Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 1: Giới thiệu chung - Hoàng Văn Hiệp

pdf 61 trang ngocly 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 1: Giới thiệu chung - Hoàng Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cau_truc_may_tinh_chuong_1_gioi_thieu_chung_hoang.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 1: Giới thiệu chung - Hoàng Văn Hiệp

  1. CẤU TRÚC MÁY TÍNH Computer Architecture Hoàng Văn Hiệp Bộ môn Kỹ thuật máy tính,Khoa CNTT,ĐHBK Hà Nội Mob. 0916093209 Email. [email protected]
  2. Chú ý về bản quyền . Toàn bộ slide môn học Cấu trúc máy tính đƣợc xây dựng dựa trên slide của Thầy Nguyễn Kim Khánh và Thầy Nguyễn Phú Bình, bộ môn Kỹ thuật máy tính, khoa Công nghệ thông tin, Đại học Bách Khoa Hà Nội. . Yêu cầu ngƣời học không phổ biến, chỉnh sửa nội dung của slide này nếu chƣa đƣợc sự cho phép của tác giả. . XIN CẢM ƠN! 2
  3. Tài liệu tham khảo  Stallings, W. Computer Organization and Architecture, 6th ed, Prentice Hall, 2003  Ytha Yu, Charles Marut - Lập trình assembly và máy tính IBM-PC - 1992.  Văn Thế Minh – Kỹ thuật vi xử lý – Nhà xuất bản Giáo dục, 1997.  Walter A. Triebel, Avtar Singh - The 8088 and 8086 Microprocessors: Programming, Interfacing, Software, Hardware and Applications - 1997.  Địa chỉ download bài giảng, bài thực hành và phần mềm 3
  4. Nội dung môn học . Chƣơng 1: Giới thiệu chung . Chƣơng 2: Biểu diễn dữ liệu và số học máy tính . Chƣơng 3: Hệ thống máy tính . Chƣơng 4: Họ máy tính IBM-PC . Chƣơng 5: Lập trình hợp ngữ trên PC 4
  5. Cấu trúc máy tính Chƣơng 1 Giới thiệu chung 5
  6. Nội dung chƣơng 1 1. Máy tính và phân loại máy tính 2. Sự tiến hóa của máy tính 6
  7. Máy tính và phân loại máy tính Định nghĩa máy tính: . Thiết bị điện tử thực hiện các công việc sau:  Nhận thông tin vào  Xử lý thông tin theo chƣơng trình đƣợc nhớ sẵn bên trong  Đƣa thông tin ra . Máy tính hoạt động theo chƣơng trình. 7
  8. Máy tính và phân loại máy tính Mô hình máy tính cơ bản 8
  9. Máy tính và phân loại máy tính Mô hình phân lớp của máy tính 9
  10. Phân loại máy tính Phân loại truyền thống: . Máy vi tính (Microcomputer) . Máy tính nhỏ (Minicomputer) . Máy tính lớn (Mainframe Computer) . Siêu máy tính (Supercomputer) 10
  11. Phân loại máy tính Phân loại hiện đại: . Máy tính cá nhân (Personal Computer) . Máy chủ (Server) . Máy tính nhúng (Embedded Computer) 11
  12. Máy tính cá nhân . Là loại máy tính phổ biến nhất đối với ngƣời dùng thông thƣờng. . Thiết kế theo hƣớng tối ƣu cả về giá thành và hiệu năng . Một số loại:  Máy tính để bàn (Desktop)  Máy tính xách tay (Notebook)  Máy trạm làm việc (Workstation) . Giá thành: từ vài trăm đến vài nghìn USD 12
  13. Máy tính cá nhân 13
  14. Máy Server Máy chủ (Server) . Thực chất là máy phục vụ . Dùng trong mạng máy tính theo mô hình Client/Server . Tốc độ và hiệu năng tính toán cao . Dung lƣợng bộ nhớ lớn . Độ tin cậy cao . Giá thành: từ hàng chục nghìn đến hàng triệu USD. 14
  15. Máy Server 15
