Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 10: Quản trị dự án phần mềm - Nguyễn Thị Minh Tuyền

pdf 50 trang ngocly 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 10: Quản trị dự án phần mềm - Nguyễn Thị Minh Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_chuong_10_quan_tri_du.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 10: Quản trị dự án phần mềm - Nguyễn Thị Minh Tuyền

  1. Quản trị dự án phần mềm Nguyễn Thị Minh Tuyền Nội dung của slide này dựa vào các slide của Ian Sommerville
  2. Nội dung 1. Quản lý rủi ro 2. Quản lý con người 3. Làm việc nhóm Nguyễn Thị Minh Tuyền 2 Nhập môn CNPM
  3. Quản trị dự án phần mềm v Gồm các hoạt động để đảm bảo rằng § phần mềm được phân phối đúng hạn và § theo đúng lịch trình và § theo các yêu cầu của tổ chức phát triển và mua phần mềm. v Quản trị dự án là cần thiết vì việc phát triển phần mềm phụ thuộc vào các ràng buộc về tài chính và lịch trình được thiết lập bởi tổ chức phát triển phần mềm. Nguyễn Thị Minh Tuyền 3 Nhập môn CNPM
  4. Tiêu chí thành công v Phân phối phần mềm đến khách hàng đúng thời gian đã thỏa thuận. v Đảm bảo tổng chi phí luôn nằm trong mức tài chính cho phép. v Phân phối phần mềm thỏa mãn mong đợi của khách hàng. v Duy trì một nhóm phát triển vui vẻ và hoạt động hiệu quả. Nguyễn Thị Minh Tuyền 4 Nhập môn CNPM
  5. Đặc thù của quản lý phần mềm v Sản phẩm không hữu hình. § Phần mềm không thể nhìn hay sờ được. Người quản trị dự án phần mềm không thể thấy tiến độ chỉ bằng cách nhìn vào nhìn vào artefact đang được xây dựng. v Nhiều dự án phần mềm là các dự án 'one-off’. § Các dự án phần mềm lớn thường khác với các dự án trước đó. Thậm chí những người quản lý đã có kinh nghiệm cũng có thể gặp khó khăn trong những vấn đề đã dự đoán trước. v Các quy trình phần mềm dễ thay đổi, nghĩa là nó không được chuẩn hóa. Nguyễn Thị Minh Tuyền 5 Nhập môn CNPM
  6. Các hoạt động quản trị v Lên kế hoạch dự án § Người quản trị dự án chịu trách nhiệm lên kế hoạch, ước lượng và lên lịch trình phát triển dự án và gán công việc cho nhân viên. v Viết báo cáo § Người quản trị dự án thường chịu trách nhiệm viết báo cáo về tiến độ dự án cho khách hàng và cho người quản lý của công ty phát triển phần mềm. v Quản lý rủi ro § Người quản trị dự án đánh giá rủi ro có thể ảnh hưởng đến một dự án, điều khiển các rủi ro này và đưa ra hành động cụ thể khi có vấn đề phát sinh. Nguyễn Thị Minh Tuyền 6 Nhập môn CNPM
  7. Các hoạt động quản trị v Quản trị con người § Người quản trị dự án phải chọn người cho nhóm của họ và thiết lập cách làm việc để đạt được hiệu quả của nhóm. v Viết đề xuất § Giai đoạn đầu tiên trong quản trị phần mềm có thể là viết một đề xuất để giành được hợp đồng để tiến hành một phần của công việc. Đề xuất mô tả mục tiêu của dự án và cách nó được tiến hành. Nguyễn Thị Minh Tuyền 7 Nhập môn CNPM
  8. Nội dung 1. Quản lý rủi ro 2. Quản lý con người 3. Làm việc nhóm Nguyễn Thị Minh Tuyền 8 Nhập môn CNPM
  9. Quản lý rủi ro v Quản lý rủi ro gồm việc § nhận diện các rủi ro và § lên kế hoạch để giảm thiểu ảnh hưởng của rủi ro lên dự án. v Rủi ro là xác suất trong đó một số tình huống bất lợi sẽ xảy ra § Rủi ro dự án ảnh hưởng đến lịch trình và nguồn lực; § Rủi ro sản phẩm ảnh hưởng đến chất lượng hoặc hiệu năng của phần mềm đang phát triển; § Rủi ro về công việc ảnh hưởng đến tổ chức phát triển hoặc tổ chức mua phần mềm. Nguyễn Thị Minh Tuyền 9 Nhập môn CNPM
