Bài giảng môn Hệ thống thông tin quản lý - Chương 2: Hệ thống thông tin

pdf 42 trang ngocly 1600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hệ thống thông tin quản lý - Chương 2: Hệ thống thông tin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_2_he_thong_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Hệ thống thông tin quản lý - Chương 2: Hệ thống thông tin

  1. Chương 2: Hệ thống thông tin tuannm@ueh.edu.vn
  2. CNTT ảnh hưởng cuộc sống của bạn thế nào?
  3. Wal-Mart Năm 2013, Wal-Mart có doanh thu chiếm khoảng 10% tổng doanh số bán lẻ ở Mỹ. Hệ thống máy tính RetailLink của Wal- Mart kết nối các nhà cung cấp với 5289 cửa hàng Wal-Mart trên toàn cầu. Ngay khi khách hàng mua bất kỳ hàng hoá nào, nhà cung cấp hàng hoá đều có thể biết để chuyển hàng hoá khác thay thế.
  4. JCPenny Mỗi khi một chiếc áo được bán tại một cửa hàng JCPenny tại Mỹ, thông tin lập tức xuất hiện trên một máy tính nhà cung cấp của nó tại Hồng Kông (TAL Apparel Ltd, một nhà sản xuất hợp đồng lớn mà sản xuất 1 trên 8 áo sơ mi được bán ở Mỹ) Hệ thống máy tính TAL ngay sau đó quyết định cần thực hiện bao nhiêu áo sơ mi thay thế, và theo kiểu nào, màu sắc và kích cỡ gì, và sau đó gửi áo cho mỗi cửa hàng JCPenny . Chi phí tồn kho áo của JCPenny là gần bằng 0 Quản lý thông tin là tương lai doanh nghiệp
  5. Hàng không  Công nghiệp hàng không  Tìm giá rẻ nhất  Đặt chỗ  Khách hàng thường xuyên  . Các hàng hàng không hoạt động dựa trên thông tin.
  6. 1. Hệ thống HT là 1 nhóm các thành phần có liên quan cùng làm việc với nhau hướng về mục tiêu chung bằng cách tiếp nhân Input & sản xuất Output trong 1 quá trình biến đổi có tổ chức
  7. 1. Hệ thống (tt)  Hệ thống thường có tính phân cấp: Hệ thống hợp thành từ nhiều hệ thống con, và trong mỗi hệ thống con đó lại có các hệ thống nhỏ hơn,  Sự hoạt động của hệ thống: thể hiện 2 mặt  Sự tiến triển: các thành phần của nó (các phần tử và các quan hệ) có thể có phát sinh, có tăng trưởng, có suy thoái, có mất đi.  Sự hoạt động: các phần tử của hệ thống, trong các mối ràng buộc đã định, cùng cộng tác với nhau để thực hiện 1 mục đích chung của hệ thống.  Mục đích của hệ thống: thường thể hiện ở chỗ hệ thống nhận những cái vào để chế biến thành cái ra nhất định.
  8. 2. Dữ liệu & thông tin  Dữ liệu: tập họp các dấu hiệu hay các quan sát được ghi lại tại thời điểm không gây nên các tác động đến việc ra quyết định.  Thông tin  Thông tin là sự hiểu biết có được từ số liệu.  Thông tin là sự phát biểu về cơ cấu của một thực thể mà nó giúp cho một con người RQĐ hoặc đưa ra một cam kết  Đặc điểm của thông tin tốt:  Thông tin phải thích hợp  Thông tin phải kịp thời  Thông tin phải chính xác  Thông tin làm giảm điều chưa rõ  Thông tin chứa yếu tố gây bất ngờ
  9. 2. Dữ liệu & thông tin
  10. 3. Hệ thống thông tin  HTTT là một nhóm các thành tố tác động lẫn nhau để tạo ra thông tin.  HTTT gồm: phần cứng, phần mềm, dữ liệu, tiến trình, con người.  Hệ thống thông tin - một hệ thống xử lý thông tin để hỗ trợ cho các hệ thống công việc  Thu thập thông tin  Truyền thông tin  Lưu trữ  Phục hồi  Xử lý  Hiển thị
  11. 3. Hệ thống thông tin
  12. Hệ thống thông tin(tt) : HTTT tin học hóa  HTTT máy tính là HTTT bao gồm 1 hay nhiều máy tính. Một HTTT máy tính bao gồm con người, các quy trình, dữ kiện chương trình và các máy tính.  Chương trình là các chỉ thị cho máy tính.  Các quy trình là các chỉ thị cho con người.
