Bài giảng môn Tính chất mạng và dịch vụ viễn thông - Chương 2: Các kế hoạch kỹ thuật cơ bản trong mạng viễn thông (Phần 4)

ppt 15 trang ngocly 730
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tính chất mạng và dịch vụ viễn thông - Chương 2: Các kế hoạch kỹ thuật cơ bản trong mạng viễn thông (Phần 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tinh_chat_mang_va_dich_vu_vien_thong_chuong_2.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Tính chất mạng và dịch vụ viễn thông - Chương 2: Các kế hoạch kỹ thuật cơ bản trong mạng viễn thông (Phần 4)

  1. CHƯƠNG 2: CÁC KẾ HOẠCH KỸ THUẬT CƠ BẢN TRONG MẠNG VIỄN THÔNG - Kế hoạch tính cước -
  2. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC Mục đích là xác định phí thuê bao đối với các dịch vụ viễn Tạo ra một hệ thông thống tính cước cho các kiểu GiỚIGiỚI THIỆUTHIỆU Tạo ra các mức phí một cách có hệ thống
  3. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC Các yêu cầu đối với kế hoạch tính cước Thuê bao Nhà cung cấp - Đơn giản, dễ hiểu - Có lợi, khuyến khích nhu cầu - Phải phản ánh ranh giới - Nhận dạng được vùng cước: hành chánh nội hạt, đường dài - Phải phù hợp với kế hoạch - Hóa đơn chính xác đánh số - Dự đoán nhu cầu dài hạn và - Phải phản ảnh nội dung tỉ giá cước phù hợp : khuyến dịch vụ khích nhu cầu
  4. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC Các dạng tính cước Dạng hợp đồng Thường là phí hòa mạng + Trước đây: phí lắp đặt rất cao + Nhưng hiện nay các nhà khai thác dịch vụ viễn thông đều miễn phí lắp đặt và kèm khuyến mãi Dạng thanh toán hóa đơn hàng tháng v Tính bằng giá: áp dụng cho các dịch vụ cộng thêm v Tính theo cuộc gọi : Dịch vụ thông báo giờ, thời tiết v Tính theo thông tin: Dịch vụ điện thoại, truyền số liệu
  5. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC 1. Tính bằng giá CÁCH Định nghĩa Dùng cho một số dịch vụ cộng thêm, dịch vụ thuê kênh riêng TÍNH Ưu CƯỚC điểm ü Không cần mạch tính cước ü Thuê bao biết trước số tiền phải trả Nhược ü Không công bằng đối với thuê bao điểm ü Thuê bao không thể hạ giá cước Ví dụ : Dịch vụ hiển thị số máy gọi đến Phí đăng ký là 55000 đồng, phí khoán tháng là 10000 đồng
  6. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC 2. Tính theo cuộc gọi Ưu điểm Nhược điểm q Mạch tính cước đơn q Mạch tổng đài bị giản, chỉ cần đếm số lần chiếm dụng lâu cuộc gọi q Không công bằng q Thuê bao chủ động đối với thuê bao. được số tiền phải trả
  7. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC 3. Tính theo khoảng cách cuộc gọi (+ thời gian cuộc gọi) Là khoảng cách giữa 2 tổng đài Khoảng trung tâm của 2 cách cuộc vùng gọi Tính theo khoảng Các nhà khai thác dịch cách cuộc gọi vụ viễn thông đều có xu (+ thời gian Là thời gian thuê hướng giảm giá cước cuộc gọi) bao bị gọi trả lời Thời gian Trên thực vào ban đêm và ngày lễ đến khi chấm dứt cuộc gọi tếtế nhằm cuộc gọi § Hạ đỉnh lưu thoại § Giảm được thiết bị đầu tư
  8. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC CÁC HỆ THỐNG TÍNH CƯỚC 1. Hệ thống cước độ rộng xung (Phương pháp Karlson) Định nghĩa Ấn định giá đơn vị cho một khoảng thời gian ứng với mỗi khoảng cách. Đây là dạng tính cước theo thời gian và khoảng cách Cách tính - Th/Ta: được tính tròn Giá cuộc gọi trong khoảng cách A: R : giá đơn vị Cước thông tin = R.Th/Ta Ta: Độ rộng thông tin của giá đơn vị Ví dụ
  9. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC Ví dụ Khoảng cách cuộc gọi Thời gian cuộc gọi có R cố định ở giá trị giá10UP Dưới 40 km 30s 41 – 60 km 20s 61 – 80 km 15s Tính giá cuộc cuộc gọi từ A đến B và từ A đến C. Biết -Khoảng cách từ A đến B là 20 km -Khoảng cách từ A đến C là 70 km -Thời gian thực hiện cuộc gọi là 5 phút 30 giây (=330 giây) Giải: Giá cước cuộc gọi từ A đến B là : 10 x 330/30=110UP Giá cước cuộc gọi từ A đến C là : 10 x 330/15= 220UP
  10. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC 2. Hệ thống cước độ rộng cố định (Phương pháp Hudson) : Hệ thống 6 +1 Hệ thống 3+1 Từ điện thoại cố định gọi IDD, gọi qua dịch vụ IP, di động city phone,liên tỉnh Ngày Trước nay Hệ thống 6+6 đây Hệ thống 1+1 từ điện thoại cố định gọi di động Ấn định giá cước cho một khoảng thời Hệ thống 60+ 60 gian cố định trong mỗi vùng khoảng cách từ điện thoại cố định gọi 1080,1088
  11. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC –– TẠITẠI VIỆTVIỆT NAMNAM Cước quốc tế : Tùy vào thỏa thuận kết nối vào tỷ lệ giao kết mạng giữa các đối tác vào Việt Nam và có giá cước cụ thể đi các nước.
  12. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC –– TẠITẠI VIỆTVIỆT NAMNAM Cước liên tỉnh : chia làm 3 vùng Vùng 1: gồm các tỉnh phía Bắc Vùng 2 : gồm các tỉnh miền đông Nam Bộ, TP.HCM và các tỉnh miền Tây. Vùng 3: Gồm các tỉnh miền Trung và cao nguyên Vùng cước: chia thành 2 vùng là nội vùng và cách vùng Phương thức tính cước (6 s+1s) : 06 giây đầu và block 1 giây cho thời gian tiếp theo. Cuộc gọi chưa tới 06 giây được tính là 06 giây, phần lẻ tiếp theo được tính theo block 01 giây
  13. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC –– TẠITẠI VIỆTVIỆT NAMNAM Cước liên tỉnh thông qua dịch vụ VoIP Vùng cước: chỉ 1 vùng duy nhất Phương thức tính cước (6 s+1s) : 06 giây đầu và block 1 giây cho thời gian tiếp theo. Cuộc gọi chưa tới 06 giây được tính là 06 giây, phần lẻ tiếp theo được tính theo block 01 giây
  14. 2.52.5 KẾKẾ HOẠCHHOẠCH TÍNHTÍNH CƯỚCCƯỚC –– TẠITẠI VIỆTVIỆT NAMNAM Cước nội hạt - nội tỉnh Cước nội hạt : Tại các TP lớn cước nội hạt được tính chung 1 mức cước nội hạt Cước nội tỉnh : Tùy theo tỉnh sẽ quy định mức cước này cho phù hợp
  15. Kết thúc chương 2