  16. Máy tính nhúng Máy tính nhúng (Embedded Computer) . Đƣợc đặt trong thiết bị khác (bao gồm cả phần cứng và các kết cấu cơ khí) để điều khiển thiết bị đó làm việc . Đƣợc thiết kế chuyên dụng Ví dụ:  Điện thoại di động  Bộ điều khiển trong máy giặt, điều hòa nhiệt độ  Một số thiết bị mạng: Switch, Router, . Giá thành: từ vài USD đến hàng trăm ngàn USD 16
  17. Máy tính nhúng 17
  18. Kiến trúc máy tính Kiến trúc tập lệnh (Instruction Set Architecture – ISA) Tổ chức máy tính (Computer Organization) Kiến trúc máy tính 18
  19. Kiến trúc tập lệnh . Nghiên cứu cấu trúc và hoạt động của máy tính theo cách nhìn của ngƣời lập trình. . Kiến trúc tập lệnh của máy tính bao gồm  Tập lệnh: tập hợp các chuỗi số nhị phân mã hóa cho các thao tác mà máy tính có thể thực hiện đƣợc.  Kiểu dữ liệu: các kiểu dữ liệu mà máy tính có thể xử lý.  Chế độ địa chỉ 19
  20. Tổ chức máy tính . Nghiên cứu cấu trúc phần cứng của máy tính. . Các thành phần cơ bản của máy tính  Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit): điều khiển hoạt động của máy tính và xử lý dữ liệu.  Bộ nhớ chính (Main Memory): chứa các chƣơng trình và dữ liệu đang đƣợc sử dụng.  Hệ thống vào ra (Input/Output System): trao đổi thông tin giữa máy tính và bên ngoài.  Liên kết hệ thống (System Interconnection): kết nối và vận chuyển thông tin giữa các thành phần với nhau 20
  21. Tổ chức máy tính Cấu trúc cơ bản của máy tính 21
  22. Nội dung chƣơng 1 1. Máy tính và phân loại máy tính 2. Sự tiến hóa của máy tính 22
  23. Các thế hệ máy tính . Thế hệ 1: Máy tính dùng đèn điện tử chân không (1946 - 1955) . Thế hệ 2: Máy tính dùng transistor (1956 - 1965) . Thế hệ 3: Máy tính dùng mạch tích hợp (1966 - 1980) . Thế hệ 4: Máy tính dùng mạch tích hợp VLSI (1981 - nay) 23
  24. Máy tính dùng đèn chân không 24
  25. Kiến trúc Von Neumann Dựa trên ý tƣởng chƣơng trình đƣợc lƣu trữ (stored- program concept) 25
  26. Máy tính dùng transistor Máy PDP-1 và CDC 6600 26
  27. Máy tính dùng mạch tích hợp . Mạch tích hợp (Integrated Circuit – IC) hay còn gọi là vi mạch, là các chip bán dẫn trong đó chứa các transistor và các linh kiện khác. . So với thế hệ trƣớc, các máy tính thế hệ này:  Nhỏ gọn hơn  Nhanh hơn  Tiêu thụ ít năng lƣợng hơn  Rẻ tiền hơn 27
  28. Siêu máy tính CRAY-1 28
  29. Máy tính dùng mạch tích hợp VLSI . Các công nghệ mạch tích hợp:  SSI (Small scale integration) – từ 1965 . Tích hợp tới 100 transistor trên một chip  MSI (Medium scale integration) – cho đến 1971 . Tích hợp từ 100 đến 3,000 transistor trên một chip  LSI (Large scale integration) – từ 1971 đến 1977 . Tích hợp từ 3,000 đến 100,000 transistor trên một chip  VLSI (Very large scale integration) – từ 1978 đến nay . Tích hợp từ 100,000 đến 100,000,000 transistor trên một chip  ULSI (Ultra large scale integration) . Có hơn 100,000,000 transistor trên một chip 29
  30. Máy tính dùng mạch tích hợp VLSI . Các sản phẩm của công nghệ VLSI:  Bộ vi xử lý (Microprocessor): CPU đƣợc chế tạo trên một chip.  Các vi mạch điều khiển tổng hợp (Chipset): các vi mạch thực hiện đƣợc nhiều chức năng điều khiển và nối ghép.  Bộ nhớ bán dẫn, gồm hai loại: ROM, RAM  Các bộ vi điều khiển (Microcontroller): máy tính chuyên dụng đƣợc chế tạo trên một chip. 30
