Bài giảng Phát triển sản phẩm mới - Chương 6: Thiết kế sản phẩm mới

pdf 16 trang ngocly 3601
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phát triển sản phẩm mới - Chương 6: Thiết kế sản phẩm mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phat_trien_san_pham_moi_chuong_6_thiet_ke_san_pham.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phát triển sản phẩm mới - Chương 6: Thiết kế sản phẩm mới

  1. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG Chương 6 2 Hiểu được vai trò, mục tiêu, nguyên tắc, 1 nội dung hoạt động thiết kế sản phẩm mới Mô tả được qui trình thiết kế sản phẩm mới THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI Nắm được các xu hướng thiết kế sản phẩm mới Hiểu được thiết kế sản phẩm mới và bản quyền THIẾT KẾ SẢN PHẨM LÀ GÌ ? 4  Là “Tổng hợp của công nghệ và nhu cầu của con 1. VAI TRÒ, MỤC TIÊU VÀ người trong khả năng chế tạoracác sản phẩm” NỘI DUNG THIẾT KẾ  Thiết kế bao gồmtừ kiểu dáng sảnphẩm đến nghiên cứuvề lao động để thiết lập các thông số SẢN PHẨM MỚI kỹ thuật cho sản phẩm cuối cùng  Thiết kế phảisử dụng nhiều cách khác nhau để đạt được mục tiêu phát triểnsản phẩm mới  Thiếtkế không phảichỉ là “Làm đẹp” cho một sản phẩm mà còn cho khả năng chế tạorasảnphẩm 3 THIẾT KẾ SẢN PHẨM LÀ GÌ ? VAI TRÒ CỦA THIẾT KẾ TRONG NPD 5 6 Thiếtkế Phát triển Sản xuất Khái Kế hoạch Xem xét Sản phẩm SX trong Sự hỗ  SX đại trà Thiếtkế có thể mang đếnsự khác biệtchosản niệm Sản xuất Thiết kế Mẫu Phòng TN trợ phẩm, tăng sứccạnh tranh cho doanh nghiệp 2003 Mỹ  Nhà thiếtkế phảitạorakiểudáng, phát triểntính Nhật Bản Đài Loan năng, hiệunăng, tính thống nhất, tính lâu bền, độ Trung Quốc tin cậy, khả năng sửachữa, phong cách Khái Kế hoạch Xem xét Sản phẩm SX trong Sự hỗ SX đại trà  Thế nào là mộtthiếtkế tốt? niệm Sản xuất Thiết kế Mẫu Phòng TN trợ 2006 Mỹ Nhật Bản Đài Loan Trung Quốc TS. Nguyễn Xuân Trường 1
  2. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 VAI TRÒ CỦA THIẾT KẾ TRONG NPD YẾU TỐ CHÍNH CỦA MỘT CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ 7 8 . Những yếu tố chính của một chiến lược thiết kế: Thiết kế để tăng tốc độ vào thị trường  Chi phí Thiết kế để dễ dàng chế tạo  Chất lượng Thiết kế tạo ra sự khác biệt  Thời gian thâm nhập thị trường  Thoả mãn khách hàng Thiết kế cho phù hợp nhu cầu khách hàng  Tạolợithế cạnh tranh Thiết kế cho xây dựng hoặc hỗ trợ từ công ty Thiết kế theo hướng bảo vệ môi trường YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THIẾT KẾ SẢN PHẨM YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THIẾT KẾ SẢN PHẨM 9 10 . Pháp lý . Kinh tế • Trách nhiệmsảnphẩm: Một nhà sảnxuấtchịu trách nhiệmvề • Nhu cầu thấp nhu cầu, yêu cầu bảo hành quá cao bấtkỳ thương tích hay thiệthạigâyrabởimộtsảnphẩmbị lỗi • Xe thể thao đa dụng SUV dễ đỗ hơn và có yêu cầu bảo hành cao • Thống nhấtmãthương mại(code): Sảnphẩmmangmộtý . Xã hội và nhân khẩu học nghĩacủathương mạivàsự phù hợpvới pháp luật • Thay đổi thị hiếu, già hóa dân số. Xe thể thao đa dụng SUV cho • Phù hợpvớihệ thống tiêu chuẩn, đolường, vận chuyển thế hệ X tuổi nhưng muốn có phong cách năng động . Đạo đức . Chính trị, trách nhiệm • Ra mắtsảnphẩmcókhiếm khuyết • Vấn đề an toàn, các quy định: Xe thể thao đa dụng SUV dễ dàng • Phát hành phầnmềmvớilỗi lật đổ hơn và các nhà sản xuất bị kiện • Gửithựcphẩmbiến đổigen cho các quốcgiathiếulương thực . Môi trường • An toàn vớimôitrường YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỤC ĐÍCH CỦA THIẾT KẾ SẢN PHẨM 11 12 . Cạnh tranh . Tiện ích sản phẩm • Sản phẩm mới và dịch vụ trên thị trường, chương trình An toàn, dễ sử dụng và trực quan khuyến mãi: SUV bán hàng được tăng lên với các chương trình khuyến mãi . Vẻ bề ngoài . Chi phí, hoặc có sẵn: Nguyên liệu, linh kiện, lao động • Kiểu dáng, đường nét, tỷ lệ, và màu sắc . Công nghệ: Linh kiện, quy trình sản xuất . Truyền thông hình ảnh công ty • Thông qua các hình ảnh chất lượng . Dễ bảo trì và sửa chữa . Chi phí chế tạothấp TS. Nguyễn Xuân Trường 2
