Bài giảng Cơ sở tự động học - Chương VII: Phương pháp quĩ tích nghiệm sô - Phạm Văn Tấn

pdf 16 trang ngocly 1380
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ sở tự động học - Chương VII: Phương pháp quĩ tích nghiệm sô - Phạm Văn Tấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_so_tu_dong_hoc_chuong_vii_phuong_phap_qui_tich.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cơ sở tự động học - Chương VII: Phương pháp quĩ tích nghiệm sô - Phạm Văn Tấn

  1. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn Chương VII: PHƯƠNG PHÁP QUĨ TÍCH NGHIỆM SÔ • ĐẠI CƯƠNG. • QUĨ TÍCH NGHIỆM SỐ. • TIÊU CHUẨN VỀ GÓC PHA VÀ XUẤT. • SỐ ĐƯỜNG QUỸ TÍCH. • QUỸ TÍCH TRÊN TRỤC THỰC. • CÁC ĐƯỜNG TIỆM CẬN. • ĐIỂM TÁCH. • GÓC XUẤT PHÁT VÀ GÓC ĐẾN. • PHƯƠNG PHÁP VẼ QTNS. • HÀM CHUYỂN VÒNG KÍN VÀ ĐÁP ỨNG TRONG MIỀN THỜI GIAN. Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.1
  2. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn I . ĐẠI CƯƠNG Trong việc thiết kế và phân giải các hệ điều khiển, người ta thường cần phải quan sát trạng thái của hệ khi một hay nhiều thông số của nó thay đổi trong một khỏang cho sẵn nào đó. Nhờ đó, ta có thể chọn một cách xấp xỉ trị gần đúng cho thông số (chẳng hạn, chọn độ lợi cho hệ, hoặc khảo sát những biến đổi thông số do sự laõ hóa của các bộ phận của hệ). Để thực hiện mục đích ấy, ta có thể dùng kỹ thuật quĩ tích nghiệm số (Root – locus). Ta đã biết, các cực của hàm chuyển là nghiệm của phương trình đặc trưng, có thể hiển thị trên mặt phẳng S. G(S) Hàm chuyển vòng kín của hệ: là một hàm của độ lợi vòng hở K. Khi K 1+ G(S).H(S) thay đổi, các cực của hàm chuyển vòng kín di chuyển trên một qũi đạo gọi là qũi tích nghiệm số (QTNS). Trong chương này, ta đưa vào những tích chất cơ bản của QTNS và phương pháp vẽ qũi tích dựa vào vài định luật đơn giản. Kỹ thuật QTNS không chỉ hạn chế trong việc khảo sát các hệ tự kiểm. Phương trình khảo sát không nhất thiết là phương trình đặc trưng của hệ tuyến tính. Nó có thể được dùng để khảo sát nghiệm của bất kỳ một phương trình đại số nào. Và ngày nay, việc khảo sát – thiết kế một hệ tự điều khiển (trong đó có kỹ thuật QTNS) trở nên dễ dàng, nhanh chóng và thuận tiện nhiều nhờ các phần mềm chuyên dùng trên máy tính, chẳng hạn Matlab. II. QUĨ TÍCH NGHIỆM SỐ Xem một hệ tự điều khiển chính tắc: C R + G - H H.7-1 - Hàm chuyển vòng kín: C G = R 1+ GH - Hàm chuyển vòng hở: m m−1 K( S+ am−1 S + + a0 ) KN() S GH = n n−1 = S+ bn−1 S + + b 0 DS() N(S) và D(S) là các đa thức hữu hạn theo biến phức S m≤n ; K là độ lợi vòng hở. Các cực của hàm chuyển vòng kín là nghiệm của phương trình đặc trưng: D(S) + KN(S) = 0 (7.1) Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.2
