Bài giảng môn Tin học Đại cương

ppt 158 trang ngocly 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tin học Đại cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tin_hoc_dai_cuong.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Tin học Đại cương

  1. BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
  2. BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG NỘI DUNG MÔN HỌC (Chia thành 5 chương) Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của tin học Chương 2: Hệ điều hành máy tính Chương 3: Mạng máy tính và Internet Chương 4: Chính phủ điện tử Chương 5: Hệ trình chiếu Microsoft PowerPoint 2
  3. YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC ➢Trình bày được những khái niệm cơ bản của Tin học, Cấu trúc và hoạt động của máy tính. Hiểu rõ vai trò của hệ điều hành trong máy tính, cách tổ chức quản lý thông tin trong máy tính. ➢Hiểu được các kiến thức về Mạng máy tính và Internet để có thể khai thác và sử dụng được. ➢Hiểu rõ vai trò, chức năng của Chính phủ điện tử trong thời đại CNTT hiện nay ➢Ứng dụng Powerpoint để trình bày các bản báo cáo, tạo các bản trình diễn trực quan giúp cho người nghe tiếp cận vấn đề tốt hơn 3
  4. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP ➢Phương pháp: -Nghe thuyết trình bài giảng trên lớp -Thực hành thao tác trên phòng máy vi tính ➢Thái độ: ✓Xác định được vị trí của Tin học trong sự phát triển của thời đại Công nghệ thông tin hiện nay. ✓Biết vận dụng kiến thức tin học đã học vào công việc và cuộc sống. 4
  5. TÀI LIỆU HỌC TẬP ➢ Học liệu bắt buộc: Tập bài giảng, bài thực hành Tin học Đại cương, Khoa CNTT- Trường Đại học Phương Đông (lưu hành nội bộ). ➢ Học liệu tham khảo: ✓ [2] Tự học Microsoft Power Point 2003, Nguyễn Công Tuấn, NXB KHXH - 2006 ✓ [3] Giáo trình mạng máy tính, Phạm Hoàng Dũng, Nguyễn Đình Tê, Hoàng Đức Hải, NXB Giáo dục, 1996 ✓ [4] Hoàng Đức Hải, Nguyễn Đình Tê; Giáo trình Windows, Word, Excel; Nhà xuất bản giáo dục - Hà nội; 2005. ✓ [5] Bài giảng chính phủ điện tử, thầy Nguyễn Đăng Hậu, Khoa CNTT, ĐH Phương Đông ✓ [6] Internet, email ✓ [7] 5
  6. ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC: Thang điểm 10 Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: ✓ Tham dự lý thuyết trên lớp đầy đủ (trên 80%) và thực hiện đầy đủ các buổi thực hành. ✓ Kiểm tra giữa kỳ : 20% ✓ Thi cuối kỳ: 80% 6
  7. CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN U N I V E R S I T Y 7
  8. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử. 2. Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các chương trình định trước do con người định ra. 8
  9. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH II. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH 1. Khái niệm về thông tin: Bất cứ thông báo hay một tín hiệu gì đều được coi là một thông tin. Việc trao đổi hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông thường được con người trao đổi theo nhiều cách khác nhau (thính giác, thị giác, khứu giác ). 2. Biểu diễn thông tin trong máy tính: Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có hai trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. Nên để lưu trữ thông tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1. 9
  10. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 3. Các đơn vị đo thông tin: Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1) Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit Các bội số của Byte: Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte Megabyte: 1 MB = 1024 KB Gigabyte: 1GB = 1024 MB Terabyte: 1TB= 1024 GB 10
  11. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 4. Biểu diễn số trong máy tính và cách chuyển đổi giữa chúng: ✓Hệ nhị phân: Trong máy tính, để xử lý thông tin người ta dùng hệ nhị phân (Binary - cơ số 2), trong đó chỉ dùng 2 chữ số là 0 và 1 để biểu diễn các số tương ứng (Ví dụ biểu diễn). ✓Hệ thập phân: Trong cuộc sống hàng ngày, ta thường dùng hệ thập phân (Denary - cơ số 10) để biểu diễn các giá trị số. ✓Hệ thập lục phân: Cách biểu diễn của hệ đếm cơ số 2 quá dài, vì vậy người ta còn dùng hệ đếm cơ số 16 hoặc hệ cơ số 8 để biểu diễn ngắn gọn hơn. Hệ 16 sử dụng 15 chữ số như sau: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F 11
  12. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH a) Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy từ dưới lên. Ví dụ: Đổi 61 từ hệ denary sang hệ binary 61 2 1 30 2 0 15 2 1 7 2 1 3 2 1 1 2 1 0 Vậy (61)10=(111101)2 12
  13. Chương 1: CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH b) Hệ 2 sang hệ 10: Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau: N2=dndn-1 d1d0 Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là: n n-1 1 0 N10=dn*2 +dn-1*2 + +d1*2 +d0*2 1 1 1 1 0 1 Số nhị phân 5 4 3 2 1 0 Số thự tự (số mũ) Vậy (111101) = 1*25+1*24+1*23+0*22+1*20 = 61 13
  14. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH Hệ 10 Hệ 2 Hệ 16 c) Hệ 2 sang hệ 16 0 0000 0 1 0001 1 Ta nhóm bốn chữ số từ phải sang trái 2 0010 2 thành một nhóm cho đến hết rồi lấy 3 0011 3 tương ứng sang hệ 16 4 0100 4 VD: (111101)2 đổi sang hệ 16: 5 0101 5 6 0110 6 2 16 Ta có (11 1101) =(3D) 7 0111 7 d) Đổi hệ 2 sang 16 8 1000 8 9 1001 9 Để đổi ngược lại từ hệ 16 sang hệ 2 thì 10 1010 A với mỗi con số của hệ 16 ta đổi thành bốn 11 1011 B chữ số nhị phân rồi viết từ trái sang phải: 12 1100 C 16 13 1101 D VD: Đổi (3D) sang hệ 2: 14 1110 E Ta có (3D)16 =(0011 1101)2 15 1111 F 14
  15. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH e) Hệ số 10 sang hệ 16 và ngược lại Cách đổi từ hệ 10 sang hệ 16 và ngược lại tương tự cách đổi từ hệ 10 sang hệ 2 và ngược lại ( Sv tự làm) 15
  16. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH III. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH Hệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống thành phần: 1. Phần cứng: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân. 2. Phần mềm: Là các chương trình (Programs) do người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm ứng dụng (Applications Software). 16
  17. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH IV. CÁC LOẠI MÁY TÍNH 1. Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp. 17
  18. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 2. Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt, chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue là một trong những chiếc thuộc loại này. 18
  19. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 3. Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính được sử dụng trong các văn phòng, gia đình. 19
  20. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 4. Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác “Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ. 20
  21. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 5. Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng nhiều máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động. 21