  3. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 MỤC ĐÍCH CỦA THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỤC TIÊU CỦA THIẾT KẾ 13 14  Mục tiêu chính 1. Tập trung vào nhu cầu khách hàng ‐ Thoả mãn nhu cầu khách hàng 2. Khái niệm hóa  Mục tiêu thứ cấp 3. Sàng lọc sơ bộ ‐ Chức năng của sản phẩm / dịch vụ 4. Lựa chọn khái niệm tốt hơn và khái niệm cuối cùng ‐ Chi phí / lợi nhuận ‐ Chất lượng 5. Kiểm tra bản vẽ của các khái niệm cuối cùng ‐ Hình dáng 6. Phối hợp với các kỹ thuật và sản xuất ‐ Dễ sản xuất / lắp ráp ‐ Dễ dàng bảo trì / dịch vụ ‐ Thẩm mỹ ‐ An toàn YÊU CẦU CỦA THIẾT KẾ NGUYÊN TẮC CỦA THIẾT KẾ 15 16  Hợplýtrongsử dụng: thiết kế rất hữu ích để có nhiềukhả năng sử dụng  Tính linh hoạt trong sử dụng: Thiết kế có khả năng thích ứng rộng rãi  Đơn giản và trực quan để sử dụng: thiết kế rất dễ Sản phẩm mới dàng cho bất cứ ai cũng sử dụng được  Cảm nhận được thông tin khác: thiết kế truyền đạt Thiết kế Chế tạo thông tin cần thiết cho người sử dụng 13-15 NGUYÊN TẮC CỦA THIẾT KẾ ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT THIẾT KẾ TỐT 17 18  Dung sai lỗi: thiết kế giảm thiểu hậu quả của việc • Phù hợpmục đích • An toàn trong sử dụng sử dụng không phù hợp • Đáng tin cậy • An toàn trong sảnxuất  Ảnh hưởng lý tính thấp: thiết kế có thể được sử • Nhìn vẻ ngoài làm hài lòng • Hiệuquả về tài chính dụng một cách hiệu quả bởi bất cứ ai mà không • Dễ dàng sử dụng • Phù hợpluật pháp tốncôngsức • Thuậntiện cho ngườisử • Thân thiệnvớimôitrường  Kích thước và không gian cho tiếp cận và sử dụng • Phù hợpvới nhu cầucủa dụng: sản phẩm được dễ dàng tiếp cận, thao tác, • Hiệuquả cao trong sử dụng thị trường và sử dụng • Dễ dàng bảotrì TS. Nguyễn Xuân Trường 3
  4. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 Từ thiếtkếđến khách hàng Từ thiếtkếđến khách hàng How Link How Customer Person How the Draftsman How the Engineers How Sales Explained it Understood it Designed it Built it Described it How Process What What Customer How Effectively What Customer was Operations was billed it was Supported really Wanted documented installed 19 20 Source: C. Lorenz (1990) The Design Dimension, Basil Blackwell, Oxford YẾU TỐ QUAN TRỌNG CỦA THIẾT KẾ SẢN PHẨM CÁC HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ 21 22 . Thiết kế để sử dụng an toàn  Chuyển nhu cầu và mong muốn của khách hàng vào  Dễ sử dụng trong sản phẩm và dịch vụ  Dễ bảo trì  Sàng lọc các sản phẩm hiện có  Người dùng tương tác với các sản phẩm  Kiến thức tối thiểu của việc sử dụng nó an toàn  Phát triển sản phẩm và dịch vụ mới . Tính thẩm mỹ  Kết hợp được các mục tiêu chất lượng và mục tiêu  Số tiền của sự khác biệt sản phẩm cần thiết chi phí  Tầm quan trọng của niềm tự hào của quyền sở  Xây dựng các sản phẩm mẫuvà thử nghiệm hữu, hình ảnh.  Thiết lập tài liệu chi tiết kỹ thuật  Động lực cho đội ngũ thiết kế (đối với niềm tự hào của họ trong sản phẩm) ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ NHỮNG THÁCH THỨC TRONG THIẾT KẾ 23 24 . Giao diện người dùng • Trực quan thoải mái, dễ sử dụng Mong muốn . Hấp dẫn cảm xúc của con người Kinh doanh • Hấp dẫn, thú vị, tự hào vì đượcsở hữu (desirable) Khả thi (viable) • và kỹ thuật trong suốt quá trình . Khả năng bảo trì và sửa chữa • Dễ dàng, trực quan Công nghệ . Sử dụng hợp lý nguồn lực Đáp ứng (feasible) • Dễ dàng nhận ra, nổi bật và nhớ • Phù hợp với hoặc tăng cường bản sắc công ty Source: IDEO TS. Nguyễn Xuân Trường 4