  10. Các ví dụ về rủi ro dự án, rủi ro sản phẩm và rủi ro về công việc Rủi ro Ảnh hưởng Mô tả Nhân viên bỏ việc Dự án Đội ngũ có kinh nghiệm sẽ bỏ dự án trước khi dự án hoàn thành. Việc quản trị thay đổi Dự án Sẽ có thay đổi về mặt quản trị tổ chức với độ ưu tiên khác nhau. Phần cứng không có sẵn Dự án Phần cứng quan trọng cho dự án sẽ không được phân phối theo lịch trình. Yêu cầu thay đổi Dự án và sản phẩm Sẽ có một lượng lớn thay đổi về yêu cầu so với dự đoán. Đặc tả chậm trễ Dự án và sản phẩm Đặc tả về giao diện không sẵn có theo lịch trình. Kích thước bị ước lượng Dự án và sản phẩm Kích thước của hệ thống bị đánh giá thấp dưới mức hơn thực tế. Công cụ CASE hiệu Sản phẩm Các công cụ CASE hỗ trợ cho dự án không quả thấp hiệu quả như dự đoán. Công nghệ thay đổi Công việc Công nghệ cơ bản mà trên đó hệ thống được xây dựng bị thay thế bởi công nghệ mới. Cạnh tranh sản phẩm Công việc Một sản phẩm cạnh tranh được tung ra trước khi hệ thống hoàn thành. Nguyễn Thị Minh Tuyền 10 Nhập môn CNPM
  11. Quy trình quản lý rủi ro Risk Risk Risk Risk identification analysis planning monitoring Risk avoidance List of potential Prioritized risk Risk and contingency risks list assessment plans Nguyễn Thị Minh Tuyền 11 Nhập môn CNPM
  12. Quy trình quản lý rủi ro v Nhận diện rủi ro § Nhận diện các rủi ro cho dự án, rủi ro sản phẩm và rủi ro về công việc; v Phân tích rủi ro § Đánh giá tính tương tự và hậu quả của các rủi ro này; v Lập kế hoạch rủi ro § Lên kế hoạch để tránh hoặc giảm thiểu ảnh hưởng của rủi ro; v Quản lý rủi ro § Quản lý rủi ro toàn dự án. Nguyễn Thị Minh Tuyền 12 Nhập môn CNPM
  13. Nhận diện rủi ro v Có thể là hoạt động của nhóm hoặc dựa vào kinh nghiệm của người quản trị dự án. v Một danh sách các rủi ro thường gặp có thể được sử dụng để nhận diện rủi ro trong một dự án § Rủi ro về công nghệ. § Rủi ro về con người. § Rủi ro về tổ chức. § Rủi ro về công cụ. § Rủi ro về yêu cầu. § Rủi ro về việc ước lượng. Nguyễn Thị Minh Tuyền 13 Nhập môn CNPM
  14. Ví dụ về các loại rủi ro khác nhau Loại rủi ro Các rủi ro có thể Công nghệ CSDL được sử dụng trong hệ thống không thể xử lý nhiều giao tác/s như mong đợi. (1) Các component sử dụng lại chứa lỗi, nghĩa là chúng không thể được sử dụng lại như mong đợi. (2) Con người Không thể tìm được đội ngũ với kỹ năng được yêu cầu. (3) Đội ngũ chính yếu kém và không sẵn có vào những lúc quan trọng. (4) Việc training yêu cầu cho đội ngũ không sẵn có. (5) Tổ chức Tổ chức bị tái cấu trúc vì vậy người quản lý khác sẽ chịu trách nhiệm về dự án. (6) Vấn đề về tài chính của tổ chức buộc phải giảm ngân sách cho dự án. (7) Công cụ Mã nguồn phát sinh bởi các công cụ phát sinh mã nguồn không hiệu quả. (8) Các công cụ phần mềm không thể hoạt động cùng nhau theo cách nhất quán. (9) Yêu cầu Các thay đổi về yêu cầu đòi hỏi phải làm lại việc thiết kế chính. (10) Khách hàng hiểu sai tác động của việc thay đổi các yêu cầu. (11) Ước lượng Thời gian phát triển phần mềm bị ước lượng dưới mức. (12) Tỉ lệ sửa lỗi bị đánh giá thấp. (13) Kích thước của phần mềm bị ước lượng dưới mức. (14) Nguyễn Thị Minh Tuyền 14 Nhập môn CNPM