  13. Hệ thống thông tin(tt) : HTTT tin học hóa  Vai trò của máy tính trong việc tạo ra thông tin  MT phục vụ như 1 kho dữ liệu và công cụ truy xuất  MT cung cấp các khả năng xử lý cho việc tạo ra thông tin  MT phục vụ như 1 công cụ giao tiếp để thu nhận dữ kiện hay thông tin từ các MT khác  MT trình bày thông tin (bằng bảng biểu, báo cáo, biểu đồ, đồ thị, các tài liệu đã được định dạng)
  14. 3. Hệ thống thông tin
  15. 3. Hệ thống thông tin
  16. 3. Hệ thống thông tin Lý thuyết HTTT bao gồm • tri thức về làm thế nào & tại sao DL, TT, máy tính & CNTT được dùng bởi các TC & cá nhân. • tri thức về việc tại sao & như thế nào người ta sử dụng CNTT, • tri thức về TC, các cách ra quyết định, các cấp QL & các nhu cầu TT • Tri thức về làm thế nào TC dùng HTTT để đạt được mục tiêu của nó
  17. 4. Vai trò của HTTT trong tổ chức
  18. Vai trò của HTTT trong tổ chức  Thay đổi tổ chức bằng:  Cloud computing, Analytics, Social, Mobile  Cơ hội toàn cầu hoá  Internet đã làm giảm đáng kể chi phí của hoạt động trên quy mô toàn cầu  Mang lại cả những thách thức và cơ hội © Prentice Hall 2011 18
  19. Vai trò của HTTT trong tổ chức  Doanh nghiệp đầu tư vào HTTT để đạt các mục tiêu chiến lược: 1. Năng lực vận hành, hoạt động. 2. Sản phẩm mới, dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới 3. Tăng cường mối quan hệ với khách hàng cũng như nhà cung cấp 4. Cải thiện chất lượng ra quyết định 5. Lợi thế cạnh tranh 6. Sống còn © Prentice Hall 2011 19
  20. Vai trò của HTTT trong tổ chức  Năng lực vận hành, hoạt động:  Cải thiện hiệu quả để đạt được lợi nhuận cao hơn  Sản phẩm mới, dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới  Nhờ tiến bộ công nghệ  Tăng cường mối quan hệ với khách hàng cũng như nhà cung cấp  Phục vụ KH tốt hơn Doanh thu và lợi nhuận tăng  Giao dịch với NCC tốt hơn chi phí thấp hơn  Cải thiện chất lượng ra quyết định  Thông tin chính xác quyết định tốt © Prentice Hall 2011 20
  21. Vai trò của HTTT trong tổ chức Lợi thế cạnh tranh Hiệu suất làm việc tốt hơn Định giá rẻ hơn đối với các sản phẩm cao cấp. Phản hồi khách hàng và nhà cung cấp theo thời gian thực. VD: Apple, Walmart, UPS © Prentice Hall 2011 21
  22. Vai trò của HTTT trong tổ chức Sống còn CNTT là điều bắt buộc đối với doanh nghiệp: Khi có những thay đổi lớn. VD: Citibank giới thiệu và triển khai ATMs Quy định của chính phủ VD: Chính phủ yêu cầu Kê khai BHXH qua mạng kể từ tháng 1/2016. © Prentice Hall 2011 22
  23. 4. Vai trò của HTTT trong tổ chức
  24. How Can You Use the Five- Component Model?
  25. Characteristics of the Five Components Most Important Component  YOU!  Quality of your thinking, your ability to conceive information from data, determined by your cognitive skills.  Information is value you add to information systems.  All Components Must Work.
  26. Why Is the Difference Between IT and IS Important to You? • Information technology drives development of new information systems. • Information technology (IT) 1. Products 2. Methods 3. Inventions 4. Standards  IT components = Hardware + Software + Data.  IS = IT + Procedures + People.
  27. Why Is the Difference Between Information Technology and Information Systems Important to You? (cont’d) • Avoid a common mistake: Cannot buy an IS – Can buy IT, rent, lease hardware, software and databases, and predesigned procedures. • Your people need to execute procedures to employ new IT. • Use of new system requires training, overcoming employees’ resistance, and managing employees as they use new system.
  28. Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin
  29. Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin
  30. Hiệu quả kinh tế của Hệ thống thông tin dùng trong quản lý  Phân tích chi phí-lợi ích (Cost-benefit analysis): xác định tất cả các chi phí & lợi nhuận liên quan đến dự án  Lợi nhuận hữu hình & vô hình  Chi phí hữu hình & vô hình  Chi phí 1 lần và chi phí lặp lại
  31. Lợi nhuận hữu hình (Tangible Benefits) Lợi nhuận có thể đo được bằng tiền & chắc chắn
  32. Lợi nhuận không có thể đo được bằng tiền hay không chắc chắn
  33. Các loại chi phí  Hữu hình (Tangible): có thể đo được bằng tiền & chắc chắn  Vô hình (Intangible): không thể dễ dàng đo được bằng tiền hay không chắc chắn  1 lần (One-time): chi phí liên quan đền việc khởi động & phát triển dự án hay khởi động HT  Lặp lại (Recurring): chi phí liên quan đến việc đổi mới & sử dụng HT
  34. Các chi phí HTTT  Procurement  Consulting, equipment, site preparation, capital, management time  Start-up  Operating systems, communications installation, personnel hiring, organizational disruption  Project-related  Application software, software modification, personnel overhead, training, data analysis, documentation  Operating  System maintenance, rental, asset depreciation, operation and planning
  35. Chi phí 1 lần (One-time Costs)
  36. Chi phí lặp lại (Recurring Costs)
  37. 3 đo lường tài chánh cho tính khả thi kinh tế  Giá trị hiện tại thuần (Net Present Value-NPV)  Dùng tỉ suất chiết khấu để xác định giá trị hiện hành của dòng tiền  Lải trên vốn (Return on Investment-ROI)  Tỉ lệ lợi nhuận trên tiền đầu tư  Phân tích điểm hòa vốn (Break-Even Analysis- BEA)  Số thời gian cần để tích lủy đủ dòng tiền thu hồi vốn đã bỏ ra
  38. Các thuật ngữ  Giá trị hiện tại (Present value): giá trị hiện thời của dòng tiền trong tương lai  Tỉ suất chiết khấu (Discount rate): tỉ suất sinh lợi được dùng để tính giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai  Giá trị thời gian của tiền tệ (Time value of money - TVM): so sánh dòng tiền hiện thời với giá trị trả về tương lai
  39. Giá trị hiện tại thuần (Net Present Value) PVn = Giá trị hiện tại của Y dollars trong năm n dựa trên tỉ suất chiết khấu i. NPV = Tổng của tất cả các PV qua các năm.
  40. Phân tích Điểm hòa vốn (Break-Even Analysis)
  41. Nghề nghiệp trong ngành HTTT
  42. 1/13/201 42 6