  5. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 HƯỚNG DẪN TUÂN THỦ THIẾT KẾ CÁC KHIÁ CẠNH CỦA THIẾT KẾ 25 26  Chu kỳ sống cuả sảnphẩm  Thiếtkế sảnxuất phù hợpvớicácmụctiêucủaCty  Tuỳ biến đạitrà(Mass Customization)  Cung cấpchokháchhàngnhững giá trị mà họ mong  Thiếtkế modular đợi  Thiếtkế mạnh mẽ  Sứckhỏevàsự an toàn là mối quan tâm chính  Đồng bộ vớikỹ thuật  Hãy xem xét tác hại đếnmôitrường  Sử dụng máy tính (Computer‐Aided Design)  Bao nhiêu tiêu chuẩn hóa  Sản phẩm/dịch vụ tin cậy  Phạm vi của các điều kiện hoạt động TIÊU CHUẨN HOÁ TUỲ BIẾN ĐẠI TRÀ 27 28 Tuỳ biến đại trà (Mass customerzation)  Tiêu chuẩnhoá: Mức độ mà có mộtsự loạibỏ của nhiềuyếutố trong mộtdịch vụ, sảnphẩm  Một chiến lược sản xuất hàng hóa tiêu chuẩn hóa hoặc quy trình hoặc dịch vụ, nhưng kết hợp một số mức độ tuỳ biến  Thiết kế mô đun: dễ dàng chẩn đoán và khắcphục  Mức độ Tiêu chuẩn? những sai xót, dễ dàng sửachữavàthaythế, đơn ‐ Sảnphẩmtiêuchuẩnhóalàngaylậptứccó giảnhóasảnxuấtvàlắpráp sẵnchokháchhàng: Máy tính & rửaxe  Làm chậm sự khác biệt: Sản xuất nhưng không hoàn toàn hoàn thành một sản phẩm cho đến khi sở thích của khách hàng hoặc thông số kỹ thuật được biết chính xác Các tiêu chuẩn sản phẩm thương mại 1990 2000 2010 B2B B2C B2S Cổ Công đông dân XH Tiêu chuẩn chất lượng 2. QUI TRÌNH THIẾT KẾ ISO 9001, GAP, GMP SẢN PHẨM MỚI Tiêu chuẩn môi trường ISO 14000 Xã hội, lao động, chất lượng SA 8000, Fairtrade Nguồn lực phù hợp MSC, SFC, Carbon labeling 29 30 TS. Nguyễn Xuân Trường 5
  6. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 QUY TRÌNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM TIẾN TRÌNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM 31 32 % hoàn thành 1. Cụ thể hoá khái niệm Thiết kế 2. Xác định các thành phầnsản phẩm chức bán 3. Xác định các thông số thể hiện c năng/kiểu ứ dáng Thiết kế th để 4. Chuyểncácthôngsố thể hiện vào các thông số công nghệ m thiếtkế ẩ Giao Thiết kế chi tiết ph n 5. Chuyểncácthôngsố thiếtkế vào thông số giao Thiết kế qui ả dịch với khách hàng trình sản xuất S Thiết kế bao bì Tỷ lệ thời gian phát triển 13-32 Phương pháp mẫu sản phẩm tăng dần PHÁT TRIỂN CÁC MẪU SẢN PHẨM Incremental Prototype Methodology 33 34  Thiết kế mẫu: Thiết kế thực hiện các sản phẩm mẫu và . IPM xây dựng cách tiếp cận chia khối thành các giai đoạn thử nghiệm. Sau mỗi bước thử nghiệm sẽ hoàn thiện chúng ta gọi là nguyên mẫu(protype) thiết kế . Mỗi mẫu thiết kế dựa trên dữ liệu từ trước, cung cấp  Thử nghiệm toàn diện: hoàn chỉnh, đầy đủ chức năng, chức năng mới để đáp ứng nhu cầucủatổ chức mà sản phẩm kích thước đầy đủ sẵn sàng để được kiểm tra không nhất thiết liên quan đến kiểu tiếp cận thác nước bởi khách hàng (waterfall) truyền thống  Thử nghiệmtập trung: không đầy đủ chức năng, phát . Chuyển đổi dữ liệu xảy ra nhiều lần trong các mẫusản triển, nhưng được thiết kế để kiểm tra một số lượng phẩm, cũng như thử nghiệm người dùng. Khi hệ thống đi giới hạn các thuộc tính hiệu suất hoặc các tính năng vào sản xuất, không có bất ngờ chỉ có một hệ thống chạy trơn tru 13-33 Phương pháp mẫu sản phẩm tăng dần Phương pháp mẫu sản phẩm tăng dần Incremental Prototype Methodology Incremental Prototype Methodology 35 36 Các phương pháp bao gồm năm giai đoạn hoặc mẫu: . Prototype 1: Khám phá (Discovery) . Prototype 2: Cấu hình (Configuration) . Prototype 3: Mở rộng hoàn chỉnh (Complex Extensions) . Prototype 4: Thích ứng môi trường (Environmental Adaptations) . Prototype 5: Triển khai (Deployment) TS. Nguyễn Xuân Trường 6
  7. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 Phương pháp mẫu sản phẩm tăng dần Incremental Prototype Methodology 37 Lợi ích của cách tiếp cận này: . Mỗi mẫu bắt đầu từ nhỏ và tập trung vào từng phần của các tổ chức lớn, do đó gia tăng học hỏi và thay đổi 3. CÁC ĐỊNH HƯỚNG TRONG . Thành công với những nguyên mẫu là sớm và thường xuyên, đạt được đà tích cực sớm trong dự án THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI . Mỗi mẫu cho phép nhóm người sử dụng tham gia tích cực vào dự án, học tập với hệ thống tiếp cận “hands-on real life” . Chuyển đổi đầu tiên của hệ thống phức tạp dữ liệu bắt đầu với một