  15. Phân tích rủi ro v Đánh giá xác suất và mức độ trầm trọng của mỗi rủi ro. v Xác suất có thể rất thấp, thấp, bình thường, cao hoặc rất cao. v Hậu quả của rủi ro có thể là rất trầm trọng, trầm trọng, có thể bỏ qua hoặc không đáng kể. Nguyễn Thị Minh Tuyền 15 Nhập môn CNPM
  16. Các loại rủi ro và ví dụ Rủi ro Xác suất Độ ảnh hưởng Các vấn đề về tài chính của tổ chức buộc phải cắt giảm ngân Thấp Rất trầm trọng sách cho dự án (7). Không thể tìm được đội ngũ với kỹ năng được yêu cầu. (3) Cao Rất trầm trọng Đội ngũ chính yếu kém và không sẵn có vào những lúc quan Trung bình Trầm trọng trọng. (4) Các component sử dụng lại chứa lỗi, nghĩa là chúng không thể Trung bình Trầm trọng được sử dụng lại như mong đợi. (2) Các thay đổi về yêu cầu đòi hỏi phải làm lại việc thiết kế chính. Trung bình Trầm trọng (10) Tổ chức bị tái cấu trúc vì vậy người quản lý khác sẽ chịu trách Cao Trầm trọng nhiệm về dự án. (6) CSDL được sử dụng trong hệ thống không thể xử lý nhiều Trung bình Trầm trọng giao tác/s như mong đợi. (1) Nguyễn Thị Minh Tuyền 16 Nhập môn CNPM
  17. Các loại rủi ro và ví dụ Rủi ro Xác suất Độ ảnh hưởng Thời gian phát triển phần mềm bị ước lượng dưới mức. Cao Trầm trọng (12) Các công cụ phần mềm không thể hoạt động cùng nhau Cao Có thể bỏ qua theo cách nhất quán. (9) Khách hàng hiểu sai tác động của việc thay đổi các yêu Trung bình Có thể bỏ qua cầu. (11) Việc training cho đội ngũ không sẵn có. (5) Trung bình Có thể bỏ qua Tỉ lệ sửa lỗi bị đánh giá thấp. (13) Trung bình Có thể bỏ qua Kích thước của phần mềm bị ước lượng dưới mức. (14). Cao Có thể bỏ qua Mã nguồn phát sinh bởi các công cụ phát sinh mã nguồn Trung bình Không đáng kể không hiệu quả. (8) Nguyễn Thị Minh Tuyền 17 Nhập môn CNPM
  18. Lập kế hoạch về rủi ro v Xem xét từng rủi ro và xây dựng chiến lược để quản lý rủi ro đó. v Chiến lược tránh § Xác suất rủi ro sinh ra được giảm đi; v Chiến lược giảm thiểu § Tác động của rủi ro về dự án và sản phẩm được giảm đi; v Kế hoạch dự phòng § Nếu rủi ro nảy sinh, các kế hoạch dự phòng được sử dụng để giải quyết vấn đề rủi ro; Nguyễn Thị Minh Tuyền 18 Nhập môn CNPM
  19. Các chiến thuật về quản trị rủi ro Rủi ro Chiến lược Các vấn đề về tổ Chuẩn bị một tài liệu tóm tắt cho việc quản lý cấp cao để chức tài chính chỉ ra dự án có đóng góp quan trọng như thế nào đến mục tiêu của công việc và đưa ra lý do tại sao cắt giảm ngân sách cho dự án sẽ không hiệu quả về chi phí. Các vấn đề về thuê Báo động cho khách hàng về các khó khăn tiềm tàng và người các chậm trễ có thể xảy ra; đầu tư vào các component mua sẵn. Đội ngũ ốm yếu Tổ chức lại nhóm làm việc sao cho có nhiều công việc và người chồng lấp và vì thế hiểu rõ công việc của người khác hơn. Các component Thay thế các component không chắc chắn bằng các không chắc chắn component mua sẵn có độ tin cậy cao. Thay đổi yêu cầu Lần dấu vết về thông tin để đánh giá tác động của việc thay đổi yêu cầu; tối đa hóa thông tin giấu đằng sau thiết kế. Nguyễn Thị Minh Tuyền 19 Nhập môn CNPM