  22. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH V. CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính cá nhân: Dữ liệu Dữ liệu THIẾT BỊ NHẬP THIẾT BỊ XỬ LÝ S1 THIẾT BỊ XUẤT Dữ liệu Chu trình xử lý THIẾT BỊ LƯU TRỮ thông tin Print Scroll Num Caps Scroll Pause Esc F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10 F11 F12 Screen Lock Lock Lock Lock ~ @ Num ! # $ % ^ & * ( ) + Backspace Insert Home Page / * ` 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 = Up Lock Tab Q W E R T Y U I O P { } | Delete End Page 7 8 9 [ ] \ Down Home PgUp + Caps : A S D F G H J K L " Enter 4 5 6 Lock ; ' ? Shift Z X C V B N M Shift 1 2 3 , . / End PgDn Enter Lưu trữ . Ctrl Alt Alt Ctrl 0 Ins Del Xử lý Nhập dữ liệu Xuất thông tin 22
  23. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 1. Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thông tin vào máy tính để xử lý. ➢ Các thiết bị nhập thông dụng: Chuột, bàn phím, máy quét, webcame. 23
  24. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 2. Thiết bị xử lý: Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi xử lý. 24
  25. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH ➢ Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit) Khối xử lý trung tâm là bộ não của máy tính, điều khiển mọi Hoạt động của máy tính bao gồm 4 thành phần chính: ✓ Khối điểu khiển (Control Unit): Xác định và sắp xếp các lệnh theo thứ tự điều khiển trong bộ nhớ. ✓ Khối tính toán (Arthmetic Logical Unit): Là nơi thực hiện hầu hết các thao tác tính toán của toàn bộ hệ thống như: +, -, *, /, >, < ✓ Đồng hồ (Clock): Không mang theo nghĩa đồng hồ thông thường, mà là bộ phận phát xung nhịp nhằm đồng bộ hoá sự Hoạt động của CPU. ✓ Thanh ghi (Register): Là nơi lưu giữ tạm thời các chỉ thị từ bộ nhớ trong khi chúng được xử lý. Tốc độ truy xuất thông tin nơi đây là nhanh nhất. CPU là một bộ phận quan trọng nhất trong máy tính, quy định tốc độ của máy tính. 25
  26. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 3. Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để lưu trữ thông tin và dữ liệu. Bộ nhớ máy tính được chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. a) Bộ nhớ trong (bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo mạch chủ): Là nơi lưu giữ chương trình và xử lý thông tin chủ yếu là dưới dạng nhị phân. Có hai loại bộ nhớ trong là RAM và ROM. ➢ RAM (Random Access Memory): Hay Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình máy tính làm việc, dữ liệu sẽ bị mất vĩnh viễn khi không còn nguồn điện cung cấp. 26
  27. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH ➢ ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) là một loại chíp nhớ đặc biệt được thiết lập từ khi sản xuất máy, nó lưu trữ các phần mềm có thể đọc nhưng không thể viết lên được. Thông tin không bị mất khi tắt máy. 27
  28. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH b) Bộ nhớ ngoài: Là các thiết bị lưu trữ gắn gián tiếp vào bo mạch chủ thông qua dây cáp dữ liệu, các khe cắm mở rộng ✓ Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, dữ liệu của máy tính. ✓ Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, CD, ổ cứng USB 28
  29. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 4. Thiết bị xuất thông tin ❑ Các thiết bị xuất dùng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính. Một số thiết bị tiêu biểu bao gồm: Màn hình, máy in, máy chiếu, loa 29
  30. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH V. PHẦN MỀM (Software) 1. Phần mềm hệ thống (System Software): Bao gồm Hệ điều hành (Operating System), các phần mềm đi kèm thiết bị phần cứng (Driver). a) Khái niệm hệ điều hành: Là một hệ thống phần mềm điều hành mọi Hoạt động cơ bản của máy tính và các thiết bị ngoại vi. Nó là nền tảng cho các ứng dụng và chuơng trình chạy trên nó. ➢Các chức năng cơ bản của HĐH: ✓Điều khiển việc hoạt động của MT và các TBNV. ✓Tổ chức cấp phát và thu hồi vùng nhớ. ✓Điều khiển việc thực thi chương trình. ✓Quản lý việc truy xuất thông tin. 30
  31. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH b) Một số HĐH thông dụng ✓MS DOS: Hệ điều hành đơn nhiệm, làm việc với giao diện dòng lệnh. ✓Microsoft Windows: Hệ điều hành đa nhiệm ✓Ngoài ra còn có các hệ điều hành: Linux, Unix, OS/2 c) Các phiên bản của hệ điều hành Windows ✓Windows 3.x, Windows 95, Windows 98, Windows Me. ✓Windows 2000 Pro, Windows XP, Windows Vista. ✓Windows NT, Windows 2000 Server, Windows 2003 Server: dành riêng cho máy chủ - hệ điều hành mạng. 2. Phần mềm ứng dụng: Là các chương trình được thiết kế nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người để có thể hoàn thành một hay nhiều công việc nào đó. 31
  32. CHƯƠNG 2: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 32
  33. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS I. GIỚI THIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 33
  34. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Hệ điều hành Windows là hệ điều hành được hãng Microsoft phát triển theo ý tưởng giao tiếp người-máy qua các cửa sổ chứa biểu tượng nên người dùng có thể dễ dàng thao tác bằng bàn phím hay chuột máy tính. ➢Windows là một hệ điều hành đa nhiệm, tức là trong cùng một thời điểm người dùng có thể mở được nhiều chương trình cùng một lúc tùy theo bộ nhớ của máy mình đang sử dụng. ➢HĐH Windows dùng các cửa sổ để giao tiếp với người sử dụng. ➢Cửa sổ đầu tiên là màn hình nền Desktop. Các cửa sổ tiếp theo sẽ nằm trên màn hình Desktop. 34
  35. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Các vấn đề khởi đầu a) Cách khởi động Windows tự khởi động khi bật máy tính lên. Nếu hệ thống máy của bạn nối mạng thì cửa sổ đăng nhập mạng xuất hiện. Nếu không muốn vào mạng thì nhấn Cancel để làm việc với máy tính b) Thoát khỏi Windows Thoát mày tính theo trình tự: Nhấn Start/ Turn off computer (hoặc Shutdown)/ Turn off (Shutdown)/ Ok 35
  36. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS c) Màn hình Desktop 36
  37. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Các đối tượng chuẩn trên Desktop ➢My computer: Cho phép duyệt nhanh tất cả các tài nguyên trên máy tính của bạn ( chứa các ổ đĩa để từ đó bạn truy cập vào các tệp dữ liệu) ➢My Document: Lưu trữ tất cả các tệp văn bản, đồ hoạ hoặc các tệp khác mà ta muốn truy cập một cách nhanh chóng. ➢Recycle Bin: Lưu trữ tạm thời các file, Folder bạn đã xoá đi. Khi muốn khôi phục lại các đối tượng này, ta chọn Restor để gọi lại chúng . Khi muốn xoá hẳn chúng đi, ta chọn Empty khi nháy phải chuột vào Recycle Bin. ➢Các biểu tượng do NSD tạo ra gọi là các đối tượng không chuẩn, VD như Folder, Shortcut 37
  38. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2. Cách tổ chức quản lý thông tin trong máy của Windows a) Tệp tin (File): ➢Là tập hợp các thông tin có cùng bản chất và được lưu trữ như một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên các vật mang thông tin (đĩa từ, băng từ, USB ), tùy theo từng kiểu tệp mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau. ➢ Tệp tin có 3 đặc trưng chính là: Tên tệp, kích thước và ngày tháng cập nhật. ➢ Tên tệp (Name) : Gồm có 2 phần là Tên tệp và phần mở rộng ✓Tên tệp: Là một chuỗi các ký tự, không chứa ký tự đặc biệt như: * ? \ / “ : . Tối đa là 255 ký tự. ✓Phần mở rộng: Tối đa là 3 ký tự, không chứa khoảng trống và ký tự đặc biệt. Đặc trưng cho từng kiểu tệp. Xác định tập tin đó được tạo ra từ ứng dụng nào. Ngăn cách với tên tệp bằng một dấu chấm (.). 38