quần thể thí điểm mẫu . Hệ thống tiến hóa được kiểm tra kỹ lưỡng và đánh giá nhiều lần bởi các thành viên nhóm người dùng và người dùng cuối cùng . Vào cuối của mỗi mẫu thử nghiệm, sự làm việc và hệ thống ngày càng hoàn thiện 38 XU HƯỚNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM XU HƯỚNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM 39 40  Sự hài lòng của khách hàng: Thiết kế sản phẩm & • Thiếtkế chính thức liên quan đếnthẩmmỹ. Sản dịch vụ “Thân thiện với người sử dụng” (IOS) phẩm có nhìn có đẹp  Giảm thời gian giới thiệu / sản xuất sản phẩm hay • Thiếtkế chứcnăng liên quan đếnhiệusuất. Nó làm dịch vụ mới việcrasao? Nó có tin cậy?  Khả năng tổ chức sản xuấtvàgiaohàngđúng thời • Vấn đề kinh tế trong sảnxuất ‐ thiếtkế có cho phép gian (Dell) nó đượcthựchiệnmộtcáchhiệuquả vớimộtmức  Quan tâm đếnmôi trường: thiết kế sản phẩm sử chi phí nhất định để có đượclợi nhuận? dụng ít vật liệu hơn (Toyota Prius) CÁC ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM CÁC ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM 41 42 . Các sản phẩm theo định hướng công nghệ • Kỹ thuật hoặc công nghệ là tối quan trọng . Định hướng công nghệ • Thiết kế công nghiệpcó sự tham gia nhỏ . Định hướng sản xuất • Trường hợp của chip Intel và động cơ GE . Định hướng lắp đặt . Các sản phẩm theo định hướng người tiêu dùng • . Định hướng người tiêu dùng Thường có sự tương tác cao giữa người dùng vớicác sản phẩm này . Định hướng vì môi trường • Chức năng và/hoặc yêu cầu thẩm mỹ là quan trọng • Thiết kế công nghiệplàm việc chặt chẽ với marketing và kỹ thuật trong suốt quá trình TS. Nguyễn Xuân Trường 7
  8. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHỆ Vs TIÊU DÙNG THIẾT KẾ VÌ SẢN XUẤT 43 44 Điện thoại di động Corporate Strategy Máy chụp hình Siêu máy tính Product Destop Laptop Máy pha cà phê Strategy Xe hơi Ghế văn phòng Ổ đĩa cứng Đồng hồ thông minh Production Các sản phẩm định Các sản phẩm định Strategy DFM hướng công nghệ hướng người tiêu dùng Strategy Hiểu biết chi phí sản xuất ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ VÌ SẢN XUẤT Understanding Manufacturing Costs 45 46 Có tính đến khả năng của tổ chức trong việc thiết kế các hàng hóa và dịch vụ  Vị trí của các cơ sở  Các nhà cung cấp  Giao thông vận tải  Lực lượng lao động hiện tại  Công nghệ hiện đại  Các hợp đồng Tất cả đều có thể làm hạn chế việc thực hiện một thiết kế mới Định nghĩa thiết kế vì sản xuất QUI TRÌNH 5 BƯỚC THIẾT KẾ VÌ SẢN XUẤT 47 48 . Thiết kế vì sản xuất (Design for manufacture - 1. Ước tính chi phí sản xuất DFM) là một thực tiễn phát triển nhấn mạnh các 2. Giảm chi phí của các thành phần vấn đề sản xuất trong suốt quá trình phát triển sản phẩm 3. Giảm chi phí lắp ráp . Kết quả DFM thành công trong chi phí sản xuất 4. Giảm chi phí hỗ trợ sản xuất thấp hơn mà không phải hy sinh chất lượng sản 5. Hãy xem xét các tác động của quyết định DFM phẩm vào các yếu tố khác TS. Nguyễn Xuân Trường 8
  9. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 QUI TRÌNH 5 BƯỚC THIẾT KẾ VÌ SẢN XUẤT GIẢM CHI PHÍ CÁC BỘ PHẬN 49 50 . Phân loại chi phí • Thành phần vs lắp ráp vs tổng thể . Xác định quá trình khó khăn và trình điều • Cố định vs biến khiển chi phí • Chất liệu vs lao động . Thiết kế lại các bộ phận để loại bỏ các bước . Chi phí ước tính cho các bộ phận tiêu chuẩn • So sánh với các phần tương tự trong sử dụng xử lý • Nhận báo giá từ các nhà cung cấp . Chọn quy mô kinh tế thích hợp cho từng . Chi phí dự toán của các bộ phận tùy chỉnh thực hiện • Xem xét chi phí vật liệu, nhân công và dụng cụ phần qui trình • Phụ thuộc vào khối lượng sản xuất cũng . Chuẩn hóa các thành phần và quy trình . Chi phí lắp ráp • Tổng hợp tất cả các hoạt động lắp ráp (thời gian bằng tốc độ) . Tuân thủ các bộ phận hộp đen (Adhere the . Ước tính chi phí tổng thể black-box component) • A% của chi phí