  3. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn Vị trí của các nghiệm này trên mặt phẳng S sẽ thay đổi khi K thay đổi. Qũi đạo của chúng vẽ trên mặt phẳng s là một hàm của K. - Nếu K = 0, nghiệm của (7.1) là nghiệm của đa thức D(S), cũng là cực của hàm chuyển vòng hở GH. Vậy các cực của hàm chuyển vòng hở là các cực của hàm chuyển vòng kín. - Nếu K trở nên rất lớn, nghiệm của (7.1), nghiệm của (7.1) là nghiệm của đa thức N(S), đó là các zero của hàm chuyển vòng hở GH. Vậy khi K tăng từ 0 đến ∞, qũi tích của các cực vòng kín bắt đầu từ các cực vòng hở và tiến đến chấm dứt ở các zerocủa vòng hở. Vì lý do đó, ta quan tâm đến hàm chuyển vòng hở G(S).H(S) khi vẽ QTNS của các hệ vòng kín. Thí dụ 7.1: Xem hàm chuyển vòng hở của một hệ hồi tiếp đơn vị: KN K(S+ 1) GH = = D S2 + 2S C K(S+ 1) Với H=1, hàm chuyển vòng kín: = R S2 + 2S + K(S + 1) 1 1 Các cực vòng kín: S = −(2 + K) + 1 + K2 1 2 4 1 1 S = −(2 + K) − 1 + K2 2 2 4 - Khi K=0 ; S1=0 ; S2= -2 - Khi K=∞ ; S1= -1 ; S2= -∞ Qũi tích các nghiệm này được vẽ như là một hàm của K (với K > 0) jω K=∞ K=1,5 K=0 K=∞ K=1,5 K=0 σ -∞ -3 -2 -1 0 H. 7.1 QTNS gồm hai nhánh: - Nhánh 1: di chuyển từ cực vòng hở tại gốc tọa độ (ứng với K=0) đến zero vòng hở tại -1 (ứng với K=∞). - Nhánh 2: di chuyển từ cực vòng hở tại -2 (ứng với K=0) đến zero vòng hở tại -∞ (ứng với K=∞). Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.3
  4. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn III. TIÊU CHUẨN VỀ GÓC PHA VÀ SUẤT Để một nhánh của QTNS đi ngang qua một điểm S1 trong mặt phẳng S, điều kiện cần là S1 phải là nghiệm của phương trình (7.1) với vài trị gia thực của K. D(S1) + KN(S1) = 0 (7.2) KN(S)1 Suy ra: G(S).H(S)1 1 = =−1 (7.3) D(S)1 Phương trình (7.3) chứng tỏ: D(S)1 - Suất: G(S).H(S)1 1 = 1 ⇒ K = (7. 4) N(S)1 0 0 - Góc pha: arg G(S1).H(S1) = 180 + 360 l ; l = 0, ±1, ±2 arg G(S1).H(S1) = (2l + 1)π rađ (7.5) N(S ) ⎧(2l+ 1) π rad ; K> 0 arg 1 = ⎨ (7.6) D(S1 ) ⎩2lπ rad ;K< 0 Phương trình (7.4) gọi là tiêu chuẩn của suất và (7.6) gọi là tiêu chuẩn về góc để một điểm S1 nằm trên QTNS. Góc và suất của G(S).H(S) tại một điểm bất kỳ nào trong mặt phẳng S đều có thể xác định được bằng hình vẽ. Với cách ấy, có thể xây dựng QTNS theo phương pháp thử và sửa sai (Trial and error) nhiều điểm trên mặt phẳng S. * Thí dụ 7.2: Xem hàm chuyển vòng hở của thí dụ 7.1, chứng tỏ S1=-0,5 là một điểm nằm trên QTNS, khi K=1.5 1.5(0.5) GH(S1 ) = =−1 −0.5(1.5) Vậy thỏa tiêu chẩn về suất và pha, nên S1 nằm trên QTNS. Ở H.7.1, điểm S1=-0.5 nằm trên QTNS, đó là một cực của vòng kín với K=1.5. K • Thí dụ 7.3: Hàm chuyển vòng hở của hệ là GH() S = = ω. Tìm SS(+ 2) 2 arg GH(j2) và GH(j2) . Trị giá nào của K làm j2 nằm trên QTNS? Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.4