  39. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS b) Thư mục (Folder) Để tiện cho việc truy cập và quản lý thông tin, các tệp trên đĩa được tổ chức thành từng nhóm và tạo thành các thư mục. Mỗi thư mục chứa thư mục con và các tệp trong nó. Thư mục gốc là thư mục lớn nhất trên đĩa và được tạo ra khi ta định dạng ổ đĩa Thư mục hiện hành là thư mục mà ta đang làm việc với nó c) Đường dẫn (Path) Là một dãy liên tiếp các đối tượng cần truy cập và giữa chúng cách nhau bởi dấu “\ “. Tên đầu tiên trong đường dẫn là tên ổ đĩa, tên cuối cùng là đối tượng cần truy cập. 39
  40. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS II. THAO TÁC VỚI CỬA SỔ 40
  41. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Khởi động ứng dụng ➢ Trên màn hình Dekstop: Nhấn đúp vào các biểu tượng. ➢ Trên Start Menu: Vào menu Programs. Kích chuột vào ứng dụng. ➢ Cửa sổ Run: Nhập tên của ứng dụng cần chạy. Nhấn OK. Ví dụ: winword, Excel, notepad, calc, mspaint. 41
  42. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2. Di chuyển giữa các ứng dụng ➢ Kích chuột vào tiêu đề cửa sổ trên thanh tác vụ (Taskbar) ➢ Dùng tổ hợp phím Alt + Tab. 42
  43. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 3. Thu nhỏ cửa sổ ứng dụng ➢ Nhấn nút _ (Minimize) trên thanh tiêu đề của cửa sổ. ➢ Hoặc kích phải trên tiêu đề cửa sổ. Chọn Minimize. ➢ Windows + D: thu nhỏ tất cả các cửa sổ. 43
  44. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 4. Phóng to cửa sổ ➢ Nhấn nút Maximize trên thanh tiêu đề (Title bar). ➢ Kích chuột phải trên thanh tiêu đề. Chọn Maximize. ➢ Hoặc kích đúp chuột và thanh tiêu đề. 44
  45. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 5. Đóng cửa sổ ứng dụng ➢ Nhấn nút Close (X) trên thanh tiêu đề. ➢ Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. ➢ Kích phải trên tiêu đền cửa sổ. Chọn Close. ➢ Vào menu File – chọn Close. 45
  46. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 6. Sử dụng phím tắt ❑ Nhấn phím F10 để kích hoạt thực đơn lệnh của ứng dụng bất kỳ. ❑ Dùng tổ hợp phím Alt + Ký tự gạch chân trên menu, nút nhấn, để thực hiện lệnh thay cho chuột. ❑ Trên menu: dùng ký tự gạch chân để thực hiện lệnh. 46
  47. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS III. LÀM VIỆC VỚI MÀN HÌNH NỀN DESKTOP 47
  48. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Cấu trúc Desktop ❑ Các biểu tượng mặc định: ➢ My Documents: Thư mục dành riêng của người dùng. ➢ My Computers: Quản lý các ổ đĩa. ➢ My Networks Place: Truy cập tài nguyên trên mạng nội bộ. ➢ Recycle Bin: Thùng rác ➢ Internet Explorer: Truy cập Internet. ❑ Thanh tác vụ (Taskbar): quản lý các cửa sổ. ❑ Start Menu: Chứa các menu liên kết đến các ứng dụng, các tiện ích khác của HĐH 48
  49. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2. Sử dụng Start Menu a) Thao tác với Start Menu: ➢ Nhấn phím Windows, hoặc kích chuột vào nút Start để kích hoạt. ➢ Di chuyển chuột (hoặc phím mũi tên) để chọn. ➢ Kích chuột (hoặc nhấn Enter) để thực hiện lệnh. 49
  50. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS b) Tùy biến Start Menu ❑ Click phải trên Taskbar. Chọn Properties. ❑ Show small icon in Start Menu: hiển thị các biểu tượng dạng nhỏ nhất trên Start Menu. 50
  51. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 3. Sử dụng Taskbar  Taskbar dùng để quản lý các cửa sổ (ứng dụng) đang hoạt động trên máy.  Taskbar có thể nằm ở 4 biên của màn hình Desktop.  Kích thước của Taskbar có thể thay đổi bởi người sử dụng. 51
  52. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS a) Tùy biến Taskbar ➢ Kích phải trên Taskbar. Chọn Properties. ➢ Auto Hide: Chế độ tự động ẩn Taskbar khi làm việc với cửa sổ. ➢ Always top: Luôn hiển thị Taskbar lên trên cùng. 52
  53. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS b) Tùy biến khay hệ thống ❖ Kích phải trên khay hệ thống. Chọn Properties. ❖ Show Clock: hiển thị đồng hồ. 53
  54. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 4. Thay đổi màn hình nền ➢ Kích phải tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties. ➢ Chọn thẻ Background (Desktop) ➢ Chọn 1 hình trong danh sách bên dưới. ➢ Nhấn nút Browse để tìm chọn hình lưu ở nơi khác. 54
  55. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 5. Chế độ bảo vệ màn hình (Screen Saver) ➢ Kích phải tại khoảng trống Dekstop. Chọn Properties. ➢ Chọn thẻ Screen Saver. Chọn một kiểu trong danh sách. ➢ Thiết lập thời gian đợi trong mục Wait ➢ Settings: thay đổi theo ý người sử dụng. ➢ Preview: xem trước. 55
  56. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 6. Thay đổi giao diện Windows  Kích phải chuột tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties. Chọn thẻ Appearance.  Chọn một mẫu trong Scheme.  Trả về kiểu mặc định: Chọn mẫu Windows Standard. 56
  57. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 7/ Thiết lập độ phân giải  Trong Display Properties. Chọn thẻ Settings.  Chọn số lượng màu trong mục Colors. Mặc định là High color 24bit.  Chọn độ phân giải trong mục Screen Area. Chuẩn là 800 X 600.  Chọn độ phân giải lớn thì chữ hiển thị sẽ nhỏ và ngược lại. 57
  58. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 8. Sắp xếp các biểu tượng trên Desktop ❑ Kích phải tại vị trí trống trên Desktop. ❑ Chọn Arrange Icons. ➢ Auto Range: Sắp xếp tự động. ➢ By Name: Sắp theo tên. ➢ By Type: Theo kiểu tập tin, thư mục. ➢ By Size: Theo dung lượng của biểu tượng. ➢ By Date: Sắp theo ngày tạo lập. 58
  59. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS IV. QUẢN LÝ TỆP TIN VÀ THƯ MỤC VỚI MY COMPUTER 59
  60. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Khởi động ❑Nhấn đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình Desktop. 60
  61. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2. Làm việc với tệp tin và thư mục a) Tạo mới tập tin (NEW): ❑ Mục đích: Chứa nội dung văn bản, hình họa, video ❑ Thực hiện: ➢ Chọn nơi lưu tập tin (đĩa, thư mục). ➢ Kích phải chuột tại vị trí trống. ➢ Chọn New – Kích chọn 1 kiểu tập tin trong danh sách. ➢ Đặt tên cho tập tin (không được trùng tên với tập tin đã có). 61
  62. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS b) Tạo mới 1 thư mục ❑ Chọn nơi đặt thư mục. ❑ Kích phải chuột tại vị trí trống. ❑ Chọn New – Folder. ❑ Nhập tên cho thư mục vừa tạo. 62
  63. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS c) Đổi tên (Rename) ❑ Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần đổi tên. Chọn Rename.Nhập tên mới. ❑ Cách 2: Kích chọn đối tượng. Nhấn phím F2. Nhập tên mới. 63
  64. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS d) Xóa (Delete) ❑ Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần xóa. Chọn Delete. Nhấn Yes. ❑ Cách 2: Kích chuột chọn đối tượng cần xóa. Nhấn phím Delete. Nhấn Yes. Lưu ý: Để xóa hẳn đối tượng khỏi mà không cho vào trong thùng rác thi nhấn giữ phím Shift khi xóa 64
