plane để định nghĩa mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng làm việc có thể được tạo bằng việc chọn các cạnh, trục, hoặc các đỉnh và các định nghĩa mặt phẳng có vuông góc, song song, tiếp xúc với các đối tượng hình học khác không. Mặt phẳng làm việc không tham số là mặt phẳng được tạo từ ba mặt phẳng của hệ gốc tọa độ. 2. Lệnh Plane Toolbar Menu Reference Geometry Insert/ Reference Geometry/Plane Lệnh Plane sử dụng để định nghĩa mặt phẳng làm việc tham số trong thiết kế mô hình. Các mặt phẳng làm việc tương tự như các mặt phẳng phác và được định nghĩa khi muốn vẽ các đặc tính trên một số mặt phẳng phác. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Plane xuất hiện. Ta các lựa chọn: - Through Lines/Points : Mặt phẳng làm việc chứa một cạnh và qua một điểm hoặc đi qua ba điểm. Sau khi gọi lệnh nhấp chọn các điểm, các đỉnh của chi tiết, các cạnh, các trục để xác định mặt phẳng làm việc. Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 32
  33. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 - Parallel Plane at Point : Mặt phẳng làm việc song song với mặt và đi qua một điểm. Sau khi gọi lệnh nhấp chọn một mặt, sau đó chọn một điểm. Cuối cùng nhấp OK để tạo mặt phẳng. - Angle : Tạo mặt phẳng làm việc đi qua một cạnh và hợp với một mặt một góc xác định. Nhấp chọn một mặt sau đó chọn một canh. - Offset Distance : Tạo mặt phẳng song song với một mặt và các một khoảng cách xác định trước. Sau khi gọi lệnh nhấp chọn một mặt sau đó nhập khoảng cách vào ô soạn thảo. Ta có thể tạo nhiều plane bằng cách đánh số vào ô . Hình 6.1. Hộp thoại Plane III. Trục làm việc: Toolbar Menu Reference Geometry Insert/ Reference Geometry/Axis Trục làm việc là đường thẳng tham số mà ta có thể đặt trùng qua tâm của solid dạng trụ hoặc mặt phẳng phác. Sử dụng trục làm việc để: - Đặt mặt phẳng làm việc qua trục của các đối tượng dạng trụ. - Các kích thước tham số tham chiếu chung. - Xác định tâm để Pattern Circular. - Xác định trục xoay cho đặc tính xoay. - Tạo các chi tiết quét xoắn ốc. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Axis xuất hiện: Ta có các lựa chọn: - One Line/Edge/Axis : Trục làm việc nằm trên đường thẳng, cạnh của chi tiết hoặc trục. Nhấp chọn đường thẳng, cạnh chi tiết hoặc trục có sẵn. - Two Planes : Trục làm việc là giao giữa hai mặt phẳng. Nhấp chọn 2 mặt phẳng giao nhau. - Two Points/Vertices : Trục làm việc đi qua 2 điểm hoặc hai đỉnh của chi tiết sẵn có. Nhấp chọn 2 điểm mà trục sẽ đi qua. - Cylindrical/Conical Face : Trục đi qua trục của mô hình dạng trục hoặc dạng nón. - Point and Face/Plane : Trục làm việc đi qua một điểm và vuông góc với một mặt. Nhập chọn một mặt sau đó chọn điểm. Hình 6.2. Hộp thoại Axis IV. Điểm làm việc: Toolbar Menu Reference Geometry Insert/ Reference Geometry/Axis Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 33
  34. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Điểm làm việc là các điểm tham số mà ta có thể đặt trùng qua tâm của solid dạng trụ ở mặt phẳng phác thảo. Sử dụng điểm làm việc để tạo lỗ trên các chi tiết, định vị các đặc tính phác thả, phục vụ cho việc lựa chọn điểm tham số ràng buộc. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Point xuất hiện: Ta có các lựa chọn: - Arc Center : Điểm làm việc là tâm của cung tròn. - Center of Face : Điểm làm việc được tạo tại trọng tâm của một mặt. - Intersection : Điểm làm việc là giao của hai đường, hai cạnh hoặc hai trục. - Projection : Điểm làm việc được tạo bằng cách chiếu đối tượng này lên đối tượng khác. Hình 6.3. Hộp thoại Point - : Tạo điểm làm việc dọc theo cạnh, đường cong hoặc cạnh phác thảo. Nếu ta chọn lựa chọn này sẽ có ba lựa chọn: o Distance: Cách điểm đầu của cạnh được chọn một khoảng cách mà ta nhập vào. o Percentape: tạo các điểm bằng theo phần trăm cạnh được chọn. o Evenly Distribute: Tạo các điểm chia đều cạnh được chọn. o số điểm được tạo ra V. Bài tập: Hình 6.4 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 34
  35. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 * Kích thước theo phương vuông góc với trục Hình 6.5 Hình 6.6 Hình 6.7 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 35