  20. Các chiến thuật về quản trị rủi ro Rủi ro Chiến thuật Tái cấu trúc tổ chức Chuẩn bị một tài liệu tóm tắt cho việc quản trị cấp cao để chỉ ra cách dự án đóng góp rất quan trọng như thế nào đối với các mục tiêu của công việc. Hiệu năng CSDL Đầu tư vào khả năng mua một CSDL hiệu năng cao. Thời gian phát triển Đầu tư vào các component mua sẵn; đầu tư vào bị ước lượng dưới việc sử dụng bộ phát sinh chương trình. mức Nguyễn Thị Minh Tuyền 20 Nhập môn CNPM
  21. Quản trị rủi ro v Đánh giá mỗi rủi ro được nhận diện thường xuyên để quyết định xem liệu khả năng xuất hiện các rủi ro này là ít hay nhiều. v Cũng đánh giá liệu độ ảnh hưởng của rủi ro có thay đổi không. v Mỗi rủi ro chính nên được thảo luận tại các cuộc họp về quản trị tiến độ. Nguyễn Thị Minh Tuyền 21 Nhập môn CNPM
  22. Các chỉ số về rủi ro Loại rủi ro Các chỉ số tiềm tàng Công nghệ Phân phối phần cứng hoặc phần mềm hỗ trợ trễ; nhiều vấn đề về mặt công nghệ. Con người Nghèo về mặt tinh thần của nhân sự; nghèo về mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm; lượng nhân viên bỏ việc lớn. Vấn đề về tổ chức Thiếu hành động của việc quản lý lâu năm. Công cụ Các thành viên sử dụng công cụ một cách miễn cưỡng, than phiền về các công cụ CASE, yêu cầu về higher-powered workstations. Yêu cầu Nhiều yêu cầu bị thay đổi, khách hàng than phiền. Ước lượng Thất bại trong việc thực hiện đúng lịch trình, thất bại trong việc đáp ứng lịch trình đã thỏa thuận; thất bại trong việc làm rõ các lỗi đã báo cáo. Nguyễn Thị Minh Tuyền 22 Nhập môn CNPM
  23. Tổng kết v Quản trị dự án tốt là cần thiết nếu các dự án CNPM được phát triển đúng lịch trình và trong kinh phí được cho phép. v Quản trị phần mềm khác với các quản trị công nghệ khác. Phần mềm là vô hình. Dự án có thể là mới mẻ hoặc sáng tạo với không có phần kinh nghiệm nào hỗ trợ việc quản lý. Các quy trình phần mềm không chặt chẽ như các quy trình công nghệ truyền thống. v Quản lý rủi ro được nhận diện như một trong những tác vụ quản lý dự án quan trọng nhất. v Quản lý rủi ro gồm việc nhận diện và đánh giá các rủi ro để thiết lập xác suất xảy ra các rủi ro và hậu quả của dự án nếu phát sinh rủi ro. Ta nên lập kế hoạch để tránh, quản trị hoặc dàn xếp với các rủi ro nếu hoặc khi chúng sinh ra. Nguyễn Thị Minh Tuyền 23 Nhập môn CNPM
  24. Nội dung 1. Quản lý rủi ro 2. Quản lý con người 3. Làm việc nhóm Nguyễn Thị Minh Tuyền 24 Nhập môn CNPM
  25. Quản trị con người v Con người là tài sản quan trọng nhất của tổ chức. v Các tác vụ của một người quản trị thường hướng về con người. Trừ phi có một số hiểu biết về đội ngũ nhân sự, nếu không việc quản lý sẽ không thành công. v Quản lý nhân sự nghèo nàn là một nhân tố quan trọng để gây ra việc thất bại dự án. Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
  26. Các nhân tố quản trị con người v Tính nhất quán § Các thành viên của nhóm nên được đối xử như nhau, không có sự phân biệt nào. v Sự tôn trọng § Các thành viên khác nhau có các kỹ năng khác nhau và sự khác nhau này nên được tôn trọng. v Tính bao hàm § Bao hàm tất cả các thành viên và đảm bảo rằng quan điểm của mỗi thành viên đều được xem xét. v Tính trung thực § Ta nên luôn luôn trung thực về cái gì đang diễn ra tốt và xấu trong một dự án. Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