  65. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS e) Sao chép (Copy) và di chuyển (Move) ❑ Sao chép (Copy): ➢ Kích phải chuột trên đối tượng cần sao chép. Chọn Copy – tức sao chép. (hoặc nhấn Ctrl + C). ➢ Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (hoặc nhấn Ctrl + V) ❑ Di chuyển (Move): ➢ Kích phải chuột trên đối tượng cần di chuyển. Chọn Cut – tức cắt (hoặc Ctrl + X). ➢ Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (Hoặc Ctrl + V) 65
  66. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS f) Chọn các đối tượng ❑ Chọn nhiều đối tượng gần nhau: Nhấn giữ Shift + phím mũi tên (Hoặc Kích giữ chuột và vây vùng hiển thị các đối tượng cần chọn). ❑ Chọn nhiều đối tượng rời rạc: Giữ Ctrl + kích chuột chọn từng đối tượng cần chọn. ❑ Ctrl + A: Chọn tất cả các đối tượng. 66
  67. BÀI TẬP ❑ Trong ổ đĩa D:\ tạo 2 thư mục HaNoi và HaiPhong ❑ Trong thư mục HaNoi tạo 2 thư mục con là HoanKiem và CauGiay. ❑ Trong thư mục HoanKiem tạo 2 tệp tin vanban.txt và tệp giaymoi.txt ❑ Đổi tên thư mục HaiPhong thành thư mục TPHaiPhong, HaNoi thành TPHaNoi ❑ Sao chép tất cả các thư mục trong thư mục TPHaNoi vào trong thư mục TPHaiPhong ❑ Đổi tên thư mục con trong thư mục TPHaiPhong: HoanKiem thành NgoQuyen, CauGiay thành LeChan ❑ Xóa hai tệp trong thư mục NgoQuyen 67
  68. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS V. SỬ DỤNG THÙNG RÁC – RECYCLE BIN 68
  69. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Khái niệm: Recycle Bin (thùng tái chế) dùng để chứa các tập tin thư mục bị xóa. 2. Khôi phục các tập tin, thư mục bị xóa: ➢ Nhấn đúp vào biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền Desktop. ➢ Kích phải chuột trên đối tượng cần khôi phục. ➢ Chọn Restore. 69
  70. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 3. Đổ rác ➢ Để xóa một tập tin, thư mục khỏi thùng rác. Kích phải chuột chọn Delete. Nhấn Yes. ➢ Để xóa tất cả trong thùng rác. Vào File, chọn Empty Recycle Bin. 70
  71. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET 71
  72. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET I. KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH ❑ Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi môi trường truyền (đường truyền) theo một cấu trúc nào đó và thông qua đó các máy tính trao đổi thông tin qua lại cho nhau. ➢ Môi trường truyền là hệ thống các thiết bị truyền dẫn có dây hay không dây dùng để chuyển các tín hiệu điện tử từ máy tính này đến máy tính khác. 72
  73. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET II. ĐỊNH NGHĨA MẠNG LAN, WAN ❑ Mạng LAN (Local Area Network) là mạng nội bộ, kết nối các máy tính của một cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhỏ, bán kính vài trăm mét. 73
  74. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET ❑ Mạng WAN (Wide Area Network) là mạng diện rộng, kết nối các mạng LAN ở xa nhau để có một mạng duy nhất. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông hay vệ tinh. 74
  75. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET III. KHÁI NIỆM INTERNET ❑ Internet là liên mạng máy tính toàn cầu. Là sự kết hợp các mạng LAN, WAN trên toàn thế giới. ❑ Tháng 12/1997, Việt Nam kết nối Internet. U N I V E R S I T Y 75
  76. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET IV. MÔ HÌNH KHÁCH HÀNG/NGƯỜI PHỤC VỤ ❑ Mô hình khách hàng/người phục vụ: Hệ thống Web được xây dựng theo mô hình khách hàng/người phục vụ (tiếng Anh gọi là Client/Server) CLIENT (Khách SERVER (Người hàng) phục vụ) ❑ Phải có tồn tại các điểm phục vụ Web, gọi là Web Server. Thì chúng ta mới có được những trang Web. 76
  77. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET V. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT WEB INTERNET EXPLORER (IE) ❑ Thanh công cụ (Standard Buttons): Cho phép thực hiện nhanh các lệnh thay vì phải thực hiện từ Menu. ❑ Thanh địa chỉ (Address Bar): Muốn truy cập trang Web nào thì gõ địa chỉ của trang đó vào thanh địa chỉ và nhấn Enter. 77
  78. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET ❑ Một số chức năng trên thanh công cụ: ➢ Nút Back : Trở về trang trước trang hiện tại. ➢ Nút Forward : Tiến tới trang trước khi quay về. ➢ Nút Stop : Dừng tải nội dung trang hiện tại. ➢ Nút Refresh : Nút làm tươi nội dung, tải lại nội dung trang web đang xem. 78
  79. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET VI. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET ❑ Tìm kiếm qua các trang Web động gọi là máy tìm kiếm (Search Engine). Là một hệ thống cho phép tìm kiếm các thông tin trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng. ➢ Ví dụ như trang Web: www.google.com là một trang Web hỗ trợ tìm kiếm cực mạnh, và được sử dụng phổ biến trên Internet hiện nay. 79
  80. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET VII. DỊCH VỤ MAIL ❑ Dịch vụ mail miễn phí: Google và Yahoo là hai nhà cung cấp dịch vụ mail miễn phí được khách hàng tin tưởng nhất hiện nay. Sử dụng các trang Gmail.com và Mail.Yahoo.com để đăng ký một địa chỉ e-mail miễn phí ❑ Dịch vụ mail trả phí: Do các nhà cung cấp dịch vụ Internet cấp kèm. Phí có thể trả riêng, hoặc tính cùng dịch vụ internet. 80
  81. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET VII. MỘT SỐ ĐỊA CHỈ WEB 1. Tin tức:  Cổng Internet VN: home.vnn.vn  Báo tuổi trẻ: www.tuoitre.com.vn  Báo TN: www.thanhnien.com.vn  Báo CAND: www.cand.com.vn  Báo CA TPHCM: www.baocongantphcm.com.vn  Báo Lao động: www.laodong.com.vn  Báo Nhân dân: www.nhandan.com.vn  Tin nhanh: www.vnexpress.net 81
  82. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET 2. Giải trí:  Nhạc việt: nhacviet.vietnamnet.vn  VN Thư quán: vnthuquan.net  Nhạc số: www.nhacso.net  Nhạc QN: www.thienan.org  Người mẫu: www.mm52.com, www.24h.com.vn, www.ngoisao.net 82
  83. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET 3. Tìm kiếm:  Google: www.google.com.vn  Vinaseek: www.vinaseek.com  Panvietnam: www.panvn.com 83
  84. Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET 4. Tin học:  Tuần báo Echip: www.echip.com.vn  Báo PC World: www.pcworld.com.vn  Diễn đàn Mã nguồn: www.manguon.com  Báo Tin học & Nhà trường: www.thnt.com.vn  Quản trị mạng: www.quantrimang.com 84
  85. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 85
  86. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT OFFICE POWERPOINT Đối tượng nghiên cứu: ✓Sinh viên: Muốn trình bày nội dung bài tập lớn, đồ án tốt nghiệp trước hội đồng bảo vệ ✓Cán bộ: Muốn trình bày báo cáo công việc của mình trước đồng nghiệp ✓Nhà khoa học: Muốn trình bày những ý tưởng, những công trình nghiên cứu của mình trong những diễn đàn, những cuộc hội thảo. Và còn nhiều hoàn cảnh khác nữa, khi mà ta muốn trình bày một vấn đề nào đó trước đám đông. Microsoft Powerpoint sẽ giúp ta làm những công việc đó một cách đơn giản mà hiệu quả rất cao. 86
  87. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint ✓Các loại thông tin có thể trình diễn: văn bản; hình ảnh; âm thanh; bảng tính; biểu đồ; ✓Tệp trình diễn: Có phần mở rộng là *.PPT. Bao gồm các trang trình diễn (Slides), được sắp theo một thứ tự. ✓Trang trình diễn: Chứa nội dung thông tin cần muốn trình bày. ✓Cấu trúc một tệp trình diễn: Có thể minh hoạ bởi các trang trình diễn (Slides) như sau: 87