  31. Máy tính dùng mạch tích hợp VLSI 31
  32. 3. Sự tiến hóa của máy tính . Thế hệ 1: Máy tính dùng đèn điện tử chân không (1946 - 1955) . Thế hệ 2: Máy tính dùng transistor (1956 - 1965) . Thế hệ 3: Máy tính dùng mạch tích hợp IC (1966 - 1980) . Thế hệ 4: Máy tính dùng mạch tích hợp VLSI (1981 - nay) . Thế hệ 5: Máy tính dùng ULSI, Computer architecture – HiepHV KTMT
  33. Thế hệ 1: Máy tính dùng đèn điện tử chân không . Đặc điểm  Xây dựng trên cơ sở các đèn điện tử chân không  Kích thƣớc, trọng lƣợng và công suất tiêu thụ rất lớn nhƣng có tốc độ rất chậm Computer architecture – HiepHV KTMT
  34. Ví dụ máy tính ENIAC . Máy tính điện tử đầu tiên . Dự án của bộ quốc phòng Mỹ . Bắt đầu năm 1943, kết thúc năm 1946 . Đặc điểm  Nặng 30 tấn,  18.000 đèn điện tử  1500 rơle,  Công suất tiêu thụ 140KW  Tốc độ: 5000 phép cộng mỗi giây Computer architecture – HiepHV KTMT
  35. Ví dụ máy tính ENIAC (tiếp) . Bộ nhớ chỉ lƣu trữ dữ liệu . Lập trình bằng cách thiết lập các chuyển mạch và các cáp nối Computer architecture – HiepHV KTMT
  36. Ví dụ máy tính Eniac . Dài 10m, rộng 3m, cao 3m Computer architecture – HiepHV KTMT
  37. Kiến trúc Von-Neumann . Khái niệm nhớ chương trình (stored program) đƣợc đƣa ra (1947) . Đặc trƣng cơ bản:  Dữ liệu và các lệnh (chƣơng trình) đƣợc chứa trong một bộ nhớ đọc ghi.  Bộ nhớ đƣợc đánh địa chỉ theo từng ngăn nhớ, không phụ thuộc vào nội dung của nó.  Máy tính thực hiện lệnh một cách tuần tự. Computer architecture – HiepHV KTMT
  38. Kiến trúc Von neumann Computer architecture – HiepHV KTMT
  39. Kiến trúc Von neumann . Trên cơ sở kiến trúc này các máy tính thƣơng mại ra đời . 1947: UNIVAC 1 (Universal automatic computer) . 1950s: UNIVAC 2 Computer architecture – HiepHV KTMT
  40. UNIVAC 1 Computer architecture – HiepHV KTMT
  41. IBM . IBM: International Business Machine . 1953: ra đời máy tính IBM 701 . 1955: IBM 702 . Computer architecture – HiepHV KTMT
  42. IBM 701 Computer architecture – HiepHV KTMT
  43. Thế hệ 2: Máy tính dùng transistor . Trên cơ sở phát minh ra transistor ở Bell Labs vào năm 1948. . Transistor có kích thƣớc nhỏ hơn nhiều, tốc độ nhanh hơn và tiêu thụ năng lƣợng ít hơn nhiều thay thế bóng đèn điện tử . Máy tính thế hệ transistor có khả năng thực hiện hàng trăm nghìn phép tính cộng trong một giây . Các ngôn ngữ lập trình bậc cao ra đời Computer architecture – HiepHV KTMT
  44. Máy tính TRADIC • Máy tính đầu tiên sử dụng hoàn toàn bóng bán dẫn: • 8000 transistors • Nhanh hơn • Nhỏ hơn • Rẻ hơn. Computer architecture – HiepHV KTMT
  45. Thế hệ 3: Máy tính dùng mạch tích hợp (1966 - 1980) . Dựa trên công nghệ mạch tích hợp, còn gọi là vi mạch (Integrated Circuit - IC) . Các vi mạch cỡ SSI/MSI/LSI (small scale, Medium scale, ) . Xuất hiện các siêu máy tính nhƣ CRAY-1, VAX . Các bộ vi xử lý - CPU đƣợc chế tạo trên một chip - cũng ra đời và bắt đầu phát triển Computer architecture – HiepHV KTMT
  46. Máy tính thế hệ 3 . Hàng tỷ phép toán/s Computer architecture – HiepHV KTMT