  5. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn jω J2 J1 900 450 σ -2 -1 0 Hình 7.2 K GH(j2) = j2(j2+ 2) 2 arg GH(j2) = -900-450-450 = -1800 K K GH(j2) = = 2(2 2) 2 16 Để điểm j2 nằm trên QTNS, thì GH(j2)= 1 khi đó K=16 * Thí dụ7.4: Chứng tỏ điểm S1 = − 1 + j 3 nằm trên QTNS. Cho K GH(S) = với K > 0, và xác định trị K tại điểm đó. (S+ 1 )( S + 2 )( S + 4 ) jω S1 j 3 0 0 0 30 60 90 σ -4 -2 -1 N(S ) 1 arg 1 = arg = −900 − 60 0 − 30 0 = − 1800 D(S1 ) j 3(1+ j 3)(3 + j 3) Để thỏa tiêu chuẩn suất, GH(S1 )= 1 thì: Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.5
  6. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn D(S ) K =1 =j 3(1 + j 3)() 3 + j 3 = 3. 4. 12= 12 N(S1 ) SỐ ĐƯỜNG QUĨ TÍCH: Số đường quĩ tích, hay là số nhánh QTNS, bằng với số cực của hàm chuyển vòng hở GH. K(S+ 2) • Thí dụ 7.4: Với GH(S) = , QTNS sẽ có 3 nhánh. S2 (S+ 4) IV. QUĨ TÍCH TRÊN TRỤC THỰC Nhánh của QTNS nằm trên trục thực của mặt phẳng S được xác định bằng cách đếm toàn bộ số cực hữu hạn và số zero của GH. 1. Nếu K>0: Nhánh của QTNS trên trục thực nằm bên trái của một số lẻ các cực và zero. 2. Nếu K 0 nằm trên trục thực. Điều tương tự cũng đúng với K 0 - Phần còn lại của trục thực, từ -4 đến -2 và từ -0 đến +∞ là QTNS với K<0 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.6
  7. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn V. CÁC ĐƯỜNG TIỆM CẬN . Với những khoãng xa gốc trong mặt phẳng s, các nhánh của QTNS tiếp cận với một tập hợp các đường thẳng tiệm cận (asymptote) Các đường tiệm cận này xuất phát từ một điểm trên trục thực của mặt phẳng s, và gọi là tâm tiệm cận σc. n m ∑∑pi− z i σ = − i== 1 i 1 c n− m (7.6) Trong đó : -pi là các cực ; -zI là các zero của GH. s ố cực ;nàl m là số zero . Góc tạo các đường tiệm cận và trục thực cho bởi : ⎧(2l+ 1)180 ⎪ n− m Với k > 0 β = ⎨ (2l)180 (7.7) ⎪ ⎩⎪ n− m l = 0 ,1, 2 , , n-m-1 Đưa đến kết quả : số đường tiệm cận = n – m (7.8) k (s+ 2) * Thí dụ 7–6 : Tâm tiệm cận của GH = cho bởi : s2 (s+ 4) 4− 2 σ = − = −1 c 2 n – m =2 ⇒ có hai đường tiệm cận. Góc của cúng đối với trục trực là : β = 90o ; β = 2700 ; k > 0 jω 900 2700 -4 -1 H. 7-4 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.7
  8. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn VI. ĐIỂM TÁCH (Break away point, saddle point). Điểm tách σb là một điểm trên trục thực, tại đó hai hay nhiều nhánh QTNS đi khỏi (hoặc đến) trục thực. jω jω σ σb b σ σ Hai nhánh rời khỏi trục thực Hai ế Điểm tách là nghiệm của phương trình : n 1 m 1 ∑ = ∑ (7.8) i= 1 σb + p i i= 1 σb + z i Trong đó : - p i : các cực ; -zi : các zero * Thí dụ 7-7 : Xác định điểm tách của : k GH = s (s+ 1) (s + 2) Giải phương trình : 1 1 1 + + = 0 σbσ b + 1 σb + 2 2 ⇒ 3σb + 6σb + 2 = 0 . Phương trình có hai nghiệm : σb1 = -0.423 ; k > 0 σb2 = -1,577 ; k < 0 jω σb σ -2 -1 VII. GÓC XUẤT PHÁT VÀ GÓC ĐẾN Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.8