  88. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint Qui trình để tạo và sử dụng một tệp trình diễn: ➢Bước 1: Xác định rõ ràng các nội dung sẽ trình bày. Từ đó sẽ định ra được cấu trúc của tệp trình diễn là: Chọn nền của slide theo mẫu nào cho phù hợp? Cần bao nhiêu slides? Nội dung mỗi Slide là gì? ➢Bước 2: Dùng Powerpoint để xây dựng nội dung các slide đó. ➢Bước 3: Trình diễn Slide. Khi đó nội dung từng Slide sẽ được phóng to lên toàn bộ màn hình máy tính. Nếu máy tính của bạn nối với một máy chiếu (Multimedia Projector chẳng hạn), nội dung các slide trình chiếu sẽ được đưa lên các màn hình lớn, nhiều người có thể quan sát một cách dễ dàng. 88
  89. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint I. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA POWERPOINT 1. Khởi động Cách 1: Chọn lệnh Start của Windows như sau: Start | Programs | Microsoft Powerpoint Cách 2: Nháy kép chuột lên biểu tượng của phần mềm Powerpoint trên màn hình nền của Windows; 89
  90. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint Hộp thoại đầu tiên của Powerpoint xuất hiện, cho phép chọn hướng làm việc Các lựa chọn công việc ✓Blank Presentation ✓From design template ✓From AutoContent wizard ✓From existing presentation 90
  91. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 2. Tạo một trình diễn mới ➢Bước 1: Chọn menu “Blank Presentation” ➢Bước 2: Chọn diện mạo cho Slide: ✓Text layout: Hình thức văn bản ✓Content layouts: Hình thức nội dung ✓Text and Content Layouts: Hình thức văn bản và nội dung ✓Other layouts: Hình thức mạo khác 91
  92. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint Hệ thống Hệ thống thực thanh công cụ đơn lệnh Mẫu Slides Vùng chứa có sẵn thông tin trình diễn Điều khiển Danh Vùng công cụ tạo hình thức sách đối tượng đồ họa hiển thị Slides 92
  93. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint ✓Bản trình diễn (slide): Là nơi chế bản nội dung các bản trình diễn. Mỗi tệp trình diễn (Presentation) có thể bao gồm nhiều bản trình diễn (Slide). Tại mỗi thời điểm, màn hình chỉ có thể hiển thị được 1 bản trình diễn để thiết kế. Có thể sử dụng các công cụ chế bản (như sử dụng trong Word) để đưa thông tin lên các Slides này ✓Hệ thống thực đơn lệnh (menu): Chứa các lệnh để gọi tới các chức năng của Powerpoint trong khi làm việc. Sử dụng chuột hoặc tổ hợp phím tắt để gọi nhanh tới các mục chọn; ✓Hệ thống thanh công cụ (Toolbar): Bao gồm rất nhiều thanh công cụ, mỗi thanh công cụ bao gồm các nút lệnh để phục vụ một nhóm công việc nào đó; ✓Danh sách các Slide: Cho phép định vị nhanh đến một Slide nào đó chỉ bằng cách nhấn chuột. 93
  94. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 3. Soạn thảo thông tin trong Slide ✓Sử dụng bàn phím để gõ thông tin cần trình diễn, hoặc có thể copy thông tin từ bản Word sang. ✓Sử dụng chuột hoặc bàn phím để thay đổi vị trí và kích thước các hộp văn bản cho phù hợp ✓Sử dụng chuột để bổ sung các hộp văn bản, hình vẽ, tranh ảnh, biểu đồ, từ vùng đối tượng đồ họa ✓Sử dụng menu “Format|Font” để định dạng văn bản ✓Sử dụng menu “Format|Slide Design” để định dạng lại hình thức một Slide (hoặc nhiều) từ mẫu có sẵn ✓Sử dụng menu “Insert” để chèn các đối tượng tương ứng ✓Sử dụng menu “Slide Show | Slide Transition” để tạo hiệu ứng chuyển động cho một (hoặc nhiều Slide) ✓Sử dụng menu “Slide Show | Custom Animation” để tạo hiệu ứng chuyển động cho từng đối tượng trong Slide 94
  95. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 4. Trình diễn Slide ✓Sau khi soạn thảo xong một Slide, có thể xem trước hình thức Slide khi trình diễn bằng cách sử dụng tổ hợp phím Shift+F5 hoặc nhấn vào nút tương ứng trong vùng điều khiển hiển thị Xem trước hình thức Slide khi trình diễn ✓Tiến hành trình diễn Slide bằng cách nhấn F5 hoặc menu “Slide Show | View Show” ✓Di chuyển từ Slide này đến Slide khác bằng phím Enter hoặc các phím mũi tên ✓Dừng trình diễn bằng cách sử dụng phím Esc 95
  96. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 5. Ghi tệp trình diễn ra đĩa ✓Để lưu danh sách Slide ra đĩa ta sử dụng menu “File | Save” hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+S. Một hộp thoại hiện ra yêu cầu ta nhập tên và thư mục chứa tệp. ✓Chú ý: Ta phải xác định được đường dẫn chứa tệp để lần sau nhớ và có thể mở lại chúng 6. Ghi tệp trình diễn ra một File khác Khi muốn ghi tệp trình diễn ra một file khác tiện cho việc sử đổi Slide trong tệp ta sử dụng menu “File | Save As ” 96
  97. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 7. Mở tệp trình diễn đã tồn tại ✓Mở một tệp trình diễn đã tồn tại để sửa đổi hoặc trình diễn ta sử dung tổ hợp phím Ctrl+O hoặc menu “File | Open” hoặc nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ. Nơi chọn đường dẫn chứa tệp Slides Vùng lưu trữ tệp Slides Hình ảnh trang đầu của tệp Slides đang chọn Danh sách các tệp Slides trong thư mực 97
  98. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 8. Thoát khỏi môi trường làm việc ✓Kết thúc làm việc hoặc tạm dừng làm việc với tệp Slides, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+F4 hoặc menu “File | Exit” hoặc nhấn vào nút đóng cửa sổ. ✓Nếu tệp Slides chưa được lưu vào đĩa, PowerPoint sẽ hỏi ta có ghi không, nếu có nhấn Yes, nếu không nhấn No. 98
  99. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint II. XÂY DỰNG CÁC SLIDE 1. Quản lý các Slide a. Thêm một Slide mới vào danh sách ✓Bước 1: Đưa con trỏ chuột vào vị trí cần thêm một Slide trong danh sách Slide, nhấn nút trái chuột để hiển thị con trỏ nhấp nháy ✓Bước 2: Vào menu “Insert | New Slide” hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+M hoặc nhấn nút phải chuột và chọn New Slide Con trỏ Slide được đặt ở vị trí này 99
  100. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint b. Di chuyển giữa các Slide ✓Dùng chuột hoặc sử dụng các phím PageUp, PageDown để di chuyển đến Slide mong muốn Nhấn trái chuột vào Slide cần di chuyển tới 100
  101. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint c. Xóa một Slide khỏi danh sách ✓Dùng chuột hoặc sử dụng Delete để xóa Slide khỏi danh sách Nhấn phải chuột vào Slide cần xóa và chọn Delete Slide Có thể xóa nhiều Slide một lúc bằng cách chọn các Slide cần xóa, rồi Delete 101
  102. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint d. Copy và chèn Slide vào trong danh sách Bước 1: Chọn các Slide cần copy và nhấn nút phải chuột rồi Copy Bước 2: Di chuyển con trỏ Slide đến vị trí cần chèn các Slide vừa copy, nhấn nút phải chuột và Paste 102
  103. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint e. Di chuyển Slide đến vị trí mới Bước 1: Chọn các Slide cần di chuyển và nhấn nút phải chuột rồi Cut Bước 2: Di chuyển con trỏ Slide đến vị trí mới cần đặt các Slide vừa Cut, nhấn nút phải chuột và Paste 103
  104. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 2. Đưa thông tin lên Slide a) Đưa thông tin văn bản, hình vẽ lên Slide Sử dụng đối tương TextBox để đưa văn bản lên Slide: Dùng chuột kéo và thả các đối tượng từ hộp công cụ lên Slide Đối tượng TextBox 104