GIẢM CHI PHÍ LẮP ĐẶT GIẢM CHI PHÍ HỘ TRỢ SẢN XUẤT 51 52 . Tích hợp các bộ phận(bằng cách sử dụng . Giảm thiểu sự phức tạp hệ thống phương pháp Boothroyd) . Lường trước các lỗi (dự đoán chế độ thất bại . Tối đa hóa dễ dàng lắp ráp có thể có trong các hệ thống sản xuất và có . Xem xét việc để khách hàng tự lắp ráp (do-it- hành động khắc phục thích hợp sớm trong yourself) sản phẩm định hướng công nghệ quá trình phát triển) XEM XÉT CÁC TÁC ĐỘNG Nguyên tắc thiêt kế vì lắt đặt 53 54 Hướng dẫn thiết kế vì lắp đặt của nhà sản xuất máy tính 1. Tối thiểu hóa số bộ phận (Minimize parts count) . Thời gian phát triển 2. Khuyến khích lắp đặt modul (Encourage modular assembly) . Chi phí phát triển 3. Các cụm lắp đặt (Stack assemblies) . Chất lượng sản phẩm 4. Loại bỏ sự điêu chỉnh (Eliminate adjustments) 5. Loại bỏ dây nối (Eliminate cables) . Các yếu tố mở rộng khác: 6. Dùng các phần tự kết nối nhanh (Use self-fastening parts) • Tái sử dụng các thành phần và 7. Dùng các phần tự định vị trí (Use self-locating parts) • Chi phí chu kỳ sống 8. Loại bỏ sự tái định hướng (Eliminate reorientation) 9. Thuận lợi cho thực hiện từng phần (Facilitate parts handling) 10. Tiêu chuẩn từng bộ phận cụ thể (Specify standard parts) TS. Nguyễn Xuân Trường 9
  10. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 Thiết kế để lắp đặt Tính toán thời gian lắp đặt Design for Assembly To Compute Assembly Time 55 56  Ý tưởng then chốt cho DFA (Key ideas of DFA): Tối thiểu hóa số lượng bộ phận (Minimize parts count) Thời gian xử lý Handling Time Tối đa hóa sự thực hiện từng phần (Maximize the ease of handling parts) + Thời gian thêm vào Tối đa hóa sự dễ lắp đặt (Maximize the ease of inserting parts) Insertion Time  Lợi ích của DFA (Benefits of DFA): Chi phí nhân công thấp (Lower labor costs) Các lợi ích giám tiếp khác (Other indirect benefits) Thời gian lắp đặt  Phần mềm phổ biến được phát triển bởi Boothroyd Assembly Time và Dewhurst (Popular software developed by Boothroyd and Dewhurst) Phương pháp tích hợp từng phần Hoàn thiệngiaodiệntrongthiếtkế Method for Part Integration 57 58  Tăng tốc các bước thiết kế và cho phép đánh giá  Yêu cầu của từng phần trong một thiết kế dự kiến: của nhiều mẫu thiết kế có thể mà không cần xây 1. Các bộ phậncần phải di chuyển tương đối so với phần còn dựng nguyên mẫu đắt tiền lại của thiết bị?  Thiết kế cho chế tạo (DFM): tìm kiếm những cách 2. Liệu nó có cần phải làm bằng chất liệu khác nhau, vì tính thức để giảm thiểu chi phí sản xuất chất vật lý cơ bản? 3. Liệunó có cần phải được tách biệt với phần còn lại của thiết  Thiết kế cho lắp đặt (DFA): tìm kiếm những cách bị cho phép lắp ráp, truy cập, hoặc sửa chữa? thức để dễ dàng lắp ráp và sản xuất Nếu không, kết hợp một phần với một phần khác  Hợp lý cho DFM: Một chi tiết dường như tầm trong thiết bị thường trong giai đoạn thiết kế có thể có hậu quả chi phí sản xuất rất lớn sau này! Định nghĩa kiến trúc sản phẩm Định nghĩa kiến trúc sản phẩm Definition –Product Architecture Definition –Product Architecture 59 60 The arrangement of functional elements into physical chunks  Mộthệ thống mà theo đó các thành phầnchức which become the building blocks for the product or family of năng củasảnphẩm đượcsắpxếp(hoặc được products giao) thành các khốivậtlý(miếng) và những khối module đócótương tác vớinhau module module A scheme by which the functional elements of the module product are arranged (or assigned) into physical Product building blocks (chunks) and by which the blocks module interact module module module TS. Nguyễn Xuân Trường 10