  47. Thế hệ 4: Máy tính dùng mạch tích hợp VLSI (1981 - nay) . Phát triển trên cơ sở các mạch tích hợp có mật độ tích hợp siêu lớn VLSI. . Các sản phẩm của công nghệ VLSI:  Bộ vi xử lý (Microprocessor): CPU đƣợc chế tạo trên một chip  Các vi mạch điều khiển tổng hợp (Chipset): các vi mạch thực hiện đƣợc nhiều chức năng điều khiển và nối ghép.  Bộ nhớ bán dẫn (Semiconductor Memory): ROM, RAM  Các bộ vi điều khiển (Microcontroller): máy tính chuyên dụng đƣợc chế tạo trên một chip Computer architecture – HiepHV KTMT
  48. Thế hệ thứ tƣ – Vi xử lý (Microprocessor) • Mcroprocessor = Central Processing Unit (CPU) thiết kế trong 1 chip đơn • 1971 : Intel 4004 • tần số 108KHz , chứa 2300 transistors Computer architecture – HiepHV KTMT
  49. Thế hệ thứ tƣ – Vi xử lý (Microprocessor) • Intel Corp. sử dụng chip Intel 4004 trong các máy tính (calculator) Computer architecture – HiepHV KTMT
  50. Thế hệ thứ tƣ – Vi xử lý (Microprocessor) Computer architecture – HiepHV KTMT
  51. Giai đoạn 1976 - 1981 Commodore PET 2001 Kaypro Osbourne Tandy TRS-80 Computer architecture – HiepHV KTMT
  52. 1981 – IBM PC Thế hệ máy tính cá nhân mới với kiến trúc mở IBM Computer architecture – HiepHV KTMT
  53. 1984 – Apple Macintos Computer architecture – HiepHV KTMT
  54. 1990 – nay: Personal Computers • Tốc độ vi xử lý tăng nhanh: • CPU 1 lõi, • CPU đa lõi •Kiến trúc ít thay đổi Computer architecture – HiepHV KTMT
  55. Luật moore . Gordon Moore: Ngƣời đồng sáng lập intel . Số lƣợng transistor trên chip sẽ tăng gấp đôi sau 18 tháng . Giá thành chip thì hầu nhƣ không đổi . Mật độ cao hơn . Tốc độ nhanh hơn . Điện năng tiêu thụ ít hơn . Tăng độ tin cậy Computer architecture – HiepHV KTMT
  56. Sự phát triển của Intel . 4004:  Bộ vi xử lý đầu tiên  4 bít . 8080:  Bộ xử lý đa năng đầu tiên  8 bit . 8086:  5Mhz – tích hợp 29,000 transistor  Bus dữ liệu ngoài: 16 bit  8088: giống với 8080, bus dữ liệu ngoài 8 bít Computer architecture – HiepHV KTMT
  57. Sự phát triển của Intel . 80286:  Đánh địa chỉ bộ nhớ đƣợc 16Mbyte . 80386:  32 bit  Hỗ trợ đa nhiệm . 80486  Tăng cƣờng bộ nhớ cache  Hỗ trợ pipe line  Có bộ đồng xử lý toán trên chip Computer architecture – HiepHV KTMT
  58. Sự phát triển của intel . Pentium  Siêu vô hƣớng (super scalar)  Bus dữ liệu 64 bit  Đa lệnh đƣợc thực hiện song song . Pentium Pro  Tăng cƣờng chức năng vô hƣớng  Dự đoán rẽ nhánh  Phân tích luồng dữ liệu  Suy đoán động Computer architecture – HiepHV KTMT
  59. Sự phát triển của Intel . Pentium II  Xử lý đồ họa, video, audio . Pentium III  Thêm các lệnh xử lý dấu chấm động cho đồ họa 3D . Pentium IV  Tăng cƣờng xử lý dấu chấm động và multimedia . Dual core:  2 bộ xử lý trên 1 chip . Core 2 dual: Kiến trúc 64 bit . Core 2 quard: 4 bộ xử lý trên chip: tích hợp 820,000,000 transistor Computer architecture – HiepHV KTMT
  60. Máy tính thế hệ 5 . Các máy tính thông minh, có khả năng “tƣ duy” nhƣ bộ óc con ngƣời Computer architecture – HiepHV KTMT
  61. Xu hƣớng ngày nay  Nhanh hơn  Nhỏ hơn  Rẻ hơn  Dễ sử dụng hơn Computer architecture – HiepHV KTMT