  105. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint b. Chèn tranh ảnh vào Slide Bước 1: Chọn Insert | Picture| Clip Art: Tranh nghệ thuật có sẵn From File: Từ một file tranh ảnh AutoShapes: Các hình dạng khác nhau WordArt: Văn bản nghệ thuật From Scanner or Camera: Từ máy quét hoặc máy ảnh Bước 2: Tiến hành chèn và sửa đổi đối tượng chèn 105
  106. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint c. Chèn âm thanh và video vào Slide Bước 1: Chọn Insert | Sounds and Movies| Movies from Clip Organizer: Film từ bộ sưu tập có sẵn Movie from Files: Từ một file phim Sounds from Clip Organizer: Âm thanh từ bộ sưu tập có sẵn Sounds from Files: Từ một file âm thanh Bước 2: Tiến hành chèn và sửa đổi đối tượng chèn 106
  107. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint d. Chèn biểu đồ vào Slide Bước 1: Chọn Insert | Chat Bước 2: Tiến hành chèn và sửa đổi biểu đồ vừa chèn e. Chèn bảng biểu vào Slide Bước 1: Chọn Insert | Table Bước 2: Tiến hành chèn và sửa đổi bảng vừa chèn f. Chèn các đối tượng đặc biệt vào Slide Bước 1: Chọn Insert | Object Bước 2: Tiến hành chèn và sửa đổi đối tượng vừa chèn 107
  108. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 3. Chèn Slide từ tập Slide khác Bước 1: Chọn Insert | Slides from Files Bước 2: Chọn files chứa Slides cần chèn Bước 3: Giữ phím Ctrl và chọn các Slides cần chèn Bước 4: Quyết định chèn Insert (đã chọn) hoặc Insert All(Tất cả) 108
  109. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint III. THIẾT LẬP HIỆU ỨNG TRÌNH DIỄN Một trong những điểm mạnh của Powerpoint là khả năng thiết lập các hiệu ứng động (Animation effect). Với các hiệu ứng này, thông tin trên slide trở nên sinh động hơn, hấp dẫn và thu hút người theo dõi hơn. Tuy nhiên cái gì cũng có nhược điểm của nó, vậy ta cũng không nên quá lạm dụng vào các hiệu ứng hoạt hoạ này, tránh trường hợp người xem cảm thấy nhàm chán. 109
  110. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 1. Tạo hiệu ứng chuyển động cho Slide Bước 1: Ta muốn tạo hiệu ứng cho Slide khi xuất hiện trên màn hình. Bằng cách vào menu “Slide Show | Slides Transition”. Bước 2: Thay đổi các tham số chuyển động (bên phải màn hình) theo nhu cầu: -Kiểu hiệu ứng xuất hiện -Tốc độ xuất hiện -Âm thanh khi xuất hiện -Kiểu tác động khi xuất hiện (Khi nhấn chuột hay tự động) 110
  111. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint Kiểu hiệu ứng khi xuất hiện Tốc độ và âm thanh khi xuất hiện ✓Apply to All Slides: Đáp ứng Kiểu xuất hiện: Nhấn tới tất cả Slide chuột hay tự động ✓Play: Xem thử ✓Slide Show: Trình diễn thử 111
  112. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 2. Tạo hiệu ứng chuyển động cho các đối tượng trên Slide Bước 1: Chọn đối tượng hoặc nhóm cần làm việc ✓Là hộp văn bản: TextBox ✓Là dòng văn bản trong TextBox ✓Là hình vẽ: Đoạn thẳng, hình đa giác, ✓Là bức tranh, bức ảnh 112
  113. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 2. Tạo hiệu ứng chuyển động cho các đối tượng trên Slide Bước 1: Chọn đối tượng hoặc nhóm cần làm việc Bước 2: Sử dụng menu “Slide Show | Custom Annimation”. 113
  114. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 114
  115. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 115
  116. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 116
  117. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint IV. SỬ DỤNG CÁC TEMPLATE VÀ CÔNG CỤ SLIDE MASTER 1. Sử dụng các mẫu Side định dạng sẵn (Template) ✓Có rất nhiều các mẫu slide định dạng sẵn trên nhiều lĩnh vực báo cáo khác nhau như: Báo cáo tài chính, báo cáo doanh thu của công ty; giới thiệu sản phẩm mới; trình diễn các khoá đào tạo; ✓Mẫu mã và được thiết kết rất công phu, hợp lý với nhu cầu hiện tại. 117
  118. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint a) Bắt đầu một tập trình diễn mới Bước 1: Mở mục chọn File | New, từ danh sách menu bên phải, chọn menu “From Design Templates” Bước 2: Lựa chọn các mẫu từ danh sách Bước 3: Soạn thảo nội dung của Slide 118
  119. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint b) Sử dụng mẫu Slide cho từng Slide hoặc cả tập Slide ➢Sử dụng mẫu cho toàn bộ tập Slide Bước 1: Vào menu Format|Slide Design” Bước 2: Lựa chọn các mẫu từ danh sách Bước 3: Tiếp tục soạn thảo nội dung của Slide 119
  120. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint ➢Chỉ định mẫu cho từng Slide Bước 3: Nhấn Bước 1: Vào menu Format|Slide Design” trái chuột vào Bước 2: Lựa chọn Slide cần theo mẫu cạnh mẫu (V): ✓Apply to All Slides ✓Apply to Selected Slides ✓Use for all new Presentations ✓Show large Previews 120
  121. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 2. Sử dụng công cụ Slide Master ✓Slide master có thể hiểu như một slide chủ của một tệp trình diễn ✓Thông thường khi tạo một tệp trình diễn, muốn thay đổi định dạng dữ liệu của toàn bộ các slide theo một định dạng chuẩn nào đó, bạn phải thay đổi lần lượt định dạng dữ liệu trên từng slide. ✓Sử dụng công cụ Silde Master để tạo một slide có định dạng chuẩn, rồi gán toàn bộ các slide trên tệp trình diễn theo định dạng như vậy ➢Mỗi mẫu slide mẫu định dạng sẵn (template slide) là một Slide master ➢Với slide master: Có thể thay đổi các định dạng các đối tượng trên nó. ➢Có thể thiết lập các tiêu đề đầu, tiêu đề cuối, chèn số trang, chèn thêm hình ảnh vào slide. 121
  122. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint Cách thiết lập Slide master: Bước 1: Mở tệp trình diễn cần thiết lập lại Slide master. Chọn View | Master | Slide master, màn hình làm việc với Slide master xuất hiện với các thành phần như sau: 122
  123. Bước 2: Thay đổi các đối tượng trong một Slide master Chèn ngày tháng Chọn Chèn tiêu Chèn số trang mẫu đề 123
  124. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint V. IN ẤN 1. Cài đặt trang in Sử dụng menu “File | Page Setup” 124
  125. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 1. Cài đặt trang in ➢ Slides sized for: Chọn khổ giấy in ra máy in; ➢ Width và Height: Chiều rộng và chiều cao khổ giấy in (chỉ sử dụng mục này khi khổ giấy in của bạn không nằm trong danh sách Slides sized for: 125
  126. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint ➢ Orientation: Hướng in: ✓ Portrait: In theo chiều dọc ✓ Landscape: In theo chiều ngang. Trong đó ✓ Slides: thiết lập hướng in dữ liệu trên các Slides; ✓ Notes, handout & outline: Thiết lập hướng in cho phần chú thích đi kèm các slide 126
  127. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 2. Tiến hành in ➢ Xem hình thức trước khi in: Sử dụng menu “File | Print Preview” 127
  128. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint 2. Tiến hành in ➢ Tiến hành in: Sử dụng menu “File | Print” hoặc tổ hợp phím Ctrl+P 128
  129. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint ➢ Name: Chọn tên máy in để in 129
  130. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint ➢ Print Range: Giới hạn in ✓ All: In tất cả ✓ Current: In Slide hiện hành ✓ Slides: Giới hạn Slides (từ - đến: 3-7: Slide thứ 3 đến Slides thứ 7) 130
  131. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint ➢ Number of copy: Số bản 131