  9. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 1). Góc xuất phát của QTNS từ một cực phức cho bởi : 0 ’ θD = 180 + arg GH (7.9) Trong đó arg GH’ là góc pha của GH được tính tại cực phức, nhưng bỏ qua sự tham gia của cực này. * Thí dụ 7-8 : Xem hàm chuyễn vòng hở : k (s+ 2) GH = , k > 0 (s+ 1 + j)(s + 1 − j) 1350 +j 450 -2 -1 900 -j 2250 - Góc xuất phát của QTNS tại cực phức s = -1 +j tính như sau : arg GH’ = 450 – 900 = -450 0 0 0 θD = 180 – 45 = 135 - Góc xuất phát của QTNS tại cực phH.7-7ức s = -1 -j tính như sau : arg GH’ = 3150 – 2700 = 450 0 0 0 θD = 180 + 45 = 225 2). Góc đến một zero phức của QTNS cho bởi : 0 ’’ θA = 180 - arg GH (7.10) Trong đó GH’’ là góc pha của GH được tính tại zero phúc đó, nhưng bỏ qua sự tham gia của zero này. * Thí dụ 7-9 : Xem : k( s+ j )( s− j ) GH = ; k > 0 s() s+ 1 - Góc đến tại zero phức s = j tính như sau : arg GH’’ = 900 – 900 - 450= - 450 0 0 0 θA = 180 –(- 45 ) = 225 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.9
  10. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn j 0 90 0 45 -1 -j H.7-8 VIII. PHƯƠNG PHÁP VẼ QTNS . Để ve QTNS chính xác và dễ dàng, có thể theo các bước sau : - Xác định các nhánh nằm trên trục thực. - Tính tâm, góc tiệm cận. Vẽ các đường tiệm cận. - Xác định các góc xuất phát từ các cực phức và góc đến các zero phức ( nếu có). - Xác định điểm tách. - Vẽ các nhánh sao cho mỗi nhánh xuất phát tại 1 cực rồi chấm dứt tại một zero, hoặc tiến về ∞ dọc theo một đường tiệm cận. - Ap dụng tiêu chuẩn về góc pha cho các điểm nằm trên QTNS để hình vẽ được chính xác. - Tiêu chuẩn về suất dùng để xác định các trị giá của k dọc theo các nhánh. Vì các cực phức của hệ xuất hiện từng cặp phức liên hợp, nên QTNS thì đối xứng qua trục thực. Vậy chỉ cần vẽ nữa trên của QTNS. Tuy nhiên, cần nhớ là các cực phức và zero phức nữa dưới của QTNS cũng phải thỏa điều kiện về suất và góc pha. Thông thường, với chủ đích phân tích và thiết kế, một QTNS chính xác chỉ cần thiết ở một vài vùng của mặt phẳng s. Khi đó, tiêu chuẩn về góc và suất chỉ áp dụng cho những vùng này để có thể vẽ dạng chính xác của quĩ tích. Thí dụ 7-10 : QTNS của hệ kín có hàm chuyễn vòng hở là : k GH = s(s+ 2) (s + 4) , k >0 Được vẽ như sau : - Nhánh trên trục thực nằm từ 0 đến -2 và từ -4 đến -∞ - Tâm tiệm cận, được xác định bởi phương trình (7.6). σc = - (2+4) /3 = -2 Có 3 đường tiệm cận, định vị bằng các góc β được xác định bởi (7.7) : β = 600 , 1800 và 3000 - Vì có hai nhánh cùng nằm trên trục thực giữa 0 và 2, nên có một điểm tách tồn tại trong đoạn này. Vị trí điểm tách xác định bởi : Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.10