  11. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 Cân nhắc thực hiện kiến trúc sản phẩm Kiến trúc Modul vs kiến trúc tích hợp Considerations at product architecturing Modular vs. integrated architecture 61 62  Nó sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả năng chào bán  Modular các sản phẩm khác nhau? (How will it affect the Chunks implement one or a few functional elements in their entirety ability to offer product variety?) (each functional element is implemented by exactly one physical chunks)  Nó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chi phí sản The interactions between chunks are well defined and are generally phẩm? How will it affect the product cost? fundamental to the primary functions of the products  Integrated  Nó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thời gian thiết Functional elements of the product are implemented using more kế? (How will it affect the design lead time?) than one chunk  Nó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến qúa trình quản A single chunk implements many functions The interaction between chunks are ill defined and may be incidental trị? (How will it affect the development process to the primary functions of the products management?) Kiếntrúcsảnphẩm Kiến trúc sản phẩm Bước 1 63 Hợp phần của hệ Hợp phần 64 Hợp phần của Hợp phần của thống ghi đĩa của đĩa đầu ra đĩa Nguồn điện  Quá trình mà một nhu cầu của khách hàng được phát triển thành một thiết kế sản phẩm Bước 2: các yếu tố của giản đồ  Kiến trúc cứng cải thiện tốc độ vào thị trường, và Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 làm giảm chi phí của việc thay đổi sản phẩm một khi Ghi Ổ đĩa Đầu đẩy ra Nguồn điện nó được sản xuất Bước 3: Sáng tạo thiết kế không gian  Thành phần sản phẩm được kết hợp thành "khối", Khối 1 các yếu tố chức năng được gắn vào các khối và các Khối 4 khối lại có quan hệ với các khối khác Khối 3 Khối 2 Kiếntrúcsảnphẩmvànềntảng sảnphẩm Thiết kế sản phẩm mới có tính modular cao 65 66 Thiếtkế Phát triển Sản xuất  Phát triển kiến trúc sản phẩm có liên quan đến Thiết kế Kế Đánh SX Sự hỗ Làm SP SX đại thiết lập một nền tảng sản phẩm khái hoạch giá lại trong trợ phù mẫu trà niệm sản X thiết kế Pilot hợp  Nếu khối hoặc mô‐đun có thể được thay thế dễ • PT nhu cầu • Tình huống KD • Mô hình • Mẫu thương • Thiết kế qui • Tăng tốc • Tốc độ các bộ p dàng trong kiến trúc sản phẩm, các sản phẩm • Stạo khái niệm • Đặc điểm KT • Thử nghiệm mại trình sản X • Sản lượng SX • Bộ phận thay • Lập hình ảnh • Kiểu dáng công điện tử • Thử nghiệm • Lắp đặt • Thử nghiệm SX thế “Phái sinh” có thể được thực hiện từ các nền thương hiệu nghiệp hệ thống trong phòng • Thử nghiệm PP • Hỗ trợ kỹ thuật • Nguồn cung ứng tích hợp thí nghiệm • Bảo hành tảng cơ bản giống nhau như công nghệ, thị hiếu chiến lược thị trường, hoặc thay đổi các kỹ năng sản xuất VD: 200 phiên bản của Sony Walkman từ 4nền tảng TS. Nguyễn Xuân Trường 11
  12. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 CÁC DẠNG THIẾT KẾ MODUN CHO TUỲ BIẾN Types of Modularity 67 68 Chia sẻ mô đun thành phần, Dell Swapping Modularity Sharing Modularity Cut-to-Fit mô đun, Bus Modularity Bus mô đun, E-book Sectional Modularity += Mô đun hỗn hợp, Sơn Cắt mô đun, LEGO Fabricate‐to‐Fit Modularity Mix Modularity Phương pháp thực hiện thiết kế để sản xuất ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ VÌ MÔI TRƯỜNG 69 70 . Thiết kế vì môi trường (DFE) là một phương pháp 1. Tổ chức: Đội nhóm chức năng chéo . để giảm thiểu hoặc loại bỏ môi trường tác động của 2. Nguyên tắc thiết kế: Đặc biệt hóa bởi sản phẩm trong vòng đời của nó doanh nghiệp, đáp ứng khả năng sản xuất . Thực hành DFE hiệu quả là duy trì hay cải thiện chất lượng sản phẩm và chi phí trong khi giảm tác 3. Hợp tác với cấp trên và các nhà cung cấp động môi trường 4. Công cụ CAD: dùng phần mềm . DFE mở rộng các nhà sản xuất truyền thống, tập trung vào việc sản xuất và phân phối các sản phẩm của mình theo một vòng đời khép kín VÒNG TRÒN SẢN PHẨM CÁC CẤP ĐỘ THIẾT KẾ VÌ MÔI TRƯỜNG 71 72 Materials Production . Cấp độ 1: cải tiến gia tăng các sản phẩm hiện . Cấp độ 2: 'giới hạn xanh ": thiết kế lại căn bản của sản phẩm hiện có . Cấp độ 3: 'lựa chọn thay thế Sản phẩm: sản Disposal Distribution phẩm mới hoặc các khái niệm dịch vụ . Cấp độ 4: Thiết kế cho xã hội bền vững Use TS. Nguyễn Xuân Trường 12