  132. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint ➢ Print What: In gì (Slides, Notes Pages, Outline View, ) ✓ Slides: In nội dung các slide, mỗi slide sẽ in ra một trang giấy; ✓ Handouts: In nội dung các slide, có thể in nhiều slide lên trên cùng một trang giấy. Số slide được in trên một trang giấy bạn có thể chọn ở mục Slides per page; ✓ Note page: Chỉ in ra những thông tin chú thích các slide; ✓ Outline: Chỉ in ra những thông tin chính (outline) trên các slide. 132
  133. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint ➢ Color/GrayScale: Màu hay đen trắng ✓ GrayScale: In theo các màu đã thiết kế trên slide; ✓ Pure Black and White: Chỉ in màu đen trắng. ✓ Color: In màu 133
  134. Chương 4 Microsoft Office PowerPoint ➢ Scale to Fitpaper: Tự động căn chỉnh nội dung in vừa khít với trang in; ➢ Frame Slide: In cả khung bao quanh mỗi slide (frame); 134
  135. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ 135
  136. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CNTT và truyền thông (CNTT - TT) đã đóng vai trò ngày càng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của con người, làm biến đổi sâu sắc cách thức làm việc, giải trí và thay các nguyên tắc tiến hành kinh doanh. CNTT-TT cũng đã có tác động sâu sắc đến hoạt động của các cơ quan chính phủ. Nó hình thành khái niệm chính phủ điện tử. 136
  137. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ I. KHÁI NIỆM VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ (e - Government) 1. Khái niệm ➢ CPĐT là chính phủ ứng dụng CNTT–TT để đổi mới tổ chức, đổi mới quy tắc hoạt động, tăng cường năng lực của chính phủ, làm cho chính phủ làm việc có hiệu lực, hiệu quả và minh bạch hơn, cung cấp thông tin tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp, các tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân thực hiện quyền dân chủ và tham gia quản lý nhà nước. ➢ Theo World Bank: “ CPĐT là việc các cơ quan của chính phủ sử dụng một cách có hệ thống CNTT – TT để thực hiện quan hệ với công dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội. Nhờ đó giao dịch của các cơ quan chính phủ với công dân và các tổ chức sẽ được cải thiện, nâng cao chất lượng. Lợi ích thu được sẽ là giảm thiểu tham nhũng, tăng cường tính công khai, sự tiện lợi, góp phần vào sự tăng trưởng và giảm chi phí”. 137
  138. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ Như vậy: ➢ CPĐT là chính phủ hiện đại, đổi mới, vì dân, hoạt động hiệu lực, hiệu quả hơn, cung cấp dịch vụ tốt hơn trên cơ sở ứng dụng CNTT–TT ➢ CPĐT là việc ứng dụng CNTT-TT, cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp và tạo ra sự công khai minh bạch. 2. Đối tượng tham gia CPĐT Có 3 chủ thể: Người dân, Chính phủ và doanh nghiệp. Tùy theo mối quan hệ tương tác giữa 3 chủ thể ta có: ✓ G2C: Quan hệ Chính phủ với người dân (Citizen) ✓ G2B: Quan hệ Chính phủ với doanh nghiệp (Business) ✓ G2G: Quan hệ các cơ quan Chính phủ với nhau 138
  139. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ 3. Mục tiêu cơ bản của CPĐT ✓ Cải tiến quy trình công tác trong cơ quan Chính phủ thông qua nền hành chính điện tử ✓ Cải thiện quan hệ với người dân thông qua công dân điện tử ✓ Tiến tới xây dựng một xã hội tri thức trên nền tảng CNTT. 139
  140. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ 4. Mô hình CPĐT của Gartner Hãng tư vấn và nghiên cứu Gartner xây dựng chỉ ra bốn giai đoạn (hay thời kỳ) của quá trình phát triển Chính phủ điện tử. 140
  141. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ a. Thông tin ✓ Trong giai đoạn đầu, chính phủ điện tử có nghĩa là hiện diện trên trang web và cung cấp cho công chúng các thông tin (thích hợp). ✓ Giá trị mang lại ở chỗ công chúng có thể tiếp cận được thông tin của chính phủ, các quy trình trở nên minh bạch hơn, qua đó nâng cao chất lượng dịch vụ. ✓ Với G2G, các cơ quan chính phủ cũng có thể trao đổi thông tin với nhau bằng các phương tiện điện tử, như Internet, hoặc trong mạng nội bộ. 141
  142. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ b. Tương tác ✓ Trong giai đoạn thứ hai, sự tương tác giữa chính phủ và công dân (G2C và G2B) được thông qua nhiều ứng dụng khác nhau. ✓ Người dân có thể hỏi qua thư điện tử, sử dụng các công cụ tra cứu, tải xuống các biểu mẫu và tài liệu. Các tương tác này giúp tiết kiệm thời gian. ✓ Thực tế, việc tiếp nhận đơn từ có thể thực hiện trực tuyến 24 giờ trong ngày. Thông thường, những động tác này chỉ có thể được thực hiện tại bàn tiếp dân trong giờ hành chính. ✓ Về mặt nội bộ (G2G), các tổ chức của chính phủ sử dụng mạng LAN, intranet và thư điện tử để liên lạc và trao đổi dữ liệu. 142
  143. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ c. Giao dịch ✓ Giai đoạn này, tính phức tạp của công nghệ có tăng lên, nhưng giá trị của khách hàng (trong G2C và G2B) cũng tăng. ✓ Các giao dịch hoàn chỉnh có thể thực hiện mà không cần đi đến cơ quan hành chính. Ví dụ: Đăng ký thuế thu nhập, đăng ký thuế tài sản, gia hạn/cấp mới giấy phép, thị thực và hộ chiếu, biểu quyết qua mạng. ✓ Giai đoạn 3 là phức tạp bởi các vấn đề an ninh và cá thể hóa, như chữ ký số (chữ ký điện tử) là cần thiết để cho phép thực hiện việc chuyển giao các dịch vụ một cách hợp pháp. ✓ Về khía cạnh doanh nghiệp, chính phủ điện tử bắt đầu với các ứng dụng mua bán trực tuyến. ✓ Các quy trình nội bộ (G2G) phải được thiết kế lại để cung cấp dịch vụ được tốt. Cphủ cần những luật và quy chế mới để cho phép thực hiện các giao dịch không sử dụng tliệu143giấy.
  144. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ d. Chuyển hóa ✓ Giai đoạn thứ tư là khi mọi hệ thống thông tin được tích hợp lại và công chúng có thể hưởng các dịch vụ G2C và G2B tại một bàn giao dịch (điểm giao dịch ảo). ✓ Ở giai đoạn này, tiết kiệm chi phí, hiệu quả và đáp ứng nhu cầu khách hàng đã đạt được các mức cao nhất có thể được. Không nhất thiết mọi bước phát triển và dịch vụ đều phải nằm cùng một giai đoạn. Quả thực, điều quan trọng là phải biết lọc ra một số dịch vụ cần đưa sang giai đoạn 2 và giai đoạn 3 và đưa ra những mô hình về vai trò và động cơ để tiến lên làm tiếp. 144
  145. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ II. CÁC MỤC TIÊU CỦA CPĐT 1. Mục tiêu Tăng cường năng lực, nâng cao hiệu quả điều hành nhà nước của chính phủ, mang lại thuận lợi cho dân chúng, tăng cường sự công khai minh bạch, giảm chi tiêu chính phủ: ✓ Nâng cao năng lực quản lý điều hành của Chính phủ và các cơ quan chính quyền các cấp (trao đổi văn bản điện tử, thu thập thông tin chính xác và kịp thời ra quyết định, giao ban điện tử ) ✓ Cung cấp cho người dân và doanh nghiệp các dịch vụ công tạo điều kiện cho nguời dân dễ dàng truy nhập ở khắp mọi nơi ✓ Người dân có thể tham gia xây dựng chính sách, đóng góp vào quá trình xây dựng luật pháp, quá trình điều hành của chính phủ một cách tích cực. ✓ Giảm được chi phí cho bộ máy chính phủ ✓ Thực hiện một chính phủ hiện đại, hiệu quả và minh bạch 145
  146. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ II. CÁC MỤC TIÊU CỦA CPĐT ➢ Chính phủ điện tử sẽ tạo ra phong cách lãnh dạo mới, phương thức mới, cung cấp dịch vụ cho người dân và nâng cao được năng lực quản lý điều hành đất nước. 2. Những khó khăn, trở ngại trong quá trình xây dựng CPĐT tại Việt Nam ✓ Cơ sỏ hạ tầng CNTT – TT còn yếu kém. ✓ Trình độ dân trí thấp ✓ Trình độ nhận thức và kỹ năng của cán bộ viên chức bị hạn chế ✓ Quy trình nghiệp vụ chưa ổn định (đang trong quá trình cải cách). 146