  11. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 1 1 1 + + = 0 σ b σb + 2 σb + 4 2 3σb + 12 σb + 8 = 0 σb = −0.845 - Tiêu chuẩn về góc và suất được áp dụng lên từng điểm lân cận của đường quĩ tích vẽ phỏng, để xác định vị trí chính xác của các nhánh trong phần phức của mặt phẳng s. jω k=48 j 8 k=20 J2 k=7 J 1 k=48 k=15 k=0 σc σ k=0 -6 -5 -4 k=7 k=20 H.7-9k=48 − j 8 Hình 7.10 Vẽ QTNS cho thí dụ 7-10 trong trường hợp k < 0 jω k=48 k=20 k=7 600 σb k=0 k=7 k=15 σ -4 -2 k=7 k=20 k=48 H.7-10 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.11
  12. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn Cách vẽ cũng tương tự mhư trường hợp k>0. σb = -3.115 ; β = 00 ; 1200 ; 2400 IX. HÀM CHUYỂN VÒNG KÍN VÀ ĐÁP ỨNG TRONG MIỀN THỜI GIAN Hàm chuyển vòng kín C/R được xác định dễ dàng từ QTNS với một trị giá riêng của k. Từ đó, ta có thể tìm được đáp ứng của hệ ở miền thời gian C(t) bằng cách lấy biến đổi laplace ngược C(s) Xem hàm chuyển vòng kín C/R của một hệ hồi tiếp đơn vị : C G = (7.9) R 1+ G Hàm chuyển vòng hở là biểu thưc hữu tỷ N(s) k(s+ z )(s+ z ) (s+ z ) G= k = 1 2 n (7.10) D(s) (s+ p1 )(s + p2 ) (s+ pn ) -zi là các zero ; -pi là các cực của G C kN = (7.11) R D+ kN Rõ ràng C/R và G có cùng zero, nhưng không cùng cực ( trừ khi k=0 ). C k(s+ z )(s + z ) (s + z ) = 1 2 m (7.12) R (s+ α1 )(s + α2 ) (s + α n ) với − α i là n cực vòng kín. Vị trí các cực này được xác định trực tiếp từ QTNS với vị trí giá riêng của độ lợi vòng hở k. Thí dụ 7.11: Xem hệ thống có hàm chuyển vòng hở là k(s+ 2) GH = ; k>0 (s+ 1) 2 QTNS được vẽ ở hình 7.11 Vài trị giá của k được chỉ tại những điểm ký hiệu bằng một tam giác nhỏ. Đây là các cực vòng kín tương ứng với những trị riêng của k. Với k=2, các cực là − α1 = −2+ j và − α 2 = −2− j Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.12
  13. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn jω k=2 k=1 - j1 k=4 . α -3 -2 -1 - - j1 k=2 k=1 H.7.11 C 2(s+ 2) Vậy = R (s+ 2 + j)(s + 2 − j) C G Khi hệ có hồi tiếp đơn vị: = R 1+ GH k GH = (7.13) D X. NGƯỠNG ĐỘ LỢI VÀ NGƯỠNG PHA TỪ QTNS . • Ngưỡng độ lợi là hệ số mà trị thiết kế của k có thể nhận vào trước khi hệ vòng kín trở nên bất ổn. Nó có thể được xác định từ QTNS. Trị của k tại giao điểm của QTNS với trục ảo Ngưỡng độ lợi = Trị thiết kế của k Nếu QTNS không cắt trục ảo, ngưỡng là độ lợi của ∞. Thí dụ 7.12: Xem hệ hình 7.12. Trị thiết kế của k là 8. Tại giao điểm của QTNS và trục ảo, k = 64. Vậy ngưỡng độ lợi là 64/8 = 8. Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.13