  27. Thúc đẩy con người v Một vai trò quan trọng của người quản trị là để thúc đẩy con người làm việc trong dự án. v Việc thúc đẩy nghĩa là tổ chức công việc và môi trường làm việc để khuyến khích con người làm việc hiệu quả. § Nếu con người không có động lực, họ sẽ không quan tâm đến việc họ đang làm. Họ sẽ làm chậm, dễ mắc lỗi hơn và không đóng góp vào mục tiêu rộng hơn của nhóm hoặc của tổ chức. v Việc thúc đẩy là một vấn đề phức tạp nhưng sự khác nhau về các loại thúc đẩy phụ thuộc vào: § Nhu cầu cơ bản (ví dụ thức ăn, ngủ ); § Nhu cầu cá nhân (ví dụ tôn trọng, tự trọng ); § Nhu cầu xã hội (ví dụ được chấp nhận như một phần của nhóm). Nguyễn Thị Minh Tuyền 27 Nhập môn CNPM
  28. Cây phân cấp về nhu cầu cơ bản Self- realization needs Esteem needs Social needs Safety needs Physiological needs Nguyễn Thị Minh Tuyền 28 Nhập môn CNPM
  29. Thỏa mãn nhu cầu v Trong các nhóm phát triển phần mềm, nhu cầu về sinh lý và an toàn không phải là một vấn đề. v Xã hội § Cung cấp các tiện ích chung; § Cho phép giao tiếp thân mật, ví dụ như mạng xã hội v Lòng tự trọng § Công nhận các thành tựu đạt được; § Thưởng hợp lý. v Tự thực hiện § Đào tạo – con người muốn học nhiều hơn; § Trách nhiệm. Nguyễn Thị Minh Tuyền 29 Nhập môn CNPM
  30. Động lực cá nhân Alice is a software project manager working in a company that develops alarm systems. This company wishes to enter the growing market of assistive technology to help elderly and disabled people live independently. Alice has been asked to lead a team of 6 developers than can develop new products based around the company’s alarm technology. Alice’s assistive technology project starts well. Good working relationships develop within the team and creative new ideas are developed. The team decides to develop a peer-to-peer messaging system using digital televisions linked to the alarm network for communications. However, some months into the project, Alice notices that Dorothy, a hardware design expert, starts coming into work late, the quality of her work deteriorates and, increasingly, that she does not appear to be communicating with other members of the team. Alice talks about the problem informally with other team members to try to find out if Dorothy’s personal circumstances have changed, and if this might be affecting her work. They don’t know of anything, so Alice decides to talk with Dorothy to try to understand the problem. Nguyễn Thị Minh Tuyền 30 Nhập môn CNPM
  31. Động lực cá nhân After some initial denials that there is a problem, Dorothy admits that she has lost interest in the job. She expected that she would be able to develop and use her hardware interfacing skills. However, because of the product direction that has been chosen, she has little opportunity for this. Basically, she is working as a C programmer with other team members. Although she admits that the work is challenging, she is concerned that she is not developing her interfacing skills. She is worried that finding a job that involves hardware interfacing will be difficult after this project. Because she does not want to upset the team by revealing that she is thinking about the next project, she has decided that it is best to minimize conversation with them. Nguyễn Thị Minh Tuyền 31 Nhập môn CNPM