  13. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 VÒNG TRÒN SẢN PHẨM VÒNG TRÒN SẢN PHẨM 73 74 . Định lượng tác động môi trường trong chu kỳ sống của . Sản phẩm mới được thiết kế với sản phẩm(LCA) vật liệu thân thiện với môi trường . Các bước trong phân tích đánh giá chu kỳ sống: . Các công cụ phân tích vật liệu tiến • Lập phương án thiết kế đề xuất bộ để phản ánh tốt nhất và thay đổi • Xác định chu kỳ cuộc sống, bao gồm cả việc tái chế và xử lý • Xác định tất cả các tài liệu và các nguồn năng lượng sử dụng các giá trị MT của Nike • Xác định đầu ra và dòng chất thải . Mục tiêu của Nike là cho tất cả các • Định lượng tác động của từng nguyên liệu, năng lượng, chất thải sản phẩm mới được phát triển • Tổng tác động vào các mục để so sánh bằng cách sử dụng các tiêu chuẩn . Yêu cầu phần mềm LCA chuyên ngành và đào tạo thiết kế cân nhắc môi trường • Giầy vào năm 2011 . Phần mềm LCA thương mại phát triển trong khả năng • Quần áo vào năm 2015 • SimaPro, Gabi, OpenLCA, Minds, • Thiết bị vào năm 2020 HAI CHU KỲ SỐNG HAI CHU KỲ SỐNG 75 76 Non-renewable Post-industrial Resources Recycling Post-industrial Recycling Extraction Materials Production Resources Renewable Materials Production Post-consumer Resources Resources Remanufacturing Recycling Post-consumer Remanufacturing Natural Industrial Recycling Natural Product “Bio” “Product” Distribution Natural “Biological” “Industrial” Natural Life Cycle Life Cycle Decay Decay Recovery Life Cycle Recovery Life Cycle Distribution Reuse Toxics Reuse Disposal Organics Deposit Use Deposit Inorganics Use CÁC ĐIỀU KIỆN PHÙ HỢP 77 . Hãy xem xét trái đất như một hệ thống khép kín với đầu vào năng lượng mặt trời có hạn và chu kỳ sinh học tự nhiên . Năng lượng mặt trời và nhiên liệu tái sinh khác là 4. THIẾT KẾ VÀ BẢN QUYỀN những nguồn năng lượng bền vững . Sử dụng tài nguyên phải cân bằng với tỷ lệ trái đất tạo ra mỗi tài nguyên (thậm chí tốc độ trái đất tạo ra nhiên liệu hóa thạch) . Chất thải độc hại, kim loại nặng, phóng xạ, và "rác phân tử" khác phải được loại bỏ bởi vì chúng không phải là một phần của chu kỳ sinh học 78 TS. Nguyễn Xuân Trường 13
  14. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP Kiểudángcôngnghiệplàgì? 79 80 • Kiểu dáng công nghiệp được áp dụng cho một loạt các sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công • Kiểu dáng công nghiệp (industrial design) là khía mỹ nghệ: từ các công cụ kỹ thuật và y tế đồng hồ, cạnh trang trí hoặc thẩm mỹ của một hàng hoá. đồ trang sức, từ đồ gia dụng và thiết bị điện cho các Thiết kế có thể bao gồm các tính năng ba chiều, phương ện và các công trình kiến trúc chẳng hạn như hình dạng (shape) hoặc bề mặt của • Để được bảo vệ kiểu dáng công nghiệp cần phải một hàng hoá, hoặc các tính năng hai chiều như mẫu đăng ký để được bảo hộ theo luật pháp (patterns), đường nét hay màu sắc • Một thiết kế công nghiệp chủ yếu có tính chất thẩm mỹ và không bảo vệ bất kỳ tính năng kỹ thuật của hàng hoá mà nó được áp dụng Kiểudángcôngnghiệplàcôngcụ xây dựng Kiểudángcôngnghiệplàcôngcụ xây dựng thương hiệu quan trọng thương hiệu quan trọng 81 82 • Độc quyền kiểu dáng nhãn hiệuhànghoánhằm • "Kiểu dáng công nghiệp là khía cạnh / kiểu dáng phân biệthìnhảnh củahànghóavàdịch vụ củaCty (shape form/ một sản phẩm” • Kiểudángcôngnghiệpthể hiệnhìnhdạng mẫusản • Kiểu dáng công nghiệp chỉ có hình thức thẩm mỹ / phẩmmới để phân biệtnó vớicácsảnphẩmhiệntại hình ảnh của một sản phẩm và có thể được đăng ký • Công ty cần liên tục tung các mẫumãthiếtkế mới và được bảo vệ như là một kiểu dáng công nghiệp • Kiểudángcôngnghiệpvàthương hiệulàsở hữutrí • Kiểu