  147. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ III. LỢI ÍCH CỦA CPĐT ➢ CPĐT là chính phủ đảm bảo được cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết và đúng lúc cho việc ra quyết định. CPĐT lý tưởng là một chính phủ cung cấp đầy đủ thông tin, đúng thời điểm cho những người quyết định, đó là lợi thế lớn nhất của CNTT. ➢ CPĐT sử dụng CNTT để tự động hoá các thủ tục hành chính của chính phủ, áp dụng CNTT vào các quy trình quản lý, hoạt động của chính phủ do vậy tốc độ xử lý các thủ tục hành chính nhanh hơn rất nhiều lần. 147
  148. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ III. LỢI ÍCH CỦA CPĐT ➢ CPĐT cho phép công dân có thể truy cập tới các thủ tục hành chính nà thông qua phương tiện điện tử, ví dụ như: Internet, điện thoại di động, truyền hình tương tác. ➢ CPĐT giúp cho các doanh nghiệp làm việc với chính phủ một cách dễ dàng bởi mọi thủ tục đều được hiểu, hướng dẫn và mỗi bước công việc đều được đảm bảo thực hiện tốt, tin cậy. Mọi thông tin kinh tế mà chính phủ có đều được cung cấp đầy đủ cho các doanh nghiệp để hoạt động hiệu quả hơn. ➢ Đối với công chức, CNTT dùng trong CPĐT là một công cụ giúp họ hoạt động hiệu quả hơn, có khả năng đáp ứng nhu cầu của công chúng về thông tin truy cập và xử lý chúng. 148
  149. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ 1. Đối với người dân và doanh nghiệp ✓ Giảm thiểu thời gian cho công dân, doanh nghiệp và người lao động khi truy nhập và sử dụng dịch vụ của chính phủ và do đó giảm thiếu chi phí của nhân dân. ✓ Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động của chính phủ. 149
  150. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ 2. Đối với chính phủ ✓ Giảm “ nạn giấy tờ ” văn phòng – công sở ✓ Tiết kiệm thời gian ✓ Hợp lý hoá việc vận hành công việc ✓ Cho phép các cơ quan Chính phủ cung cấp các dịch vụ chất lượng cao hơn ✓ Giảm ngân sách chi tiêu của chính phủ. 150
  151. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ IV. CÁC MÔ HÌNH GIAO DỊCH TRONG CPĐT 1. G2C (Government to Citizens) Được hiểu như khả năng giao dịch và cung cấp dịch vụ của chính phủ trực tiếp cho người dân. Ví dụ: ✓ Tổ chức bầu cử của công dân ✓ Thăm dò dư luận, quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, tư vấn, khiếu nại. ✓ Giám sát và thanh toán thuế, hoá đơn của các ngành với người thuê bao, dịch vụ thông tin trực tiếp 24x7 ✓ Phục vụ công cộng, môi trường giáo dục. 151
  152. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ IV. CÁC MÔ HÌNH GIAO DỊCH TRONG CPĐT 2. G2B ( Government to Business ) ✓ Dịch vụ và quan hệ chính phủ đối với các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ, nhà sản xuất như: dịch vụ mua sắm, thanh tra, giám sát doanh nghiệp ( về đóng thuế, tuân thủ luật pháp, ); thông tin về quy hoạch sử dụng đất, phat triển đô thị, đấu thầu, xây dựng; cung cấp thông tin dạng văn bản, hướng dẫn sử dụng, quy định, thi hành chính sách nhà nước, cho các doanh nghiệp. ✓ Đây là thành phần quan hệ cơ bản trong mô hình nhà nước là chủ thể quản lý vĩ mô nền kinh tế, xã hội thông qua chính sách, cơ chế và luật pháp và doanh nghiệp như là khách thể đại diện cho lực lượng sản xuất trực tiếp của cải vật chất của nền kinh tế. 152
  153. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ IV. CÁC MÔ HÌNH GIAO DỊCH TRONG CPĐT 3. G2E ( Government to Employees) Chỉ các dịch vụ, giao dịch trong mối quan hệ giữa chính phủ đối với công chức, viên chức bảo hiểm, dịch vụ việc làm, trợ cấp thất nghiệp, chăm sóc sức khoẻ, nhà ở 153
  154. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ IV. CÁC MÔ HÌNH GIAO DỊCH TRONG CPĐT 4. G2G ( Government to Government) ➢ Được hiểu như khả năng phối hợp, chuyển giao và cung cấp các dịch vụ một cách có hiệu quả giữa các cấp, ngành, tổ chức, bộ máy nhà nước trong việc điều hành và quản lý nhà nước, trong đó chính bản thân bộ máy của chính phủ vừa đóng vai trò là chủ thể và khách thể trong mối quan hệ này. ➢ Toàn bộ hệ thống quan hệ, giao dịch của chính phủ như G2C, G2E, G2B, và G2G phải được đặt trên một hạ tầng vững chắc của hệ thống: ✓ Độ tin cậy (trust), khả năng đảm bảo tính riêng tư (privacy) và bảo mật – an toàn (security) ✓ Và cuối cùng tất cả đều dựa trên hạ tầng công nghệ và truyền thông với các quy mô khác nhau: mạng máy tính, mạng Intranet, Extranet và Internet. 154
  155. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ V. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ CUNG CẤP QUA CPĐT 1. Các hoạt động chủ yếu của chính phủ điện tử a. Thư điện tử ( e-mail) Thư điện tử giúp tiết kiệm được chi phí và thời gian. Có thể sử dụng e-mail để gửi các bản ghi nhớ, thông báo, báo cáo, bản tin. CPĐT yêu cầu mỗi cán bộ công chức phải có địa chỉ e- mail để trao đổi thông tin qua mạng. Việt Nam phấn đấu đến 2010, 70% - 80% tài liệu, công văn được chuyển qua mạng. b.Mua sắm công trong CPĐT Việc mua sắm công có thể thực hiên được qua mạng đảm bảo tiết kiệm được thời gian, chi phí. Việc mua sắm công tập trung sẽ đảm bảo tiết kiệm được chi phí, chống tiêu cực. 155
  156. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ c. Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange - EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (Structured Form) từ máy tinh này sang máy tính điện tử khác trong nội bộ cơ quan hay giữa các cơ quan. EDI có tính bảo mật cao. d. Tra cứu, cập nhật thông tin qua mạng Chính phủ thông qua mạng internet có thể cung cấp thông tin cho người dân và doanh nghiệp các loại thông tin về kinh tế, xã hội, về chủ trương chính sách, và các hướng dẫn các thủ tuc hành chính. 156
  157. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ V. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ CUNG CẤP QUA CPĐT 2. Các dịch vụ mà chính phủ điện tử cung cấp a) Các dịch vụ công trực tuyến của chính phủ Thay vì các cơ quan chính phủ cung cấp dịch vụ công cho người dân tại trụ sở thì có thể thông qua cổng thông tin điện tử. Người dân không phải đến trực tiếp, chờ đợi tại các trụ sở cơ quan Một số dịch vụ công có thể cung cấp qua mạng là: ✓ Cung cấp thông tin văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách ✓ Cung cấp thông tin kinh tế, xã hội và thị trường; ✓ Cung cấp dịch vụ đăng ký, cấp phép xuất nhập khẩu trực tuyến; ✓ Cung cấp dịch vụ khai báo thuế trực tuyến; ✓ Cung cấp dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến 157
  158. Chương 5 CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ V. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ CUNG CẤP QUA CPĐT 2. Các dịch vụ mà chính phủ điện tử cung cấp b) GIS và các dịch vụ được cung cấp qua CPĐT CPĐT có thể sử dụng Internet và GIS để cung cấp được nhiều những dịch vụ mới mà người dân và doanh nghiệp quan tâm. ✓ Cung cấp dịch vụ ứng dụng của GIS để quản lý đất đai, giấy phép xây dựng. ✓ Cung cấp dịch vụ thông tin quy hoạch. ✓ Cung cấp dịch vụ ứng dụng GIS để trao đổi thông tin giữa các cơ quan, chính quyên các cấp phục vụ quản lý tài nguyên. 158