  32. Các loại cá tính v Cây phân cấp về nhu cầu gần như là quá đơn giản hóa về động lực trong thực tế. v Động lực nên được xem xét về các loại cá tính khác nhau: § Hướng tác vụ; § Hướng bản thân; § Hướng tương tác. Nguyễn Thị Minh Tuyền 32 Nhập môn CNPM
  33. Các loại cá tính v Hướng tác vụ. § Động lực để làm việc là công việc của chính họ; v Hướng bản thân. § Công việc là một phương tiện để đạt được mục tiêu cá nhân, ví dụ như làm giàu, chơi tennis, đi du lịch ; v Hướng tương tác § Mục tiêu chính là sự có mặt và hành động của người làm cùng. Con người làm việc bởi vì họ muốn đi làm. Nguyễn Thị Minh Tuyền 33 Nhập môn CNPM
  34. Cân bằng động lực v Động lực cá nhân hình thành nên các phần tử của mỗi nhóm. v Việc cân bằng có thể thay đổi phụ thuộc vào hoàn cảnh cá nhân và sự kiện bên ngoài. v Tuy nhiên, con người không chỉ có động lực bởi các nhân tố cá nhân mà còn bởi là một phần của nhóm và văn hóa. v Con người đi làm vì họ có động lực bởi người khác làm cùng với họ. Nguyễn Thị Minh Tuyền 34 Nhập môn CNPM
  35. Nội dung 1. Quản lý rủi ro 2. Quản lý con người 3. Làm việc nhóm Nguyễn Thị Minh Tuyền 35 Nhập môn CNPM
  36. Làm việc nhóm v Hầu hết CNPM là một hoạt động nhóm § Lịch trình phát triển cho một dự án phần mềm không tầm thường là dự án không thể hoàn thành bởi một người làm việc một mình. v Một nhóm làm việc nhóm là nhóm gắn kết với nhau và có tinh thần nhóm. Những người tham gia vào thường có động lực bởi sự thành công của nhóm cũng như đạt được mục tiêu cá nhân của họ. v Tương tác nhóm là một chìa khóa quyết định hiệu quả của nhóm. v Tính linh động trong nhóm thường bị hạn chế § Người quản lý phải làm tốt nhất họ có thể với đội ngũ sẵn có. Nguyễn Thị Minh Tuyền 36 Nhập môn CNPM
  37. Tính gắn kết nhóm v Trong một nhóm gắn kết, các thành viên xem nhóm quan trọng hơn cá nhân trong nhóm. v Ưu điểm của nhóm gắn kết là: § Chuẩn chất lượng nhóm có thể được phát triển bởi các thành viên của nhóm. § Các thành viên của nhóm học từ người khác và hiểu công việc của nhau; ức chế tạo ra bởi sự thiếu hiểu biết được giảm đi. § Kiến thức được chia sẻ. Tính liên tục được duy trì nếu một thành viên ra khỏi nhóm. § Việc cải thiện và cải thiện liên tục được khuyến khích. Các thành viên trong nhóm làm việc cùng nhau để phân phối kết quả chất lượng cao hơn và sửa các lỗi, không phân biệt ai là người tạo ra thiết kế hay chương trình. Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
  38. Tinh thần nhóm Alice, an experienced project manager, understands the importance of creating a cohesive group. As they are developing a new product, she takes the opportunity of involving all group members in the product specification and design by getting them to discuss possible technology with elderly members of their families. She also encourages them to bring these family members to meet other members of the development group. Alice also arranges monthly lunches for everyone in the group. These lunches are an opportunity for all team members to meet informally, talk around issues of concern, and get to know each other. At the lunch, Alice tells the group what she knows about