dáng công nghiệp không phải là kỹ thuật (Bằng tuệ, là công góp phần vào chiếnlượcthương hiệuvà sáng chế), cũng không phải các tính năng để phân do đócầnphảibảovệ trên cơ sở pháp lý biệt nhãn hiệu Các yếu tố của kiểu dáng công nghiệp Giá trị củamộtthiếtkế sáng tạo Chất lượng chung của người dùng Người sử dụng sẽ hiểu sản phẩm và mong83 đợi ? Nó có an toàn ? Trong trường 84 hợp xe hơi là thiết kế dashboard. VD có dễ khóa và khởi động, bật đèn, còi Hấp dẫn cảm tính Nó có lôi cuốn, thiết kế có hấp dẫn? Người chủ sau này có hãnh diện khi làm • Làm mộtsảnphẩmtương phảnvàmớimẻ chủ sản phẩm? Xe hơi có thỏa mãn tiếng pô khi tăng tốc • Nhắm vào phân khúc thị trường mụctiêucụ thể Bảo trì và sửa chữa Sáng tạomộtthị trường ngách Bảo trì có dễ dàng, có dễ dàng thích ứng với loại xăng dầu, có dễ đổ xăng ? • • Kéo dài thương hiệu Có thích hợp và nguồn lực Các tính năng không cần thiết của sản phẩm hoặc tính năng cốt lõi không có ? • Tung mộtkiểusảnphẩmmớivàlàmtăng nhu Vật liệu sử dụng đã tốt nhất ? Đã quan tâm đến chi phí và chất lượng ? Các yếu cầu khách hàng tố môi trường và sinh thái đã được quan tâm khi chọn loại sơn cho xe ? Sự khác biệt của sản phẩm Sự khác biệt thiết kế của sản phẩm ? Nó có đáng nhớ ? Nó có phù hợp với hệ thống nhận dạng của cty ? Khi chủ xe cao cấp vào showroom, họ có cho là mới TS. Nguyễn Xuân Trường 14
  15. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 Bảovệ kiểudángcôngnghiệp> đăng ký Lý do dăng ký thiếtkếởEU 85 86 • Đăng ký độc quyềnngănngừavi phạmbản quyền hoặc làm nhái từ các bên khác • 70% ngănchặnvị phạmbản quyền • Thu hồivốn đầutư • 23.4% chínhsáchcôngty • Tăng giá trị thương mạivàtàisảncủacôngtyvàbản • 20.3% để vượtlêntrongcạnh tranh thân sảnphẩm • 10.1% Uy tín (prestige) • Đăng ký thiếtkế có thểđểnhượng quyềnhoặcbán • 6.5% phòng ngừangười khác cho rằng mình copy • Khuyến khích cạnh tranh lành mạnh và thựchành kinh doanh trung thực • 5.8% lý do khác Các khiá cạnh thựctế của kiểu dáng công nghiệp Yếutố cầnnhớ khi tìm kiếmsự bảovệ 87 88 • Bảovệ kiểudángcôngnghiệp • Thiếtkế phảimới • Bảovệ thiếtkếởnướcngoài • Thiếtkế phải độc đáo • Thựcthikiểudángcôngnghiệp • Thiếtkế phảicóđặctrưng riêng • Các công cụ pháp lý khác để bảovệ • Thiếtkế có thể cũng có thểđượcbảovệ bản quyền • Bảovệ quyềnlợicủa nhà thiếtkế (không chỉ là kiểudáng) Cầnnhớ những yếutố không thể bảovệ Phạmvi củabản quyền 89 90 • Thiết không có yếutố mớilạ (novelty), độc đáo • Quyền ngăn chặn việc sao chép trái phép hoặc làm (originality) và có đặctrưng riêng (individual giả bởi các bên thứ ba character) • Về mặt pháp lý loạitrừ tấtcả những ngườikhác, • Kiểudángcóđượclàbởitínhnăng kỹ thuật cung cấp, nhậpkhẩu, xuấtkhẩuhoặcbánsảnphẩm vớimộtthiếtkế cụ thể • Thiếtkế vớicácbiểutượng hoặcbiểutượng chính thức • Tuy nhiên việcxâmphạmcóthểđượchợp pháp nếu chủ sở hữu đã đăng ký và nhận đượcmộtgiấy • Thiết kế trái với trật tự công cộng hoặc đạo đức xã hội chứng nhận chính thứcbảovệ TS. Nguyễn Xuân Trường 15
  16. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI 1/9/2015 Hãy ghi nhớ Bảovệởsân nhà và ở nướcngoài 91 92 • Lộ trình quốcgia(The national route) mỗi quốc gia nơi bạn tìm kiếm sự bảo vệ mà là một quá trình • Thờigiancầnthiết để đăng ký mộtthiếtkế lâu dài và tốn kém • Chi phí đăng ký • Lộ trình khu vực(The regional route) • Giữ bí mật trước khi đăng ký thiết kế Những nước thành viên củamộtthỏathuậnkhuvực: sở hữu công nghiệpkhuvực châu Phi; Văn phòng Asean WIPO; Văn • Thời gian ân hạn phòng bảovệ quyềnsở hữutrítuệ Benelux, Văn phòng hài • Ai có thể nộp đơn xin bảo vệ kiểu dáng công nghiệp hòa củathị trường nội địacủa Liên minh châu Âu, Tổ chức Africaine de la Propriété Intellectuelle • Ai sở hữu quyền đối với các kiểu dáng công nghiệp • Lộ trình quốctế (The international route) Hiệp định Hague thuộc quyền điềuhànhbởi WIPO (42 quốc gia thành viên) TS. Nguyễn Xuân Trường 16