  14. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn k=64 j√12 k=8 j 3 cực 2 R + 8 j = 3 1 (s + 2) -2 -1 -j1 k=8 -j 2 k=64 H.7.12 H.7.13 • Ngưỡng pha của hệ cũng được xác định từ QTNS. Cần thiết phải tìm điểm jω1 trên trục ảo để cho GH( jω 1) = 1, với trị thiết kế của k D(jω 1)/N(j ω 1) = k thiết kế Thường cần đến phương pháp thử- và-sữa sai để định vi jω1. Vậy ngưỡng pha được tính từ argGH(jω) là: 0 ωPM =180 +argGH(jω1) (7.15) Thí dụ 7.13: Xem hệ như hình 7.14. QTNS vẽ ở hình H.7.15. R + 1 = 24 2 - s(s + 2) C = 24 Điểm trên trục ảo là làm cho GH(jω 1) = = 1. jH7ω 1(j ω 1 + 4)2 với ω1 = 1.35 Góc pha của GH(j1.35) là 129.60 0 0 0 Vậy ngưỡng pha là ωPM =180 - 129.6 = 50.4 • Lưu ý: Để xác định tần số và độ lợi tại giao điểm của trục ảo với QTNS, có thể dùng bảng Routh. Ta đã biết rằng một hàng các zero trong hàng s1 của bảng Routh cho biết đa thức của một cặp nghiệm thoả phương trình hổ trợ : AS2 + B = 0 (7.16). Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.14
  15. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn Trong đó A, B là phần tử thứ nhất và thứ hai của hàng S2. Nếu A và B cùng dấu, nghiệm của phương trình (7.16) là ảo ( nằm trên trục jω ) Vậy nếu bảng Routh được viết cho hàm đặc trưng của hệ, các trị của k và ω ứng với giao điển QTNS và trục ảo có thể được xác định. k Thí dụ : Xem hệ với GH như sau GH = SS(+ 2) 2 Phương trình đặc trưng vòng kín là: S3 + 4 S2 + 4S + k = 0. Bảng Routh: 3 S 1 4 Hàng S1 thì bằng không ứng với k=16. S2 4 k Vậy phương trình hỗ trợ trở nên: 4 S2 + 16 = 0. Vậy với k=16 phương trình đặc trưng 1 (16-k)/4 S có các nghiệm s= ± j2 và QTNS cắt trục ảo tại j2 0 k S BÀI TẬP CHƯƠNG VII VII.1: Xác định nhánh của QTNS nằm trên trục thực trong các trường hợp: k(s+ 2) a. GH = ; k>0 (s+ 1)(s + 3 + j)(s + 3 − j) k b. GH = ; k>0 s(s+ 1)2 (s + 2) VII.2: Tìm tâm, góc và vẽ các đường tiệm cận cho k(s+ 2) GH = ; k>0 (s+ 1)(s + 3 + j)(s + 3 − j)(s + 4) VII.3: Vẽ các đường tiệm cận khi k>0 và k<0 cho k GH = s(s+ 2)(s + 1 + j)(s + 1 − j) VII.4: Tìm điểm tách cho k(s+ 2) GH = (s+ 1 + j 3)(s + 1 − j 3) Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.15
  16. Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn VII.5: Xác định góc xuất phát và góc đến tại các cực và zero phức của hàm chuyển vòng hở. k(s+ 1 + j)(s+ 1− j) GH = ; k>0 s(s+ 2j)(s − 2j) VII.6: Vẽ QTNS cho k GH = ; k>0 (s+ 1)(s + 2 − j)(s + 2 + j) VII.7: Vẽ QTNS cho k(s+ 2) GH = ; k>0 (s+ 1)(s + 3 + j)(s + 3 − j) VII.8: Vẽ QTNS với k>0 và k 0 cho hàm chuyển vòng hở trong các trường hợp sau: k a) GH = s(s+ 6)(s + 8) k(s+ 1) b) GH = s2 (s+ 9) k(s+ 8) c) GH = (s+ 14)(s + 10 + j10)(s + 10 − j10) k d) GH = (s+ 5)(s + 10)(s + 15 + j9)(s + 15 − j9) VII.10: Xác định ngưỡng độ lợi và pha cho hệ thống với hàm chuyển vòng hở của bài tập 7.9d nếu độ lợi k được thiết kế là 20,000. Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.16