organizational news, policies, strategies, and so forth. Each team member then briefly summarizes what they have been doing and the group discusses a general topic, such as new product ideas from elderly relatives. Every few months, Alice organizes an ‘away day’ for the group where the team spends two days on ‘technology updating’. Each team member prepares an update on a relevant technology and presents it to the group. This is an off- site meeting in a good hotel and plenty of time is scheduled for discussion and social interaction. Nguyễn Thị Minh Tuyền 38 Nhập môn CNPM
  39. Tính hiệu quả của một nhóm v Con người trong nhóm § Ta cần sự đa dạng trong một nhóm dự án vì sự phát triển bao gồm nhiều hoạt động khác nhau ví dụ như thương lượng với khách hàng, lập trình, kiểm thử và tài liệu. v Tổ chức nhóm § Một nhóm nên được tổ chức sao cho các cá nhân có thể đóng góp tốt nhất khả năng của họ và tác vụ được hoàn thành như mong đợi. v Giao tiếp kỹ thuật và quản lý § Giao tiếp tốt giữa các thành viên trong nhóm, giữa nhóm CNPM và stakeholder của dự án là cần thiết. Nguyễn Thị Minh Tuyền 39 Nhập môn CNPM
  40. Chọn các thành viên nhóm v Công việc của một người quản lý hay trưởng nhóm là tạo ra một nhóm gắn kết và tổ chức nhóm của họ sao cho các thành viên làm việc với nhau một cách hiệu quả. v Gồm việc tạo ra một nhóm với việc cân bằng đúng kỹ năng và cá tính, và tổ chức nhóm đó sao cho các thành viên làm việc hiệu quả cùng nhau. Nguyễn Thị Minh Tuyền 40 Nhập môn CNPM
  41. Tập hợp một nhóm v Có thể không thể bổ nhiệm người lý tưởng để làm việc trong một dự án § Ngân sách dự án có thể không cho phép sử dụng đội ngũ được trả lương cao; § Đội ngũ với kinh nghiệm hợp lý thường không có sẵn; § Tổ chức có thể mong muốn phát triển kỹ năng nhân viên trong một dự án phần mềm. v Quản lý phải làm việc trong các ràng buộc này, đặc biệt khi thiếu đội ngũ được đào tạo. Nguyễn Thị Minh Tuyền 41 Nhập môn CNPM
  42. Kết hợp nhóm v Nhóm gồm các thành viên chia sẻ cùng động lực có thể là vấn đề § Hướng tác vụ - Mọi người muốn làm thứ của họ; § Hướng bản thân – mọi người muốn làm chủ; § Hướng giao tiếp – giao tiếp quá nhiều, làm không hết việc. v Một nhóm hiệu quả là sự cân bằng giữa tất cả các loại. v Điều này có thể khó khăn để đạt được vì người kỹ sư phần mềm thường hướng tác vụ. v Những người hướng tương tác rất quan trọng vì họ có thể tìm ra và xoa dịu căng thẳng phát sinh. Nguyễn Thị Minh Tuyền 42 Nhập môn CNPM
  43. Kết hợp nhóm In creating a group for assistive technology development, Alice is aware of the importance of selecting members with complementary personalities. When interviewing potential group members, she tried to assess whether they were task-oriented, self-oriented, or interaction-oriented. She felt that she was primarily a self-oriented type because she considered the project to be a way of getting noticed by senior management and possibly promoted. She therefore looked for one or perhaps two interaction-oriented personalities, with task-oriented individuals to complete the team. The final assessment that she arrived at was: Alice—self-oriented Brian—task-oriented Bob—task-oriented Carol—interaction-oriented Dorothy—self-oriented Ed—interaction-oriented Fred—task-oriented Nguyễn Thị Minh Tuyền 43 Nhập môn CNPM
  44. Tổ chức nhóm v Cách mà một nhóm được tổ chức ảnh hưởng đến quyết định hình thành nhóm, cách mà thông tin được trao đổi và tương tác giữ nhóm phát triển và các stakeholder bên ngoài dự án. § Các câu hỏi chính gồm: • Người quản trị dự án có nên là người trưởng nhóm về kỹ thuật không? • Ai sẽ tham gia vào việc đưa ra các quyết định quan trọng về kỹ thuật, và thực hiện điều đó bằng cách nào? • Sự tương tác với các stakeholder bên ngoài như thế nào? • Các nhóm tích hợp con người không cùng nơi làm việc như thế nào? • Kiến thức được chia sẻ qua các nhóm như thế nào? Nguyễn Thị Minh Tuyền 44 Nhập môn CNPM
  45. Tổ chức nhóm v Các nhóm CNPM nhỏ thường được tổ chức không mang tính hình thức với cấu trúc không cứng nhắc. v Đối với các dự án lớn, có thể có một cấu trúc phân cấp trong đó các nhóm khác nhau chịu trách nhiệm về các phần của dự án. v Phương pháp phát triển linh hoạt luôn dựa vào một nhóm không hình thức trên nguyên lý cấu trúc hình thức sẽ hạn chế việc trao đổi thông tin. Nguyễn Thị Minh Tuyền 45 Nhập môn CNPM
  46. Các nhóm không hình thức v Nhóm hành động nhất quán và đạt được thỏa thuận về các quyết định ảnh hưởng đến hệ thống. v Trưởng nhóm được xem như là giao diện bên ngoài của nhóm nhưng không chịu trách nhiệm về các phần công việc cụ thể. v Công việc được thảo luận bởi cả nhóm và tác vụ được phân chia tùy theo khả năng và kinh nghiệm. v Phương pháp này thành công đối với các nhóm trong đó các thành viên có kinh nghiệm và khả năng. Nguyễn Thị Minh Tuyền 46 Nhập môn CNPM
  47. Giao tiếp nhóm v Giao tiếp tốt là cần thiết cho việc làm việc nhóm hiệu quả. v Thông tin phải được trao đổi về trạng thái công việc, các quyết định về thiết kế và các thay đổi đối với những quyết định trước đó. v Giao tiếp tốt cũng làm tăng độ gắn kết vì nó làm tăng sự hiểu biết. Nguyễn Thị Minh Tuyền 47 Nhập môn CNPM
  48. Giao tiếp nhóm v Kích thước nhóm § Nhóm càng lớn thì càng khó giao tiếp với các thành viên của nhóm khác. v Cấu trúc nhóm § Giao tiếp tốt hơn trong các nhóm có cấu trúc không hình thức hơn là trong các nhóm có cấu trúc phân cấp. v Kết hợp nhóm § Giao tiếp tốt hơn khi có nhiều loại cá tính khác nhau trong một nhóm và khi nhóm có cả nam cả nữ hơn là chỉ một giới tính. v Môi trường làm việc vật lý § Tổ chức nơi làm việc tốt có thể hỗ trợ việc khuyến khích giao tiếp. v Các kênh giao tiếp có sẵn § Giao tiếp trực tiếp, qua email, tài liệu mang tính hình thức, điện thoại, mạng xã hội, wiki. Nguyễn Thị Minh Tuyền 48 Nhập môn CNPM
  49. Tổng kết v Con người có động lực để làm việc bởi sự tương tác với người khác, bằng việc thừa nhận việc quản lý và các cộng sự khác, và bằng việc có các cơ hội để phát triển cá nhân. v Các nhóm phát triển phần mềm nên khá nhỏ và gắn kết. Nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả của nhóm là con người trong nhóm đó, cách nó được tổ chức và giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm. v Giao tiếp trong một nhóm bị ảnh hưởng bởi các nhân tố như trạng thái của các thành viên trong nhóm, giới tính của nhóm, cá tính và kênh giao tiếp có sẵn. Nguyễn Thị Minh Tuyền 49 Nhập môn CNPM